intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương môn Quản trị Marketing hiện đại

Chia sẻ: Huỳnh Thị Lệ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:21

127
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương môn Quản trị Marketing hiện đại nêu tóm tắt những nội dung chính cần nắm được trong môn học như chiến lược dẫn đầu thị trường của công ty (chiến lược mở rông thị phần, chiến lược bảo vệ thị phần, chiến lược mở rộng thị trường,...).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương môn Quản trị Marketing hiện đại

  1. ̀ ƯƠNG MÔN QUAN TRI MARKETING HIÊN ĐAI.                ĐÊ C ̉ ̣ ̣ ̣                              ..………*****……………..             II. CHIẾN LƯỢC DẪN ĐẦU THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY .  1.Chiến lược mở rông thị phần : 1.1  Hiệu quả cua chi ̉ ến lược tăng thị phần :           Ngoài Công ty Thiên Long sản xuất bút bi thì còn có các công ty Bên Nghe,cty cô  ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ phân HÔNG ha la 2 đôi thu canh tranh l ơn trong thi tr ́ ̣ ương VN.Tuy nhiên,ho lai không  ̀ ̣ ̣ mở rông đa dang hoa san xuât cac  loai hinh kd khac nhau. ̣ ̣ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ́     Chính nhờ đó ,Công ty Thiên Long đã đạt mức tăng trưởng kỷ lục trong 10 năm trở  lại đây . Để có được sự thành công đó là một phần nhờ vào hệ thống công ty chuyên  tập trung vào mảng chiến lược B2B (Business to Business ) .              Chiến lược B2B của Thiên Long chia ra với 2 đối tượng: Nhà sách ­ siêu thị và  Trường học – các doanh nghiệp.             Trong khi triển vọng tăng trưởng kênh thương mại điện tử của Thiên Long ­  Flexoffice là khá lớn và phù hợp với chiến lược đẩy mạnh mảng B2B của tập đoàn thời  gian gần đây, B2B tiếp tục là chiến lược chủ chốt giúp tăng trưởng doanh thu trong thời  gian tới.             Theo phân tích của CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC), với dòng sản phẩm  Dụng cụ văn phòng, B2B tiếp tục là chiến lược nhằm thúc đẩy tăng trưởng kép  (CAGR) của dòng sản phẩm này giai đoạn 2015 – 2019 lên mức 23%, mức tăng trưởng  cao nhất so với 3 dòng sản phẩm khác là Bút viết, Dụng cụ học sinh và Dụng cụ mỹ  thuật.    VCSC phân tích: Doanh thu của Thiên Long sẽ tăng trưởng 15% trong giai đoạn 2015­ 2019, trong đó, Dụng cụ văn phòng là yếu tố dẫn dắt tăng trưởng chính và sẽ thay thế  phân khúc Bút viết để trở thành thành phần đóng góp doanh thu lớn nhất (30% trong  năm 2019) trong 5 năm. 1
  2.         Với kênh phân phối truyền thống, Thiên Long đã cơ cấu lại mạng lưới phân phối  bằng cách đánh giá lại từng nhà phân phối và chỉ giữ lại các nhà phân phối hiệu quả  nhất. Kết quả của đợt sàng lọc là số nhà phân phối giảm từ 135 trong năm 2013  xuống 110 trong năm 2014 nhưng số điểm bán lẻ tăng mạnh thêm 7.000 điểm (từ  46.000 lên 53.000 điểm bán lẻ).           Mạng lưới phân phối cải thiện giúp Thiên Long mở rộng thị phần, nâng cao độ  thâm nhập thị trường tại các tỉnh thành. Để dễ đánh giá tính hiệu quả của mạng lưới  phân phối của Thiên Long, có thể nhìn sang đối thủ của Thiên Long ­ Công ty Văn  phòng phẩm Hồng Hà. Hồng Hà có lượng nhà phân phối gần bằng Thiên Long với gần  100 nhà phân phối, nhưng số điểm bán lẻ chỉ bằng 1/5 của Thiên Long (hơn 10.000  điểm bán lẻ. 1.2  Chiến lược Marketing :  a) Chiến lược giá : - Công ty hướng đến đối tượng chủ yếu là học sinh ,sinh viên và các nhân viên văn   phòng .Vì thế  ,mức giá của sản phẩm tương  đối rẻ  hơn các loại bút khác trên thị  trường. - Ngoài ra,các loại bút cao cấp khác sẽ có giá cả cao hơn bút bi  bình thường nhưng   vẫn phù hợp với thu nhập người tiêu dùng . b) Chiến lược sản phẩm :             Bút bi là sản phẩm phục vụ cho nhu cầu ghi chép ,viết lách của người tiêu dùng  được tiện lợi ,dễ dàng cho việc mang theo .Sản phẩm gồm đầu bi, lò xo làm bằng kim  loại, vỏ bút ,ống mực làm bằng nhựa. với một bộ phận bút bi họ dùng còn thể hiện  phong cách và đẳng cấp.  Thói quen và hành vi mua sản phẩm : Bút bi là mặt hàng tiêu dùng thường xuyên. Đối với sản phẩm bút bi phổ thông sự cân  nhắc khi mua là không nhiều vì giá không  cao, chất lượng sản phẩm không có sự khác  biệt quá lớn.Người tiêu dùng thường có khả năng sử dụng lại một thương hiệu mà họ  quen dùng.  Yêu cầu đối với sản  phẩm Mực ra đều,màu mực chủ yếu là xanh ,đen ,đỏ ,tím , viết êm,đầu bi bền vẫn có thể sử  dụng sau khi bị rơi. Cầm bút thoải mái: có đệm tay bằng cao su mềm, chỗ cầm bút hình tròn hoặc hình đa  giác ,có thể có những gợn hợp với  ngón tay cầm bút.
