1056
TIỀM NĂNG CỦA THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
KHOA HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN PHM CHẤT
NĂNG LC CA HỌC SINH TIỂU HỌC
Trần Th Phương Dung1,
Lê Thị Tuyền2, Lưu Tăng Phúc Khang3*
1 Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
2 Trường THPT Lê Thánh Tôn, TP. Hồ Chí Minh
3 Đại học Chiang Mai, Thái Lan
TÓM TẮT
Dạy học môn Khoa học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lc
học sinh đòi hỏi giáo viên cần quan m hơn đến việc sử dụng thí nghiệm trong
dạy học nhằm hình thành phát triển học sinh năng lực khoa học tự nhiên
bên cạnh các năng lực chung. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên cứu
thuyết nhằm phân tích tiềm năng của việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học
môn Khoa học. Kết quả chra rằng, sử dụng thí nghiệm trong dạy học môn Khoa
học thể thúc đẩy học tập tích cực, phát triển phẩm chất năng lực của hc
sinh. Trong môn Khoa học, thí nghiệm mang các tính chất như thực tiễn, tích
cực, chủ động giúp học sinh thể phát huy tối đa vai trò của mình. Giáo viên
sử dụng hai loại thí nghiệm biểu diễn tự lực thông qua các hình thức như
lên lớp (hình thức lớp bài), hình thức dạy học theo nhóm, hình thức tự học.
Nghiên cứu đề xuất một số công cụ đánh giá như bảng đánh giá theo tiêu chí
(Rubric), câu hỏi, thang đo, đề kiểm tra, hồ sơ và sản phẩm học tập nhằm làm cơ
sở khoa học cho việc xây dựng c phương pháp và khung đánh giá sự phát triển
năng lực cho hc sinh trong tương lai.
Từ khóa: thực hành thí nghiệm; tiềm năng; khoa học; phát triển; năng
lực
1. Giới thiệu
Môn Khoa học là một trong những môn quan trọng ở cấp Tiểu học, được
xây dựng dựa trên nền tảng bản, ban đầu của khoa học tự nhiên các lĩnh
vực nghiên cứu về giáo dục sức khỏe, giáo dục môi trường (Bộ Giáo dục & Đào
tạo, 2018b). Trong chương trình giáo dục cấp tiểu học, Khoa học là môn học bắt
buộc các lớp 4, 5 và đồng thời chú trọng tăng cường sự tham gia ch cực của
học sinh vào quá trình học tập (Phương Dung cs., 2024). Học sinh học tập
1057
môn Khoa học thông qua m hiểu, khám phá, quan sát, thí nghiệm, thực hành,
làm việc nhóm (Hofstein & Lunetta, 2004) t đó góp phần hình thành phát
triển phẩm chất năng lực, giúp học sinh có những hiểu biết ban đầu về thế
giới tự nhiên, bước đầu có kỹ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh và
khả năng vận dụng vào thực tiễn (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018a). Hầu hết các
kiến thức khoa học đều được đúc rút ra từ quan sáttiến hành các thí nghim
(Recker, 2021). Do vậy, giáo viên thường được khuyến khích sử dụng tnghiệm
nhằm giúp cho học sinh tự mình phát hiện ra các khái niệm, kiến thức khoa học,
gây hứng thú học tập cho học sinh, phát huy khả năng sáng tạo, tìm tòi nghiên
cứu khoa học của học sinh (Van, 2020). Nhưng trên thực tế hiện nay, việc sử
dụng thí nghiệm trong dạy môn Khoa học tiểu học vẫn còn hạn chế, ngoài việc
giáo viên mất nhiều thời gian để chuẩn bdụng cụ cũng như các phương tiện liên
quan, nhiều giáo viên còn chưa có nhận thức đúng đắn về năng lực thực hành thí
nghiệm (THTN) cho học sinh tiểu học (Hillmayr và cs., 2020).
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm làm rõ tiềm năng của thực hành thí
nghiệm đồng thời đề xuất một số phương pháp dạy học và công cụ kiểm tra đánh
giá cùng những u ý cho giáo viên trong sử dụng thí nghiệm nhằm phát triển
năng lực người học đáp ứng mục tiêu Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT)
2018.
2. Phương pháp nghiên cứu
Bài báo sử dụng phương pháp nghiên cứu thuyết thông qua thu thập,
phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa các tài liệu ngoài trong nước về
các vấn đề liên quan đến nghiên cứu: hoạt động dạy học thực nh; đặc điểm
tâm lý, sinh lý học sinh lớp 4. Bên cạnh đó, nghiên cứu tập hợp các văn bản
tính pháp quy của Nhà nước có liên quan đến đối ợng nghiên cứu như Chương
trình GDPT tổng thể 2018; Chương trình GDPT môn Khoa học 2018; Công văn
2345 về ớng dẫn y dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học (Bộ
Giáo dục & Đào tạo, 2021); Thông tư 27 về Quy định đánh giá học sinh tiểu hc
(BGiáo dục & Đào tạo, 2020).
