Đề cương luật hiến pháp Việt Nam
Bài 1: HIẾN PHÁP VÀ LỊCH SỬ LẬP HIẾN
I. Sự ra đời, phát triển của Hiến pháp
- Nguồn gốc ra đời của Hiến pháp: Sau cách mạng tư sản-> để hạn chế quyền lực của
nhà vua, lật đổ chế độ độc đoán, chuyên quyn. Giai cấp sản đã phát động cách mạng
sản, đưa ra các khẩu hiệu: quyền lực thuộc vnhân dân, vcác quyền tư do , dân chủ,
bác ái...
- Quá trình phát triển của Hiến pháp: 3 giai đoạn:
o Giai đoạn 1: Giai đoạn đầu của CMTS là chống chuyên chế phong kiến.
o Giai đoạn 2: Đấu tranh cho một chế độ đại diện thay thế chế độ chuyên chế.
o Giai đoạn 3: Được đánh dấu bằng sự ra đời của các bản Hiến pháp.
Bản HP thành văn đầu tiên trên thế giới: HP Mỹ (1787). Trước đó HP bất thành văn
của Anh.
Căn cứ vào việc 1 nước dân chủ hay không: nước đó phải HP. Chỉ khi HP mới
có sự bình đẳng giữa nhân dân và NN
Tiền đề KT: sự xuất hiện của phương thức sản xuất mới. NNTB muốn người lao động tự
do để dễ dàng bóc lột giá trị thặng dư.
Tiền đề XH.
Tiền đề tưởng: nhiều học thuyết tác động đến sự ra đời của HP (học thuyết khế ước
XH, học thuyết tam quyền phân lập)
II. Khái niệm và bản chất của Hiến pháp
1. Định nghĩa
Hiến pháp là đạo luật cơ bản của NN do cơ quan đại diện thẩm quyền cao
nhất của nhân dân thông qua theo thtục đặc biệt hoặc do nhân dân trực tiếp thông qua
bằng trưng cầu ý dân, trong đó quy định những vấn đề bản nhất, quan trọng nhất của
chế độ chính trị, chế độ KT, chính sách n hóa- XH, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân, cấu tổ chức và hoạt động của NN, thể hiện một cách tập trung nhất, mạnh mẽ
nhất ý chí và lợi ích của giai cấp (hoặc liên minh giai cấp) cầm quyền”.
2. Các dấu hiệu đặc trưng của Hiến pháp
§ Về chủ thể: Do chủ thể đặc biệt thông qua là nhân dân (trưng cầu ý dân), hoặc cơ quan
đại diện có thẩm quyền cao nhất của nhân dân theo một trình tự, thủ tục đặc biệt.
§ Về nội dung: văn bản PL duy nhất quy định tchức và thực hiện toàn bộ quyền lực
NN, bao gm quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền pháp tính chất khởi thuỷ
("quyền lập quyền") cho các cơ quan NN .
§ Vphạm vi và mức độ điều chỉnh: phạm vi điều chỉnh rộng nhất và mức độ điều
chnh tầm khái quát nhất, cô đọng nhất so với các văn bản pháp lý khác
§ Về hiệu lực pháp lý: Có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản PL khác phải phù hợp,
không được trái với Hiến Pháp
Lấy luật để sửa luật. lấy nghị quyết để sửa đổi HP.
3. Bản cht của Hiến pháp.
Tính giai cấp
Ra đời trong XH giai cấp, là sản phẩm của đấu tranh giai cấp, thể hiện ý chí của giai
cấp hoặc liên minh giai cấp cầm quyền. Nội dung của HP được quy định bởi điều kiện
sinh hoạt vật chất của giai cấp thống trị, mục đích là nhằm điều chỉnh những quan hệ XH
phát triển theo một trật tự nhất định phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị. dụ:
Điều 2 HP nước CHXHCNVN m 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001) quy định: NN
CHXHCNVN NN pháp quyền của nhân n, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền
lực NN thuộc về nhân dân mà nền tảng là liên minh giai cấp công - nông đội ngũ trí
thức”.
Tính XH
Phản ánh nhu cầu và lợi ích chung của tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân và ca cả
quốc gia. Là nến tảng cho sự phát triển chung của toàn XH, điều chỉnh các quan hệ XH,
thể hiện bản sắc, truyền thống văn hóa dân tộc
4. Phân loại
+ Theo hình thức, thể loại:
- HP thành văn
- HP bất thành văn: được thể hiện trong VB nhưng không được NN chính thức thừa nhận
là đạo luật cơ bản
+Theo trình tự thủ tục thông qua HP:
- HP nhu tính: việc thông qua HP như các đạo luật thông thường
- HP cương tính: việc thông qua phức tạp.
+ Theo tính chất:
- HP XHCN
Bảo vệ lợi ích của giai cấp vô sản.
Khẳng định nền tảng giai cấp của NN
Ghi nhận quyền lãnh đạo N của 1 đảng (đảng Công sản)
Tchức quyền lực NN theo nguyên tắc tập quyền.
- HP TBCN bảo vệ lợi ích giai cấp tư sản
Tchức NN theo nguyên tắc tam quyền.
Bài 2: LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM
1. Tư tưởng lập hiến trước Cách mng tháng Tám năm 1945.
Có hai luồng tư tưởng lập hiến chủ yếu giai đoạn này là:
(1) Đối với bọn sản phản động đại diện là Phạm Quỳnh và Bùi Quang Chiêu
(người sáng lập ra Đảng Lập hiến 1923) thì nảy sinh tưởng muốn thực dân Pháp ban
bcho Việt Nam (dân An Nam) một bản Hiến pháp với một số quyền tdo, dân chủ,
thừa nhận sthống trị của thực dân Pháp, quyền của Hoàng đế Việt Nam cần hạn chế và
thiết lập chế độ dân chủ Việt Nam dưới sự bảo hộ của Pháp. Như vậy, khuynh hướng
này đã thhiện rõ s thỏa hiệp, sự dung hoà lợi ích giữa triều đình phong kiến, thực dân