  3.  Đối với dòng bút bi cao cấp:          Sản phẩm phải làm từ những chất liệu tốt nhất,vỏ bút làm bằng kim loại không  rỉ,bóng đa dạng về màu sắc ,thiết kế hoa văn tinh xảo ,kết hợp màu sắc hoa văn và thân  bút hợp lý tạo ra nhiều phong cách phù hợp các cá tính hoàn cảnh, sử dụng khác nhau:  dùng trong công việc hàng ngày, trong các lễ ký kết… Bút viết thoải mái ,êm ,chất lượng chữ viết tốt.         Nói chung sản phẩm cao cấp phải toát lên sự sang trọng ,trang nhã. Mỗi chiếc bút  nên được bao gói riêng ,thiết kế hộp đựng phù hợp với phong cách của bút. Đối với những đặt hàng lớn cho những dịp đặc biệt ,chiếc bút có thể được thiết kế kết  hợp với những dấu ấn riêng của dịp đặc biệt đó.         Việc thiết kế bút có thể giao cho bộ phận phụ trách sản phẩm và chất lượng của  công ty nếu cần thiết có thể thuê chuyên gia thiết kế bên ngoài bằng kinh phí từ lợi  nhuận của kinh doanh bút bi nếu cần thiết có thể hỗ trợ từ lợi nhuận từ hoạt động kinh  doanh văn phòng phẩm nói chung.  Sự khác biệt của sản phẩm:        ­Được sản xuất bằng máy móc hiện đại và nguồn nguyên liệu chất lượng  cao, nên sản phẩm luôn có chất lượng bền, đẹp, ổn định. ­ Mẫu mã, tính năng của sản phẩm thường xuyên được cải tiến, đáp ứng được  những thay đổi trong thị hiếu do những đầu tư thích đáng của công ty cho hoạt  động nghiên cứu và phát triển. Công ty cũng thường xuyên cho ra đời những sản  phẩm mang tính đột phá, gây ấn tượng với thị trường như bút B­ Master ( sử dụng  loại mực và ruột bút hoàn toàn mới, nét nhỏ, mực đậm, trơn, êm) hay bút luyện chữ Lá  Tre ( có thể điều chỉnh để viết nét thanh nét đậm) ­ Một cây bút giống như cơ thể một con người , ruột bút bao gồm đầu bút và mực là  phần bên trong cơ thể , đầu bút chính là trái tim, mực chứa trong bút được ví như là máu  giúp nuôi sống cơ thể, vỏ bút giống như đầu mình và tay chân giúp cho bút luôn hoạt  động tốt cũng như tạo sự thoải mái cho người sử dụng. Màu sắc và in ấn bên ngoài  giống như quần áo, làm tăng thêm giá trị cho sản phẩm. Các chi tiết của cây bút dù nhỏ  dù lớn, dù quan trọng hay không quan trọng đều góp phần tạo nên một cây bút mang  thương hiệu Thiên Long với chất lượng tốt và tổng thể hài hòa làm hài lòng người tiêu  dùng . c)   Chiến lược phân phối :          Mạng lưới Nhà phân phối Thiên Long phủ đều 63/63 tỉnh thành trên cả nước với  104 nhà phân phối, hơn 40,000 điểm bán hàng mang thương hiệu Thiên Long, 2 tổng  3
  4. kho tại Miền Nam & Miền Bắc. Ngoài kênh phân phối nói trên, Thiên Long cũng thiết  lập và trực tiếp quản lý 4 kênh phân phối để mang sản phẩm của mình tới khách hàng: +Kênh phân phối trực tiếp bán hàng qua mạng. +  kênh phân phối có một cấp trung gian bán lẻ hoặc cả bán buôn. c) Chiến lược truyền thông Marketing:  Quảng cáo ­ Thiên Long dành rất ít chi phí cho quảng cáo,sức cạnh tranh của Thiên Long nằm ở  chất lượng sản phẩm và sự đảm bảo thương hiệu.  ­ Quảng cáo trên ti vi là một cách quảng bá đến những khán giả “bất đắc dĩ” phải tiếp  nhận thông điệp của bạn. Do vậy Thiên Long  hướng đến Marketing truyền miệng  được định nghĩa dựa trên nguyên tắc lan truyền thông tin, hình thức quảng cáo này bắt  đầu từ giả thuyết một khách hàng luôn kể cho người khác nghe về sản phẩm của công  ty mà khách hàng cảm thấy hài lòng khi sử dụng.  ­  Chiếu clip.  Xúc tiến bán hàng: ­ Trong  Hội chợ Hàng Việt Nam chất lượng cao (HVNCLC) TPHCM các năm Tập  đoàn Văn phòng phẩm Thiên Long đã giới thiệu với đối tác, người tiêu dùng và  khách tham quan những thay đổi toàn diện về hình ảnh thương hiệu và tất cả  những dòng sản phẩm chất lượng mang thương hiệu Thiên Long.Trưng bày, giới  thiệu 4 dòng sản phẩm chính tạo nên vị thế “Tập đoàn văn phòng phẩm số 1 tại  Việt Nam” qua 30 năm hình thành và phát triển: bút viết, văn phòng phẩm, dụng  cụ học sinh và dụng cụ mỹ thuật,trong đó quan trọng là bút bi.    Quan hệ công chúng: ­ Thiên Long thể hiện mình không phải là tập đoàn chỉ chăm chút vào lợi nhuận mà  không quan tâm đến các vấn đề xã hội. Tập đoàn Thiên Long đã cùng TW Hội Sinh  Viên Việt Nam, Bộ Giáo dục & Đào tạo và Báo Thanh Niên sáng lập và tổ chức chương  trình Tiếp Sức Mùa Thi. Mỗi năm chương trình ngày càng được mở rộng, nhiều hoạt  động hơn, hỗ trợ được nhiều thí sinh hơn, được xã hội đồng tình và hưởng ứng rộng rãi  . ­ Hỗ trợ xây dựng trường học cho trẻ em nghèo ở Sóc Trăng ,Thái Nguyên…
  5. ­ Website của tập đoàn có giao diện thân thiện với người dùng, cung cấp đầy đủ thông  tin về sản phẩm. 2. Chiến lược bảo vệ thị phần:   Bút bi Thiên Long dẫn đầu với thị  phần khoảng 60%, trong khi 2 doanh   nghiệp nội lâu đời khác là Hồng Hà và Bến Nghé chiếm khoảng 16%. Phần còn  lại thuộc về  các sản phẩm nhập khẩu, bao gồm từ  Trung Quốc và các thương   hiệu cao cấp của nước ngoài .             Đặc thù của sản phẩm bút bi là có chung công năng với mặt hàng bút máy,bút  kim hiện được bán rộng rãi trên thị trường và được sản xuất nhiều ở các công ty nước  ngoài như TRung quôc cho nên kh ́ ả năng cạnh tranh của mặt hàng này với bút bi là rất  cao.            Mặt khác , Sự phát triển của công nghệ thông tin làm cho nhu cầu dùng bút bi   giảm,có thể đe dọa đến lượng tiêu thụ sản phẩm.  Công ty luôn chú trọng bảo vệ thị phần của minh trong cả nước,đặt biệt là  miền Trung nơi sản phẩm rất được ưa chuộng .          Bên cạnh đó, một trong những yếu tố làm nên sự khác biệt của Thiên Long là đội  ngũ nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Làm ra những cây bút là không hề đơn giản và  tốn khá nhiều công sức. Mỗi năm, Công ty đưa ra thị trường hơn chục sản phẩm mới,  trong đó sẽ có hơn 2 sản phẩm là mới hoàn toàn,  và luôn duy trì chất lượng tốt nhất  cho sản phẩm .  .   ­Theo một quan điểm mới về sự cạnh tranh thì khi các mặt hàng trên thị trường đều có  chất lượng tốt như nhau, giá cả cũng như nhau thì cái quyết định sự tồn tại của sản  phẩm, doanh nghiệp chính là thương hiệu. Chính sách hậu mãi và chăm sóc khách hàng  là một trong những nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của một thương hiệu. 3.Chiến lược mở rộng thị trường :                Nếu nói B2B là chiến lược cánh tay phải của Thiên Long, thì gia tăng xuất  khẩu có thể coi như chiến lược cánh tay trái của tập đoàn này, dự kiến sẽ tăng trưởng  với CAGR 30% giai đoạn 2015­2019, nhờ vào việc tiến hành mở rộng xuất khẩu sang  nhiều nước Úc, Đài Loan, Hồng Kông ngay cả thị trường khó tính như là Mỹ .Đặc biệt  bút bi Thiên Long đã chiếm khoảng 50% thị phần ở campuchia về lĩnh vực bút viết.  Mỗi sản phẩm có một thiết kế riêng phục vụ tất cả nhu cầu của người tiêu dùng tất cả  5
