
1
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG - LÂM
BẮC GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2020
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN KẾ TOÁN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
1.
Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTO2065
- Số tín chỉ: 02
-
Loại học phần: Tự chọn
- Các học phần tiên quyết: Nguyên lý kế toán
- Các học phần song hành: Không
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): Không
-
Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Kế toán, khoa Kinh tế - Tài chính.
-
Số tiết qui định đối với các hoạt động
+ Nghe giảng lý thuyết: 23 tiết
+ Hoạt động theo nhóm: tiết
* Thảo luận: tiết
+ Tự học: 90 giờ
* Làm bài tập: tiết
+ Tự học có hướng dẫn: giờ
+ Thực hành, thí nghiệm: 15 tiết
* Bài tập lớn, thảo luận: giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
TT
Học hàm, học vị, họ tên
Số điện
thoại
Email
Ghi
chú
1
ThS.Nguyễn Thị Ưng
0983874938
Falcon83bg@gmail.com
2
Ths.Phạm Thị Thanh Lê
0988083918
Phamthanhle.nlbg@gmaill.com
3
TS.Phạm Thị Dinh
0975194298
dinhcdnlbg@gmail.com
4
Ths.Hoàng Ninh Chi
0918022866
Ninhchi28@gmail.com
5
Ths.Trần Thị Ngọc Ánh
0915288988
Ttna2411@gmail.com
3. Mục tiêu của học phần
- Yêu cầu về kiến thức: Sinh viên có được kiến thức chuyên sâu về công tác kế
toán trong các loại hình doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa, kinh doanh xuất,
nhập khẩu và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
- Yêu cầu về kỹ năng:
+ Biết cách tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ

2
+ Vận dụng các kiến thức về mua bán hàng nội địa, kinh doanh xuất nhập khẩu
và kinh doanh dịch vụ trong việc phân tích, xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
doanh nghiệp thương mại dịch vụ và xác định kết quả của doanh nghiệp thương mại và
dịch vụ.
- Yêu cầu về năng lực tự chủ, trách nhiệm nghề nghiệp.
+ Tuân thủ các quy định của luật kế toán và chuẩn mực kế toán.
+ Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật.
Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO – Learning Out Comes)
STT
Mã CĐR
(LO)
Mô tả CĐR học phần
Sau khi học xong môn học này, người học có thể:
1
LO.1
Chuẩn đầu ra về kiến thức
LO.1.1
Phân tích đặc điểm của các loại hình kinh doanh thương mại nội địa,
kinh doanh xuất, nhập khẩu, kinh doanh du lịch và dịch vụ ảnh hưởng
đến công tác kế toán
LO.1.2
Xác định chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và phương pháp kế toán
các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh trong các loại hình doanh
nghiệp kinh doanh thương mại nội địa, kinh doanh xuất, nhập khẩu,
kinh doanh du lịch và dịch vụ
2
LO.2
Chuẩn đầu ra về kỹ năng
LO.2.1
Phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình mua
bán hàng hóa nội địa, vận dụng các nguyên tắc kế toán, cũng như tài
khoản sử dụng và lập định khoản cho các nghiệp vụ này.
LO.2.2
Phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình xuất
nhập khẩu hàng hóa, vận dụng các nguyên tắc kế toán, cũng như tài
khoản sử dụng và lập định khoản cho các nghiệp vụ này.
LO.2.3
Phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến giai đoạn tập
hợp chi phí sản xuất, tính giá thành dịch vụ và tiêu thụ dịch vụ, vận
dụng các nguyên tắc kế toán, cũng như tài khoản sử dụng và lập định
khoản cho các nghiệp vụ này.
LO2.4
Phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến giai đoạn tập
hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp, vận dụng các
nguyên tắc kế toán, cũng như tài khoản sử dụng và lập định khoản cho
các nghiệp vụ này.
3
LO.3
Năng lực tự chủ & trách nhiệm nghề nghiệp
LO.3.1
Có thái độ làm việc nghiêm túc, có đạo đức nghề nghiệp, tuân thủ qui
định của luật và chuẩn mực kế toán.
LO.3.2
Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để thực hiện
công tác kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội
địa, kinh doanh xuất, nhập khẩu, kinh doanh du lịch và dịch vụ.
Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu
ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1