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Vai trò của thực hành thí nghiệm trong môn Khoa học
Khoa học là môn học vừa lý thuyết vừa thực nghiệm, do đó thí nghiệm có
ý nghĩa to lớn giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện những mục tiêu,
nhiệm vụ dạy học môn Khoa học tiểu học. Trong dạy học môn Khoa học, dạy
học THTN có những đặc điểm cụ thể:
1058
Tính thực tiễn: Thông qua THTN, học sinh có thể giải thích được một s
vấn đề trong thực tiễn. Thí nghiệm khoa học còn gắn kết với cuộc sống hàng
ngày, chúng ta thể THTN nhằm kiểm chứng các khái niệm, nguyên lý, định
lut khoa hc đã được học trong thc tiễn.
Tính tích cực, chủ động: THTN giúp học sinh phát huy sự tích cực, chủ
động thông qua việc tham gia vào các hoạt động như chuẩn bị dụng cụ, tiến hành
THTN, thu thập dữ liu, phân tích kết qu, rút ra kết luận.
Tính khoa hc: THTN được tiến hành theo quy trình khoa học, giúp học
sinh hiểu được cách thức THTN, cách thu thập xử dliệu, cách lập luận
khoa học đồng thời sử dụng ngôn ngữ khoa học để giải thích về các khái niệm,
nguyên lý, định luật khoa học liên quan đến thí nghim.
3.2. Tiềm năng của thực hành thí nghiệm trong dạy học môn Khoa học
Học sinh học Khoa học qua tìm hiểu, khám phá, qua quan sát, thí nghiệm,
thực hành và làm việc theo nhóm (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018a, b). Môn học
này hình thành phát triển học sinh năng lực khoa học tự nhiên bao gồm nhận
thức khoa học tự nhiên; m hiểu môi trường tự nhiên xung quanh; vận dụng kiến
thức, kỹ năng đã học. Bên cạnh đó, dạy học Khoa học theo Chương trình GDPT
môn Khoa học năm 2018 chú trọng vào việc tạo điều kiện cho người học trải
nghiệm trong quá trình khám phá kiến thức khoa học tự nhiên, cũng như kết ni
giữa Khoa học với thực tiễn và các môn học khác trong quá trình giảng dạy. C
thể, trong môn Khoa hc lớp 4, hoạt động THTN được biểu hiện trong Bảng 1.
Bảng 1. Nội dung và yêu cầu cần đạt liên quan đến thực hành thí
nghiệm trong môn Khoa học theo yêu cầu Chương trình GDPT 2018
Ch đề
Ni dung
Yêu cu cn đt
Cht
c
- Tính cht, vai trò
của nước; vòng tun
hoàn của nước trong
t nhiên.
- Quan sát làm đưc thí nghim đơn
giản để phát hin ra mt s tính cht và s
chuyn th ca nưc.
Không khí
- Tính cht; thành
phn; vai trò; s
chuyển động ca
không khí.
- Quan sát và (hoc) làm thí nghim để:
+ Nhn biết được s mt ca không khí.
+ Xác định được mt s tính cht ca
không khí.
+ Nhn biết được trong không khơi
nước, bi...
1059
+ Giải thích được vai trò của không khí đối
vi s cháy.
+ Nhn biết được không khí chuyển động
gây ra gió nguyên nhân làm không khí
chuyển động.
Năng
ng
Ánh sáng
- Ngun sáng; s
truyn ánh sáng.
- Nêu đưc cách làm và thc hiện được thí
nghim tìm hiu v s truyn thng ca
ánh sáng; v vt cho ánh sáng truyn qua
và vt cn ánh sáng.
- Vt cho ánh sáng
truyn qua vt cn
ánh sáng.
- Thc hin đưc thí nghim để tìm hiu
nguyên nhân bóng ca vt s thay
đổi ca bóng khi v trí ca vt hoc ca
ngun sáng thay đổi.
Âm thanh
- Âm thanh; ngun
âm; s lan truyn âm
thanh.
- Lấy được d thc tế hoc làm thí
nghiệm để minh ho các vt phát ra âm
thanh đều rung động.
Thc
vt và
động vt
Nhu cu sng ca
thc vật và động vt
- Nhu cu ánh sáng,
không khí, nước,
nhiệt độ, cht khoáng
đối vi thc vt.