  6. đều có chất lượng rất tốt và đều được sản xuất từ nguồn nhiên liệu được nhập khẩu  ổn định từ các công ty chuyên ngành hàng đầu thế giới như Đức, Thụy Sỹ…               Và tham vọng của Thiên Long là trở thành một tập đoàn lớn trong lĩnh vực văn  phòng phẩm ở khu vực Đông Nam Á.                Trước đây, Thiên Long sử dụng cách truyền thống để thâm nhập thị trường  nước ngoài: giá thấp, chấp nhận đầu tư xây dựng hệ thống với mục tiêu "bán huề vốn  là mừng". Sau khi có chỗ đứng nhất định, mới bắt đầu nâng giá bán để gia tăng lợi  nhuận. Tuy nhiên, khi thương hiệu Thiên Long đã có chỗ đứng trên thị trường quốc tế  thì khi vào thị trường châu Âu, theo Giám đốc công ty ,Thiên Long sẽ cạnh tranh bằng  chất lượng sản phẩm và bán đúng giá. Kênh bán hàng cũng thay đổi. Trước đây doanh  nghiệp này thâm nhập thị trường nước ngoài bằng kênh truyền thống (qua nhà phân  phối, đại lý) là chính, nhưng sắp tới ông Nghĩa cho biết sẽ sử dụng kênh hiện đại  (thông qua siêu thị và nhà sách) để nâng cao hiệu quả của việc mở rộng thị trường .    Câu 2 :Sự khach nhau gi ́ ưa quang cao va khuyên mai ?Nêu san phâm năm  ̃ ̉ ́ ̀ ́ ̃ ́ ̉ ̉ ̀ trong giai đoan tăng tr ̣ ưởng cua chu ki sông thi doanh nghiêp nên s ̉ ̀ ́ ̀ ̣ ử dung  ̣ công cu chiêu thi nao ?Tai sao?Liên hê 1 ch ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ương trinh khuyên mai đang diên  ̀ ́ ̃ ̃ ra cua  1 DN ma ban quan tâm va hay phân tich cac hinh th ̉ ̀ ̣ ̀ ̃ ́ ́ ̀ ưc khuyên mai  ́ ́ ̃ được vân dung trong ch ̣ ̣ ương trinh đo? ̀ ́ Bai lam ̀ ̀  : 2.1 sự khac nhau gi ́ ưa quang cao va khuyên mai ? ̃ ̉ ́ ̀ ́ ̃ ̉  a) Quang cao : ́ - ̀ ̣ ̣ La hoat đông thông tin  giơi thiêu ,khuêch tr ́ ̣ ́ ương san phâm ,dich vu  phai  ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ được tra tiên . ̉ ̀ - ̀ ự truyên thông  không tr La s ̀ ực tiêp cua hang hoa ,dich vu. ́ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ - ́ ́ ơn phương. Mang tinh chât đ - ̣ ́ ững chuân m Trinh bay 1 thông điêp co nh ̀ ̀ ̉ ực nhât đinh trong cung môt luc  ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̣ tac đông đên  môt nhom ng ́ ́ ười . - ̉ ưa ra thông tin ,chứ không tao ra san phâm m Chi đ ̣ ̉ ̉ ơi . ́
  7. - Được sử dung đê gây d ̣ ̉ ựng hinh anh va biêu t ̀ ̉ ̀ ̉ ượng cho môt công ty hay  ̣ ̣ nhan hiêu. ̃ - Co 3 ch ́ ưc năng : thông tin ,thuyêt phuc va nhăc nh ́ ́ ̣ ̀ ́ ở. - Thơi gian quang cao th ̀ ̉ ́ ương ngăn,kh th ̀ ́ ường dê dang va nhanh chong quên  ̃ ̀ ̀ ́ lang. ̃ b) Khuyên mai ; ́ ̃ - ́ ̉ ̃ ợ va khuyên khich nô l Thuc đây hô tr ̀ ́ ́ ̃ ực ban hang cua l ́ ̀ ̉ ực lượng ban  ́ hang . ̀ - ̣ Đông viên nh ưng ng ̃ ươi trung gian hô tr ̀ ̃ ợ môt cach nhiêt tinh va tich  ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ́ cực trong viêc tiêp thi san phâm . ̣ ́ ̣ ̉ ̉ - Khuyên khich ng ́ ́ ươi tiêu dung th ̀ ̀ ử hoăc tiêp tuc s ̣ ́ ̣ ử dung nh ̣ ững san  ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ phâm cu thê cua doanh nghiêp . - ̣ ́ ̣ ́ ưởng,cuôc thi,phân th Công cu rât đa dang : phiêu th ̣ ̀ ưởng,qua  ̀ ̣ ưu đai,tr tăng, ̃ ợ câp,….. ́ - ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ̀ Co hiêu qua đê thay đôi hanh vi người tiêu dung . ̀ - ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ời chao . Co 3 đăc điêm chu yêu: truyên thông,khich lê ,m ̀ 2.2 Nêu san phâm năm trong giai đoan tăng tr ́ ̉ ̉ ̀ ̣ ưởng cua chu ki sông thi dn  ̉ ̀ ́ ̀ nên use công cu chiêu thi nao ? Tai sao? ̣ ̣ ̀ ̣ Khi doanh số và lợi nhuận bắt đầu tăng với tốc độ nhanh, điều đó có nghĩa sản phẩm  ấy đã bắt đầu bước sang giai đoạn tăng trưởng. Ở giai đoạn này, càng ngày càng có  nhiều khách hàng mục tiêu biết đến sản phẩm, chi phí khách hàng bắt đầu giảm lại  dẫn đến tăng trưởng về  lợi nhuận. DN nên sử dung công cu chiêu thi quang cao va PR  ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ vi : ̀ ̉ ̣ ̉ + chuyên muc tiêu quang cao t ́ ư tao s ̀ ̣ ự nhân biêt cho th ̣ ́ ương hiêu ,san phâm  sang muc  ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ tiêu tao niêm tin ,s ̀ ự ưa thich va thuyêt phuc kh mua sp . ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ưng phân đoan thi tr +PR đê thâm nhâp vao nh ̃ ̣ ̣ ương m ̀ ơi ,phân phôi rông rai qua nhiêu  ́ ́ ̣ ̃ ̀ kênh khac nhau . ́ 7
  8.   2.3 : liên hê  ch ̣ ương trinh khuyên mai: ̀ ́ ̃ Chươ ng trinh :  ̀ KHUYẾN MÃI LỚN “SĂN QUÀ BIBICA – ĐIỆN THOẠI THẢ GA” Với tiêu chí mang nhiều lợi ích hơn đến với người tiêu dùng và nhằm tri ân   khách hàng đã  ủng hộ  các sản phẩm bánh kẹo thương hiệu Bibica trong thời   gian qua, từ ngày – 15/3/2016 12/06/2016 Bibica thực hiện chương trình khuyến   mãi “Săn quà Bibica – Điện thoại thả  ga” dành cho người tiêu dùng trên toàn   quốc. Hinh th ̀ ưc khuyên mai  ́ ́ ̃ ở  đây la rut thăm trung th ̀ ́ ́ ưởng .  Trong thời gian diễn ra  chương trình khuyến mãi, khi khách hàng mua bất kỳ  sản phẩm bánh kẹo của   Bibica như bánh bông lan Hura, bánh Orienko, bánh Jamy, bánh Chú Hề, các sản  phẩm bánh, ngũ cốc dinh dưỡng, cùng các sản phẩm kẹo cứng và kẹo mềm...  Bên trong bao bì, khách hàng sẽ  nhận được ngay 01 thẻ  cào may mắn, Khách   hàng chỉ  cần cào ngay để  tìm ra giải thưởng cho mình được in sẵn trên phần   cào. Câu 3 :vi sao khi hoach đinh chiên l ̀ ̣ ̣ ́ ược MKT ,DN phai ptich cac yêu tô  nh ̉ ́ ́ ́ ư KH  ,ban thân DN ,Dt ct?Theo ban yêu tô nao la c ̉ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ơ sở cua môi chiên l ̉ ̃ ́ ược ?tai sao? ̣ Bai lam: ̀ ̀ 3.1 phân tich cac yêu tô : ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ược MKT la 1 giai đoan  qquan trong trong tiên trinh quan tri               Hoach đinh chiên l ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̣  chiên ĺ ược nhăm phat triên va duy tri s ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ự thich nghi chiên l ́ ́ ược giữa 1 bên la cac muc  ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ ̀ ́ ơ may thach th tiêu va kha năng cua DN va bên kia la cac c ̀ ́ ưc đây biên đông . ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ược bi anh h                Hoach đinh chiên l ̣ ̉ ưởng bởi rât nhiêu yêu tô bên trong va bên  ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ước khi hoach đinh chiên l ngoai, Vi thê tr ̣ ̣ ́ ược thi phai phân tich cac yêu tô khach hang  ̀ ̉ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̣ ,ban thân DN, đôi thu canh tranh,….  Doanh nghiệp Phân tích doanh nghiệp với tư cách một tác nhân thuộc môi trường vi mô, nhà quản trị  marketing sẽ xem xét vai trò của bộ phận marketing trong doanh nghiệp, mối quan hệ 
  9. và tác động hỗ  trợ  của các bộ  phận sản xuất, tài chính, nhân sự  đối với bộ  phận  marketing. Bộ  phận marketing của doanh nghiệp có trách nhiệm hoạch định và triển khai thực   hiện chiến lược, các kế  hoạch, chính sách và chương trình marketing thông qua các   hoạt động quản trị  như  nghiên cứu marketing, quản trị  nhãn hiệu, quản trị  lực lượng   bán,... Các nhà qủan trị marketing cũng phải phối hợp hoạt động với các bộ phận chức năng   khác như  bộ phận tài chính để đảm bảo ngân sách cần thiết cho việc thực thi các kế  hoạch marketing, phân bổ  ngân sách cho các sản phẩm, nhãn hiệu khác nhau và các  hoạt động marketing khác; bộ  phận nghiên cứu và phát triển để  nghiên cứu cải tiến   hay thiết kế  sản phẩm mới thành công; bộ  phận sản xuất nhằm huy động năng lực  sản xuất (thiết bị, nhân lực) đáp  ứng yêu cầu sản xuất theo kế  hoạch; bộ  phận kế  toán để hạch toán chi phí và thu nhập giúp cho việc điều hành hoạt động marketing có  hiệu quả. Ngoài ra, cần phải đánh giá khả  năng marketing, những điểm mạnh và điểm yếu của   hoạt động marketing của doanh nghiệp so với các đối thủ  cạnh tranh để  lựa chọn   chiến lược marketing cạnh tranh và thiết kế các chính sách marketing phù hợp.  Các nhà cung cấp Nhà cung cấp là tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh cung cấp nguyên vật liệu cần thiết   cho việc sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh. Để  quyết định mua các yếu tố  đầu vào, doanh nghiệp cần xác định rõ đặc điểm của   chúng, tìm kiếm nguồn cung cấp, chất lượng và lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất về  chấït lượng, uy tín giao hàng, độ tin cậy và đảm bảo giá hạ. Những biến đổi trong môi trường cung cấp có thể tác động quan trọng đến hoạt động  marketing của doanh nghiệp. Các nhà quản trị  marketing cần theo dõi các thay đổi về  giá cả  của những cơ sở cung cấp chính yếu của mình. Việc tăng giá phí cung cấp có  thể buộc phải tăng giá cả, điều sẽ  làm giảm sút doanh số dự  liệu của doanh nghiệp.  Các nhà quản trị marketing cần phải quan tâm đến mức độ có thể đáp ứng của các nhà   cung cấp về nhu cầu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Sự khan hiếm nguồn cung  cấp sẽ ảnh hưởng đến tính đều đặn trong kinh doanh, và do vậy ảnh hưởng đến khả  năng phục vụ khách hàng của doanh nghiệp.  Khách hàng         Việc nghiên cứu nhu cầu khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc xây  dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh nói chung và kế hoạch, chiến lược Marketing  9
  10. nói riêng. Căn cứ vào việc phân tích, tìm hiểu và phát hiện nhu cầu khách hàng các  nhà quản trị Marketing có thể thiết lập được chiến lược Marketing và tổ chức thực  hiện các hoạt động Marketing sao cho mọi nỗ lực của tất cả các bộ phận trong  Công ty đều hướng về khách hàng, đảm bảo rằng sản phẩm bán ra phù hợp với thị  hiếu và khả năng tài chính của người tiêu dùng, làm cho người tiêu dùng thoả mãn ở  mức độ cao nhất có thể đạt được.  Các đối thủ cạnh tranh Phân tích cạnh tranh là một trong những nội dung quan trọng và là cơ  sở  của hoạch  định chiến lược. Khi phân tích cạnh tranh, doanh nghiệp cần xác định : ­ Ai là đối thủ cạnh tranh chủ yếu ? Quan điểm để hiểu được thực chất của cạnh tranh là tìm cách phân tích đối thủ trong   mối quan hệ với khách hàng.Người bán cần biết được quan điểm của khách hàng về  nhu cầu,  ước muốn, đặûc tính của sản phẩm và nhiều điều khác nữa trong sự  giới   hạn về khả năng mua sắm của họ. Có nhiều loại đối thủ cạnh tranh, bao gồm các đối  thủ  cạnh tranh về ước muốn( như  phương tiện đi lại, du lịch, nhà  ở  ...), đối thủ  về chủng loại(xe hơi, xe máy,...), đối thủ  về hình thức(xe máy đua, xe máy thông  dụng,...), đối thủ  về nhãn hiệu(Yamaha, Honda, Suzuki,...). Trên hình mô tả  sự  phân  tích cạnh tranh theo quan điểm lựa chọn của khách hàng. ­ Điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ là gì ? Sản phẩm, hệ thống phân phối, giá bán, quảng cáo... Để cạnh tranh có hiệu quả, doanh nghiệp phải giữ bốn mức độ  cơ  bản trong tư  duy,  được gọi là 4 C của việc định vị  thị  trường. Phải xem xét đặc tính của người tiêu   dùng, các hệ  thống và việc cạnh tranh, cả  đặc điểm riêng của nó như  một doanh  nghiệp. Marketing thành công chính là vấn đề  phối hợp một cách hoàn hảo và hiệu   quả của doanh nghiệp với khách hàng, hệ thống và các đối thủ cạnh tranh. 3.2 yêu tô c ́ ́ ơ sở: ̀ ược xem la yêu tô c Khach hang đ ́ ̀ ́ ́ ơ sở cua môi chiên l ̉ ̃ ́ ược vi : ̀ Đây là một trong những thi trường quan trọng nhất của doanh nghiệp.Mọi hoạt động   sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không là phản ánh rõ ràng trên   thị trường này thông qua các chỉ tiêu như doanh thu,lợi nhuận,khả năng cạnh tranh,khả  năng xâm nhập thị  trường mới…Sự  đòi hỏi của khách hàng về  chất lượng và giá cả  luôn là thách thức đối với mỗi doanh nghiệp.Nếu không đáp ứng được những yêu cầu   đó,họ sẽ chuyển  sang tiêu dùng loại sản phẩm khác thay thế hoăc lựa chọn hàng hoá  của doanh nghiệp khác để thoả mãn nhu cầu của họ với chi phí thấp nhất.Điều đó lại  