3
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Kế toán thương mại dịch vụ là học phần 2 tín chỉ tự chọn thuộc khối kiến thức
chuyên ngành. Học phần nhằm trang bị cho người học kiến thức, kỹ năng và khả năng
làm việc tự chủ trong công tác kế toán tại các loại hình doanh nghiệp kinh doanh thương
mại nội địa, kinh doanh xuất, nhập khẩu, kinh doanh du lịch và dịch vụ. Từ đó, giúp
người học vận dụng được Luật kế toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán để tạo nền
tảng cho việc học tập, nghiên cứu và giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến công
tác kế toán trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa, doanh nghiệp kinh
doanh xuất, nhập khẩu, doanh nghiệp kinh doanh du lịch và dịch vụ.
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc tổng
quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã được học. Ở
cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến).
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa
của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ).
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả năng chia
các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các mối
liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).
Bài giảng
Chuẩn đầu ra của học phần
CĐR1
CĐR2
CĐR3
CĐR4
CĐR5
CĐR6
CĐR7
CĐR8
Chương 1
2
…
…
…
…
…
…
2
Chương 2
2
2
3
…
…
…
2
2
Chương 3
2
2
…
3
…
…
2
2
Chương 4
2
2
…
…
3
…
2
2
Chương 5
2
2
…
…
3
3
3
7. Danh mục tài liệu
7.1. Tài liệu bắt buộc:
1. Vũ Thị Kim Anh, Nguyễn Thị Thanh Phương, Hà Thị Thúy Vân (2020) Kế toán tài
chính doanh nghiệp thương mại dịch vụ, Nhà xuất bản tài chính.
7.2. Tài liệu tham khảo:
2. Nguyễn Văn Công (2010) Giáo trình kế toán doanh nghiệp (phần 3), NXB Lao động – xã
hội, Hà Nội.
3 Lê Thị Thanh Hải (2010) Giáo trình kế toán doanh nghiệp dịch vụ, NXB Giáo Dục.
4. Trần Thị Hồng Mai ( 2009) Giáo trình kế toán doanh nghiệp thương mại, NXB Giáo Dục,
Hà Nội.
5. Nguyễn Phú Giang (2004) Kế toán trong doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, NXB
Tài chính Hà Nội.

4
8. Quy định của học phần
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.
- Tích cực, chủ động tham gia thảo luận nhóm.
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập về nhà được giao trong bài giảng.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện ở phụ lục 3)
8.2. Phần thí nghiệm, thực hành:
- Tham gia đầy đủ các bài thực hành.
- Kết thúc bài thực hành phải nộp báo cáo đầy đủ.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện ở phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (không)
8.4. Phần khác (không)
9. Phương pháp giảng dạy
- Phần lý thuyết: Thuyết giảng; phát vấn; sơ đồ tư duy; thảo luận nhóm; động não;bài
tập tình huống.
- Phần thực hành: động não; bài tập tình huống.
(Phương pháp giảng dạy được thể hiện ở phụ lục 3)
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được các
kết quả học tập của học phần:
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Vấn đáp/tự luận/thực hành
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào tinh thần và thái độ học tập của sinh
viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận
+ Thi giữa học phần: Tự luận
+ Thi kết thúc học phần: Tự luận/trắc nghiệm.
(Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện ở phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+ Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Trọng số đánh giá kết quả học tập
CĐR của học
phần
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi
Chuyên cần
Bài kiểm tra
thường
xuyên
Bài thi giữa
học phần
Thi tự luận/ trắc
nghiệm
10%
20%
20%
50%

5
Kế toán thương
mại dịch vụ
X
X
X
X
Bảng 2: Đánh giá học phần
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức
Trọng số
điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của HP
Điểm
tối đa
1
Điểm chuyên cần,
ý thức học tập,
tham gia thảo luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý và tham gia các hoạt
động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia
(0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của
học phần thì không đánh giá.
8
Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra thường xuyên và thi giữa học phần
Tiêu chí
Trọng số
Giỏi –
Xuất sắc
(8,5-10)
Khá
(7,0-8,4)
Trung
bình
(5,5-6,9)
Trung
bình yếu
(4,0-5,4)
Kém
<4,0
Bài kiểm tra thường xuyên
Kiến thức
của
chương
2,3,4,5
Vận dụng
kiến thức
bài làm
kiểm tra.
20%
Hiểu
>85%
kiến thức
của
chương
2,3,4,5
Vận dụng
bài làm
kiểm tra.
Hiểu
70%- 84%
kiến thức
của
chương
2,3,4,5
Có khả
năng vận
dụng 80%
kiến thức
để làm
bài kiểm
tra.
Hiểu
55%- 69%
kiến thức
của
chương
2,3,4,5
Có khả
năng vận
dụng 50%
kiến thức
để làm
bài kiểm
tra.
Hiểu 40%
- 50%
kiến thức
của
chương
2,3,4,5
Có khả
năng vận
dụng 30%
kiến thức
để làm bài
kiểm tra
Hiểu
<40%
kiến thức
của
chương
2,3,4,5
Chưa có
khả năng
vận dụng
kiến thức
để bài làm
kiểm tra
Bài Thi giữa học phần