- Nhn biết được các yếu t cn cho s
sng phát trin ca thc vt (ánh sáng,
không khí, nước, cht khoáng và nhiệt độ)
thông qua thí nghim hoc quan sát tranh
nh, video clip.
Nm, vi
khun
Nm có li
- Nm s dng trong
chế biến thc phm
- Khám phá đưc ích li ca mt s nm
men trong chế biến thc phm (ví d: làm
bánh mì...) thông qua thí nghim, thc
hành hoc quan sát tranh nh, video.
Nm có hi
- Nhn biết đưc tác hi ca mt s nm
mc y hng thc phm thông qua thí
nghim hoc quan sát tranh nh, video.
3.3. Phương thức hình thức sdụng t nghiệm trong dạy họcn Khoa học
3.3.1. Phương pháp tchc dy học thực hành thí nghiệm
Thí nghiệm biểu diễn: Thí nghiệm do giáo viên tự tay biểu diễn trước
học sinh theo các thao tác chuẩn tác dụng hình thành những knăng THTN
đầu tiên cho học sinh. Giáo viên thể THTN các thí nghiệm phức tạp, nguy
1060
hiểm (có chất độc, chất nổ…). Mặt khác, thí nghiệm khoa học biểu diễn còn
phương pháp trong đó giáo viên sử dụng những dụng cthí nghiệm để tái
hiện lại những sự vật, hiện tượng đã xảy ra trong thực tế, đồng thời hướng dẫn
học sinh quan sát để rút ra những kết luận khoa học cần thiết. Các bước tiến hành
như sau: (i) Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục đích thí nghiệm; (ii) Giới thiệu dụng
cụ thí nghiệm; (iii) Dùng hình vẽ (sơ đồ) để minh họa cách bố trí thí nghiệm; (iv)
Biểu diễn quá trình THTN, hướng dẫn học sinh quan sát, thảo luận đối chiếu
kết quả với kiến thức khoa học; (v) Phân tích kết quả, chốt kết luận khoa học;
(vi) Liên hệ thc tế giải thích một số hiện tượng (ứng dụng của thí nghiệm
trong đời sống và sản xuất).
Thí nghiệm tự lực: Do học sinh tự làm. Các ớc THTN được tả gồm
7 bước như sau: (i) Chuẩn bị dụng cụ; (ii) Đặt vấn đề, gợi ý cách thức THTN;
(iii) Học sinh thành lập nhóm, đặt tên nhóm, bầu nhóm trưởng (thư ký),…; (iv)
Học sinh thảo luận nhóm đtự lựa chọn dụng cụ, cách thức tiến hành THTN; (v)
Học sinh tiến hành THTN ghi chép tiến trình, kết luận khoa học; (vi) Học sinh
báo cáo kết quả THTN; (vii) Giáo viên tổng kết, đưa ra kết lun khoa học.
3.3.2. Hình thức tchc dy hc thực hành thí nghiệm
Hình thức toàn lớp: Trong dạy học THTN, hình thức toàn lớp ưu điểm
giáo viên thbiểu diễn THTN cho số đông học sinh quan sát, theo dõi thí
nghiệm một cách tích cực, tạo tác động qua lại giữa các nhân trong môi trường
học tập tích cực nhằm nâng cao chất lượng dạy học THTN trong môn Khoa học.
Quy trình thực hiện dạy học THTN theo hình thức lớp bài trong môn Khoa hc
gồm các giai đoạn: chuẩn bị, giới thiệu, thực hiện, phân tích, kết luận (Cobb &
Gravemeijer, 2014). Đối với giai đoạn chuẩn bị, giáo viên lập kế hoạch thiết
kế các thí nghiệm dựa trên c yêu cầu: (i) phù hợp với yêu cầu cần đạt của
chương trình môn Khoa học, (ii) đảm bảo tính khả dụng của các vật liệu cần
thiết; (iii) tiến hành thử nghiệm trước khi dy học nhằm đánh giá rủi ro để thc
hiện các biện pháp an toàn cho học sinh. Trong giai đoạn giới thiệu, chủ đề bài
học cần được lồng ghép một cách hợp lý, giáo viên phải giải thích được sự liên
quan của thí nghiệm vi tình huống bài học (Rivet, & Krajcik, 2008). Giáo viên
có thể hướng dẫn và biểu diễn trước để học sinh nắm được quy trình thực hành.
Trong giai đoạn thực hiện, giáo viên cần quan sát hỗ trhọc sinh một cách
kịp thời. Giai đoạn phân tích bao gồm việc thu thập dữ liệu, ghi chép và diễn gii
kết quả, giáo viên thcho học sinh báo cáo bằng nhiều hình thức khác nhau
(Simon cs., 2006). Giai đoạn kết luận giai đoạn giáo viên tóm tắt, củng c