  11. làm cho doanh nghiệp phảI tăng chi phí cho nghiên cứu để  tạo ra những sản phẩm   mong muốn đó của khách hàng,đồng thời phải tìm kiếm những giải pháp tiết kiệm chi   phí đầu vào để  giảm giá thành sản xuất và tăng năng suất lao động. Nên nhớ  rằng  khách hàng là người quyết định trong việc mua sắm nên hoạt động kinh doanh phải   hướng vào khách hàng,coi khách hàng là xuất phát điểm. khi kh hai long  ̣ ̃ ̀  ho se mua   ̀ ơn,Làm được như  vậy doanh nghiệp mới thu hút được khách hàng đồng thời   nhiêu h giữ được khách hàng của mình 3.3 vi du :  ́ ̣ Chiên l ́ ược phat triên san phâm m ́ ̉ ̉ ̉ ơi la loai chiên l ́ ̀ ̣ ́ ược ma dn tim cach cai tiên hay  ̀ ̀ ́ ̉ ́ đưa ra san phâm m ̉ ̉ ới cho thi tr ̣ ường hiên tai. ̣ ̣ Công ty Cổ phần Tập đoàn Thái Tuấn (Thai Tuan Group Corporation), được biêt  ́ đên trong ho ́ ạt động  lĩnh vực sản xuất vải lụa, Silk thun, phi thun, voan, chất liệu  cao cấp dành cho nữ sinh mang nhãn hiệu LENCII,... được rất nhiều khách hàng  biết đến và tin dùng, đặc biệt là dòng sản phẩm cao cấp như In digital, thêu và tơ  tằm.   , bây giờ đa tham gia vao thi tr ̃ ̀ ̣ ương quân ao th ̀ ̀ ́ ời trang may săn va chiêm ti lê kha ̃ ̀ ́ ̉ ̣ ́  ̣ ương VN. cao trên thi tr ̀ Câu 4 : Trinh bay  ̀ ̀ điêm khac nhau c ̉ ́ ơ  ban va môi quan hê  ̉ ̀ ́ ̣  giữa san phâm va ̉ ̉ ̀  thương hiêu? ̣  ̉ ̉ ̀ ́ ̉ ưng th San phâm la tât ca nh ̃ ứ co thê đ ́ ̉ ược chao ban trên thi tr ̀ ́ ̣ ường đê co thê thoa ̉ ́ ̉ ̉   ̃ ̣ ̀ ̣ man môt nhu câu hoăc mong muôn .́  Thương hiêu  ̣ bao gồm những từ  ngữ, tên gọi, biểu tượ ng hay bất k ỳ  s ự  k ết   hợp nào giữa các yếu tố trên đượ c dùng trong thương mại để xác định và phân biệt   hàng hóa của các nhà sản xuất hoặc người bán với nhau và để xác định nguồn gốc   của hàng hóa đo.́  1. Mối quan hệ giữa thương hiệu và sản phẩm - Trước những nhu cầu hết sức phong phú và đa dạng khác nhau của thị  trường,   các công ty cần thiết kế và sản xuất các sản phẩm với các thuộc tính và đặc điểm sao  cho phù hợp, đáp ứng được tối đa nhu cầu của một nhóm khách hàng cụ thể. Do vậy,   thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc làm nổi bật và khác biệt hóa các đặc  tính của sản phẩm so với các đối thủ cạnh tranh. - Thương hiệu là một sản phẩm, nhưng là một sản phẩm có bổ  sung thêm các  yếu tố khác để phân biệt nó, theo một cách nào đó, với các sản phẩm khác được thiết  kế để thỏa mãn cùng một nhu cầu. 11
  12. - Thương hiệu chính là sự  đánh giá và cảm nhận của người tiêu dùng về  các  thuộc  tính  của  sản phẩm  và   biểu  hiện các   thuộc   tính  đó  được  đại  diện  bởi  một  thương hiệu và công ty gắn với thương hiệu đó. - Để tạo ra một thương hiệu thành công đòi hỏi phải kết hợp toàn bộ những yếu  tố đa dạng với nhau một cách nhất quán: sản phẩm hoặc dịch vụ phải có chất lượng  cao và phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, tên nhãn hiệu phải lôi cuốn và phù   hợp với nhận thức của người tiêu dùng về sản phẩm, bao bì, khuyến mại, giá cả, và  tương tự tất cả các yếu tố khác cũng phải phù hợp, lôi cuốn và khác biệt. Bằng việc tạo ra những khác biệt rõ nét giữa các sản phẩm thông qua thương hiệu,  duy trì và phát triển lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu, các công ty  tạo ra giá trị. Những giá trị này có thể chuyển thành lợi nhuận tài chính cho công ty.  Thực tế tài sản đáng giá nhất của công ty không phải là tài sản hữu hình (như nhà  xưởng, thiết bị, bất động sản), mà là tài sản vô hình như kỹ năng quản lý, chuyên môn  về tài chính và điều hành, và quan trọng nhất đó chính là thương hiệu.  Các thuộc tính của sản phẩm luôn là bộ phận quan trọng cấu thành nên đặc tính của  một thương hiệu, bởi đây là những yếu tố cơ bản liên quan trực tiếp đến quyết định  chọn nhãn hiệu và đánh giá chất lượng của khách hàng.  Yếu tố cốt lõi đối với đặc tính của một thương hiệu chính là chủng loại sản phẩm.  Tạo dựng được một mối liên hệ chặt chẽgiữa khách hàng với loại sản phẩm nhất  định, có nghĩa là thương hiệu của sản phẩm đó sẽ xuất hiện đầu tiên trong tâm trí  khách hàng khi có nhu cầu về loại sản phẩm đó.  2 .Sự khac nhau :  ́ Sản Phẩm Thương Hiệu Khái niệm Là   tất   cả   những   thứ   có   thể Là   một   cái   tên,   biểu   tượng,   ký  được  chào  bán  trên  thị  trường  hiệu, kiểu  dáng  hay  một  sự  phối  để   có   thể   thõa   mãn   một   nhu hợp của các yếu tố trên nhằm mục  cầu hoặc mong muốn. đích để  nhận dạng sản phẩm hay  dịch vụ  của một nhà sản xuất và  phân biệt với các thương hiệu của  đối thủ cạnh tranh. Thành phần  ­ Sản phẩm bổ  trợ: dv và  ­ Tp chức năng lợi ích cộng thêm. ­ Tp cảm xúc ­ Sản   phẩm   cụ   thể:   lợi  ích   chủ   yếu   của     sản  phẩm ­ Lõi   sản   phẩm:   lợi   ích  chính   yếu   cần   tìm   của  sp
  13. Chức năng Là mang lại lợi ích và đáp ứng  Nhằm phân đoạn thị trường:  những nhu cầu của người tiêu  Thương hiệu đóng một vai trò tích  dùng. cực trong chiến lược phân đoạn thị  trư Tạo nên sự khác biệt trong suốt  quá trình phát triển của sản  phẩmờng Đưa sản phẩm khắc sâu vào tâm trí  khách hàng Tạo nên định hướng và ý nghĩa cho  sản phẩm Là một cam kết giữa nhà sản xuất  với khách hàng  3.Vi sao dn lai quan tâm đên đinh vi th ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ương hiêu: ̣            Định vị được định nghĩa là “tập hợp các hoạt động nhằm tạo ra cho sản  phẩm và thương hiệu sản phẩm một vị trí xác định (so với đối thủ cạnh tranh) trong  tâm trí của khách hàng” (P. Kotler) ̣ ̣ ương hiệu là một trong những hoạt động quan trọng của doanh           Đinh vi th nghiệp, nó đánh giá mức độ thành công và vị trí của DN trên thương trường.              Chính vì vậy, nếu như không định vị thương hiệu của bạn trong lòng họ,  thương hiệu của bạn cũng chỉ như các luồng thông tin thiết kế brochure thoáng qua  khác mà thôi.       quá trình định vị thương hiệu nêu ra lý do tại sao khách hàng cần nhớ đến  thương hiệu của bạn, hay nói cách khác, lợi ích của họ là gì khi sử dụng sản phẩm,  dịch vụ của doanh nghiệp bạn.         định vị thương hiệu góp phần xây dựng tính chất thương hiệu đồng nhất trên  mọi phương tiện truyền thông, thiết kế nội thất từ đó góp phần xây dựng giá trị  thương hiệu.          Định vị thương hiệu cũng là bước đệm để khắc sâu giá trị của sản phẩm, dịch  vụ tại doanh nghiệp bạn vào tâm trí khách hàng một cách hiệu quả và bền lâu nhất. 4. dn nên tranh nh ́ ưng sai lâm  va xem xet vân đê đê đinh vi th ̃ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ương hiêu đat hq: ̣ ̣  Vân đê xem xet: ́ ̀ ́ 1. Định vị dựa vào chất lượng 13
  14. Chất lượng hay cảm nhận về chất lượng đều xuất phát từ cảm nhận của người tiêu  dùng. Khi đã lấy được lòng tin của khách hàng về chất lượng, bạn sẽ gặt hái thành  công khi xây dựng thương hiệu. Theo Al Reis và Laura Reis, cách tốt nhất để khẳng  định chất lượng là thu hẹp định vị của sản phẩm hay thương hiệu. Khi đó sản phẩm  hay thương hiệu sẽ mang tính đặc thù hơn là tính chung chung, và những thương hiệu  sản phẩm mang tính đặc thù sẽ được cho là có “chất lượng cao hơn” những thương  thiệu mang tính chung chung.. 2. Định vị dựa vào giá trị Dù đã có thời điểm khi những sản phẩm được cho là có giá trị “tốt” đều được đánh  đồng với giá rẻ, quan niệm này ngày nay đã thay đổi. Ngày càng có nhiều thương hiệu  có giá trị ra đời. Southwest Airlines là một ví dụ điển hình về một thương hiệu vừa có  thể đưa ra mức giá rẻ nhưng vẫn duy trì được một hình ảnh thương hiệu mạnh. Thực  tế hầu hết những hãng hàng không lớn khác đều theo chân Southwest giới thiệu những  chuyến bay giá rẻ dưới những thương hiệu mới hay thương hiệu được liên kết. 3. Định vị dựa vào tính năng Phương pháp sử dụng những tính năng sản phẩm, dịch vụ để tạo sự khác biệt cho  thương hiệu được rất nhiều marketer vận dụng. Lợi thế của phương pháp này là  thông điệp đưa ra rất cụ thể, rõ ràng và dễ lấy được sự tin tưởng của khách hàng khi  đưa ra được những thông số thực về sản phẩm. Tuy nhiên, định vị dựa vào tính năng  sẽ dễ dàng mất tác dụng nếu đối thủ tung ra những sản phẩm có chức năng mới và ưu  việt hơn. 4. Định vị dựa vào mối quan hệ Một trong những phương pháp hiệu quả thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng dành  cho thương hiệu là tạo ra thông điệp định vị có sự cộng hưởng với người tiêu dùng. Ví  dụ, thương hiệu giầy Sketchers (giày chơi quần vợt) tạo cho người mang cảm giác rất  thích thú. Thương hiệu máy tính Apple, khi bị mất dần thị phần, đã bắt đầu kêu gọi  người sử dụng giải phóng chính họ khỏi chiếc PC (máy tính cá nhân) và hãy “Suy nghĩ  khác”. Những thương hiệu trên đã định vị dựa vào những khách hàng, không phải dựa  vào sản phẩm họ cung cấp. 5. Định vị dựa vào mong ước Đây là những lời mời gọi khách hàng tới những nơi họ muốn, trở thành con người họ  yêu thích hay đạt được một trạng thái tinh thần họ mong muốn. 6. Định vị dựa vào vấn đề / giải pháp Như tên gọi, chiến lược định vị này cho khách hàng thấy những vấn đề khiến họ đau  đầu sẽ sớm được giải quyết khi sử dụng sản phẩm hay dịch vụ. Ví dụ thịt đông lạnh  sẽ giảm thời gian chế biến xuống chỉ còn vài phút so với thịt thông thường. Các công  ty cung cấp bột giặt và các chất tẩy rửa thường xuyên sử dụng chiến lược định vị  trên. 7. Định vị dựa vào đối thủ
  15. Chiến lược này giúp định vị thương hiệu dựa trên những yếu tố được so sánh giữa nó  với đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Chính vị vậy, ý tưởng này nhiều khi bị cho là dư thừa  nhưng rất nhiều chiến dịch đã vận dụng chiến lược này. Các thương hiệu giặt tẩy  thường xuyên đối đầu với nhau để chứng tỏ rằng mình có sức mạnh tẩy rửa tốt nhất. 8. Định vị dựa vào cảm xúc Ẩn dưới nhu cầu mua sắm và tiêu dùng là yếu tố cảm xúc. Chính vì vậy, rất nhiều  marketer tấn công vào cảm xúc của chúng ta. Việc khách hàng cảm nhận thế nào về  thương hiệu thường bắt nguồn từ nhu cầu hay mong muốn, hay nói cách khác phương  pháp đánh vào các yếu tố cảm xúc hay tâm lý sẽ là cách định vị hết sức hiệu quả. Cách định vị của 7up là một trường hợp điển hình. Khi mà thị trường nước cola đã  được chiếm giữ bởi 2 thương hiệu khổng lồ là Coke và Pepsi. Cứ 3 sản phẩm nước  ngọt được tiêu thụ ở thị trường Mỹ thì trong đó Coke và Pepsi đã chiếm tới 2 sản  phẩm. Khi mà hai vị trí đầu tiên trong tâm trí người tiêu dùng với sản phẩm nước cola  đã bị chiếm giữ bởi Coke và Pepsi thì 7up sẽ không thành công nếu định vị là một sản  phẩm tương tự. 9. Định vị dựa trên công dụng Một số thương hiệu định vị dựa trên những gì họ mang lại cho khách hàng của mình.  Công ty thẻ tín dụng Discover đưa thông điệp định vị của mình là “It Pays to  Discover”, tạm hiểu là hãy sử dụng thẻ và lấy tiền lại. Discover là một trong những  công ty cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng đầu tiên cho phép người sử dụng hưởng những  quyền lợi về tài chính khi sử dụng thẻ  Sai lâm cân tranh : ̀ ̀ ́ - Sai lầm Định vị thương hiệu – chú trọng quá nhiều đến khác biệt hóa. - ́ ̉ ương đông v Không co điêm t ̀ ơi san phâm . ́ ̉ ̉ - ̣ ̣ Đinh vi thiêu la dn không nêu lên đ ́ ̀ ược lợi ich hay thê manh cua minh ́ ́ ̣ ̉ ̀ - ̣ ̣ ưa la s Đinh vi th ̀ ̀ ử dung qua m ̣ ́ ưc yêu to đinh vi. ́ ́ ́ ̣ ̣   Vi du : ́ ̣  Đầu tiên phải kể đến đó là hình ảnh của logo của thương hiệu:  Có thể nói Logo của Trung Nguyên thể hiện một hoài bão to lớn của TGĐ  Đặng Lê Nguyên Vũ. Biểu tượng của Trung Nguyên ấy ấn tượng mạnh mẽ với  người tiêu dùng bở hình ảnh “mũi tên” là hình ảnh cách điệu của nhà Rông Tây  Nguyên – nơi khơi nguồn của cà phê Trung Nguyên. Mũi tên là khát vọng vươn  lên thể hiện ý chí chinh phục đỉnh cao của công ty. Ba vạch trắng là hình ảnh  15
  16. cách điệu của lối lên nhà sàn thể hiện văn hoá của công ty luôn muốn duy trì  bản sắc văn hoá Tây Nguyên. Màu trắng tượng trưng cho sự tinh khiết, cho an  toàn vệ sinh thực phẩm. Mỗi vạch trắng tượng trưng cho một yếu tố thiên, địa,  nhân. Cả ba hoà quyện trong một tổng thể hài hoà thể hiện tiềm năng, sức  mạnh và sự phát triển mang tính kế thừa của Trung Nguyên. Logo của Trung Nguyên chứa đựng ba yếu tố, đó là màu của đất Tây Nguyên,  màu của cà phê, và màu của cội nguồn dân tộc. Tất cả tạo nên một Trung  Nguyên với ý chí thương hiệu Việt trên trường quốc tế. Và cũng chính biểu  tượng này đã góp phần tạo nên một thương hiệu mang đậm bản sắc dân tộc,  niềm tự hào của người Việt. .  Về biển hiệu của Trung Nguyên:  Logo của sản phẩm cà phê diễn đạt phong cách hiện đại. Khối không gian ba  chiều được “khắc nổ” trên nền của biển hiệu cùng tông màu nhưng khác sắc  độ. Cấu trúc hình tháp thể hiện những khát khao vươn lên, đặt trên nền màu  nâu biểu lộ một nền tảng vững chắccho sự phát triển. . Bảng hiệu Trung Nguyên sử dụng gam màu nóng với các màu chủ đạo là đỏ,  vàng, nâu. Những màu sắc đầy sức sống thể hiện sự trẻ trung và nhiệt huyết  mãnh liệt của tuổi trẻ. Slowgan “Khơi nguồn sáng tạo” thể hiện rằng bên tách  cà phê Trung Nguyên người tiêu dùng luôn có nhiều ý tưởng mới lạ, những ý  tưởng sáng tạo nhằm tạo nên thành công cho họ. Tất cả những yếu tố trên như  một nền tảng vững chắc để thương hiệu Trung Nguyên bay xa và bay cao. Để quảng bá rộng rãi thương hiệu của mình, Trung Nguyên đã áp dụng một  hính thức kinh doanh còn khá mới mẻ ở Việt Nam là nhượng quyền kinh doanh,  từ đó mà hệ thống các cửa hàng của Trung Nguyên đã ra đời nhằm củng cổ và  nâng cao vị trí của thương hiệu này. ̀ ̉ ưc kênh phân phôi,?pt cac biên sô anh h Câu  5: khi nao dn cân tô ch ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ưởng đên câu ́ ́  truc c ́ ơ? Nha qua tri cân quyêt đinh ntn đê tăng c ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ường  kiêm soat kich thich đông ̉ ́ ́ ́ ̣   viên cac tv trong kênh pp? Cho vi du vê cach th ́ ́ ̣ ̀ ́ ưc kiêm soat kên pp cua dn  tai tp ́ ̉ ́ ̉ ̣   hcm?  Dn cân tô ch ̀ ̉ ưc kênh pp khi ́
  17. - ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ Kênh pp la môt hê thông cac hoat đông nhăm điêu hanh va vân chuyên hh t ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ừ nơi sx  ̀ ở môt th đên ng tiêu dung  ́ ̣ ời điêm tai 1 đia điêm nhât đinh  v ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ới muc đings thoa man đung ̣ ̉ ̃ ́   nhu câu va mong đ ̀ ̀ ợi cua cac trung gian hay ng tiê dung cuôi cung. ̉ ́ ̀ ́ ̀ -  Nghiên cứu và thu thập những thông tin cần thiết để phục vụ cho việc phân phối   sản phẩm. - ­ Kích thích tiêu thụ: soạn thảo, tuyên truyền, thông tin về  sản phẩm, hàng hoá  thồn qua việc truyền thông và quảng cáo của các nhà trung gian. - ­ Thiết lập mối quan hệ  giữa doanh nghiệp với các nhà trung gian và với khách  hàng. - ­ Hoàn thiện sản phẩm và làm cho sản phẩm đáp  ứng được những nhu cầu của   người tiêu dùng vì nếu sản phẩm không được tiêu thụ  thì chính những nhà trung gian   sẽ cho doanh nghiệp biết là làm thế nào để thoả mãn nhu cầu của khách hàng... Đồng   thời chức năng này còn liên quan đến việc phân loại và đóng gói hàng hoá. - ­ Có thể  tiến hành đàm phán thoả  thuận về  các mức giá, về  các điều kiện trong  quan hệ mua bán và các phương thức mua bán. - ­ Chia sẻ rủi ro và gánh chịu trách nhiệm ở các kênh trong quá trình phân phối. - ­ Chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng sản phẩm cho khách hàng.  Biên sô : ́ ́ 1) Xem xét về thị trường Loại thị  trường là yếu tố  đầu tiên cần xem xét. Nếu thị  trường là khách hàng công   nghiệp thì rõ ràng là không cần đến người bán lẻ  trong kênh. Trong các trường hợp   khác, chúng ta cần phải xem xét thêm các biến số thị trường dưới đây: • Số  lượng các khách hàng tiềm năng. Nếu số  lượng khách hàng tiềm năng ít thì nhà  sản xuất có thể  sử  dụng lực lượng bán hàng của họ  để  bán hàng trực tiếpcho cả  khách hàng công nghiệp và người tiêu dùng cuối cùng. Khi lượng khách hàng tiềm   năng lớn thì cần phải sử dụng đến các trung gian. • Mức độ tập trung về mặt địa lý của thị trường. Nhà sản xuất có thể sử dụng các chi   nhánh của mình đề bán cho các thị trường tập trung. Nhưng họ phải sử dụng các trung  gian trong trường hợp khách hàng phân bố  phân tán. Khách hàng càng phân bố  càng  rộng thì kênh càng dài. • Quy mô của các đơn đặt hàng. Khi quy mô của đơn hàng lớn thì nhà sản xuất có thể  bán trực tiếp. Ngược lại, khi quy mô nhỏ  thì bán gián tiếp qua trung gian. Số  lượng   mua trong mỗi lần càng ít thì kênh càng dài. 2) Xem xét về môi trường • Đó là môi trường kinh tế, luật pháp... Khi kinh tế quốc gia suy thoái thì nên giảm bớt trung gian và các dịch vụ không quan trọng để giảm chi phí. Luật pháp các nước cũng  quy định về việc được sử dụng các trung gian hay không đối với các hàng hoá, dịch vụ  nào đó. 3) Xem xét về sản phẩm 17
  18. • Giá trị của mỗi đơn vị sản phẩm. Các sản phẩm có giá trị càng cao thì cần kênh phân  phối càng ngắn. Các sản phẩm có giá trị  càng thấp thì kênh càng dài. Tuy nhiên, nếu   sản phẩm giá trị thấp nhưng giá trị lô hàng lớn thì cần kênh ngắn hơn. • Đặc điểm của hàng hoá. Các sản phẩm chóng hư  hỏng thì càng cần các kênh ngắn.   Các sản phẩm cồng kềnh, nặng nề cũng cần các kênh ngắn để  giảm chi phí bốc dỡ,  vận chuyển. • Đặc tính kỹ  thuật của hàng hoá. Các sản phẩm có giá trị  cao, đòi hỏi mức độ  chăm  sóc khách hàng cao, các hàng hoá không tiêu chuẩn cũng cần bán trực tiếp. 4) Xem xét về các trung gian • Các dịch vụ mà trung gian có thể cung cấp. Nhà sản xuất sẽ lựa chọn các trung gian  có khả năng cung cấp các dịch vụ  khách hàng mà nhà sản xuất không cung cấp được   hoặc cung cấp với chi phí cao. • Sự  sẵn có các trung gian mà nhà sản xuất cần. Có thể  không có sẵn các trung gian  mà nhà sản xuất mong muốn. • Thái độ của các trung gian đối với chính sách của nhà sản xuất. Sự lựa chọn của nhà  sản xuất nhiều khi bị hạn chế, vì các trung gian không chấp nhận các chính sách của   nhà sản xuất. 5) Xem xét về bản thân nhà sản xuất • Nguồn tài chính. Các nhà sản xuất có ít nguồn tài chính thì không có khả  năng tự tổ  chức kênh phân phối mà phải sử dụng trung gian. • Khả  năng quản lý. Các nhà sản xuất ít có kinh nghiệm quản lý phân phối thường   muốn sử dụng trung gian. • Mong muốn quản lý kênh. Một số nhà sản xuất mong muốn quản lý kênh phân phối  để kiểm soát giá cả và hoạt động xúc tiến Marketing. • Xem xét về  kênh phân phối của các đối thủ  cạnh tranh. Qua tìm hiểu kênh của các  đối thủ, nhà sản xuất có thể  phát hiện ra các điểm mạnh, điểm yếu trong hệ  thống   phân phối của đối thủ để thiết kế kênh cuả mình. • Xem xét về  mục tiêu phân phối của kênh. Mục tiêu này phải xuất phát từ  chiến   lược Marketing hỗn hợp của nhà sản xuất. Ví dụ như đối với các dịch vụ BCVT, mục   tiêu là mọi người dân đều có thể tiếp cận đến các dịch vụ cơ bản. Để thực hiện mục   tiêu phân phối này cần sử dụng rộng rãi các kênh phân phối khác nhau như các đại lý ở  các địa bàn khác nhau, các điểm bưu điện văn hoá xã, các bưu cục, các ki ốt, các ca bin  tự động.  7.đặc điểm của khách hàng mục tiêu: Đây cũng là yếu tố  quan trọng  ảnh hưởng tới   việc lựa chọn kênh. Những yếu tố quan trọng cần xem xét về đặc điểm khách hàng là   qui mô, cơ cấu, mật độ và hành vi khách hàng. Khách hàng càng phân tán về địa lý thì   kênh càng dài. Khách hàng mua thường xuyên từng lượng nhỏ cũng cần kênh dài. Mật   độ  khách hàng trên một đơn vị  diện tích càng cao càng nên sử  dụng kênh phân phối   trực tiếp. Nguyên nhân làm cho các sản phẩm tiêu dùng công nghiệp thường được bán 
  19. trực tiếp là các khách hàng công nghiệp có số  lượng ít nhưng qui mô của mỗi khách  hàng lớn và tập trung về mặt địa lý.  Khuyên khich cac thanh viên kênh pp: ́ ́ ́ ̀ 1) Hô tr ̃ ợ trực tiêp: ́ - trợ câp quang cao h ́ ̉ ́ ợp tac. ́ - Chi phi cho san phâm tr ́ ̉ ̉ ưng bay trong cac c ̀ ́ ửa hang mâu: m ̀ ̃ ở rông gia tr ̣ ́ ưng bay,cac ̀ ́  ̣ ưng bay  vât tr ̀ ở lôi đi,hang mâu.. ́ ̀ ̃ - ̉ Thi tuyên chon ng ban ̣ ́ - Trợ câp cho bô phân ch ́ ̣ ̣ ưc năng kho bai.. ́ ̃ 2) Hợp tac: t ́ ương tự như hô tr ̃ ợ trực tiêp nhung viêc tô ch ́ ̣ ̉ ức thực hiên phai thông quạ ̉   ̣ ́ ̣  cac yêu câu cân đat đ viêc xac đinh  ́ ̀ ̀ ̣ ược cua ch ̉ ương trinh,tim hiêu kho khăn cua nha ̀ ̀ ̉ ́ ̉ ̀  pp,thực hiên va đanh gia cac biên phap hô tr ̣ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̃ ợ. 3) Chương trinh pp: ̀  Vi du : ́ ̣ Công ty Tân Hiêp Phat đa xây d ̣ ́ ̃ ựng thanh công kênh phân phôi hiên đai va truyên ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̀  ̉ thông cua minh,cac san phâm cua công ty co măt  ́ ̀ ́ ̉ ̉ ̉ ́ ̣ ở hâu hêt cac siêu thi ,ch ̀ ́ ́ ̣ ợ  cung ̃   như cac c ́ ửa hang tap hoa l ̀ ̣ ́ ơn nho.cach thiêt kê kênh pp phu day,rông đap  ́ ̉ ́ ́ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ứng nhu   ̀ ̣ câu kh .bên canh đo cach trang tri ,tr ́ ́ ́ ưng bay cac sp cung băt măt ,thu hut ,hâp dân ̀ ́ ̃ ́ ́ ́ ́ ̃  ́ ̣ ̀ trên cac kê hang tao s ̣ ự  chu y to mo cho kh.công ty luôn cô găng nô l ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̃ ực đê tăng ̉   chât ĺ ương kênh pp truyên thông vi đây la kênh pp chu l ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ực.Công ty luôn kiêm soat ̉ ́  hang hoa đ ̀ ́ ược giao co đung theo time đê phuc vu mn.Th ́ ́ ̉ ̣ ̣ ực hiên chiên l ̣ ́ ược đây ̉   ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ keo môt cach linh hoat va hiêu qua bao gôm chiêt khâu chon g ban va khuyên mai ̉ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̃  chon g mua đê tăng s ̉ ưc canh tranh gi ́ ̣ ưa cac đai li.V ̃ ́ ̣ ́ ơi cach qquanr li va thiêt kê ́ ́ ́ ̀ ́ ́  kênh pp phu h ̀ ợp vs tưng giai đoan phat triên cua san phâm đa gop phân tâp trung ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ̉ ̉ ̃ ́ ̀ ̣   được năng lực cac trung gian cung nh ́ ̃ ư phat huy hiêu qua cac giai đoan phat triên ́ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̉   ̉ cua san phâm.̉ ̉ Câu cuôi: tai sao dn lai phân khuc thi tr ́ ̣ ́ ̣ ương?cân tuân thu nh ̀ ̀ ̉ ưng yêu câu nao? ̃ ̀ ̀ chon tiêu th ̣ ưc phu h ́ ̀ ợp đê phân khuc cho nh ̉ ́ ững san phâm nh ̉ ̉ ư: quân  ̀  ao ,my ́ ̃  phâm,laptop,xe may? ̉ ́   Phân khuc thi tr ́ ̣ ương la gi? ̀ ̀ ̀ ̣ ương không đông nhât thanh cac khuc thi tr La chia thi tr ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ ương đông nhât đê lam ̀ ́ ̉ ̀   ̉ ̃ nôi ro lên s ự khac biêt vê nhu câu,tinh cach hay hanh vi. ́ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̀ - ̀ ̉ ̀ ̉ ̣ ̃ ̀ ̉ DN cân phai pktt la đê nhân ro nhu câu cua khach hanh trong t ́ ̀ ưng phân ̀   ́ ừ đo giup dn triên khai môt hôn h khuc,t ́ ́ ̉ ̣ ̃ ợp MKT,thich  ́ ưng nhăm thoa man nh ́ ̀ ̉ ̃ ững   19
  20. ̀ ́ ̉ ực hiên cac công viêc mkt tôt h nhu câu đo.Thông qqua ctr mkt ma co thê th ̀ ́ ̣ ́ ̣ ́ ơn,sử   ̣ ̉ ̉ dung hiêu qua nguôn nhân l ̀ ực.  Những yêu câu khi pktt: ̀ Các khúc thị trường phải có năm đặc điểm sau: + Đo lường được: Quy mô, sức mua và các đặc điểm của khúc thị  trường đều đo   được. Các biến phân khúc thị trường nhất định rất khó đo lường. Ví dụ như quy mô   của khúc thị trường thanh thiếu niên hút thuốc, những người hút thuốc chủ yếu để  chống đối lại bố mẹ. + Khá lớn: Những khúc thị trường này phải khá lớn và sinh lời xứng đáng để  phục  vụ. Khúc thị  trường phải là một nhóm lớn nhất và đông nhất, xứng đáng để  thực  hiện một chương trình Marketing riêng. Ví dụ, không đáng để ý đến một hãng sản   xuất ô tô cho những người tàn tật. + Có thể  tiếp cận được. Các khúc thị  trường phải tiếp cận được và phục vụ  có  hiệu quả. Giả  sử  Công ty đầu thơm phát hiện thấy những người dùng nhiều nhãn   hiệu của mình là những phụ  nữ  độc thân, những người đến quán bar vào ban đêm   và thường xuyên. Trừ khi những người phụ nữ này sống và làm việc tại những nơi   nhất định và tiếp xúc với những phương tiện truyền thông nhất định, họ  là những   người rất khó tiếp cận. + Có thể phân biệt được: Các khúc thị  trường này khác biệt nhau về quan niệm và   đáp  ứng khác nhau đối với các yếu tố  Marketing mix và chương trình Marketing  khác nhau. Nếu như những người phụ nữ có gia đình và không có gia đình đều phản   ứng tương tự  như  nhau với muối ăn và áo lông thú, thì họ  không thể  thuộc những  khúc thị trường riêng biệt được. + Có thể hoạt động được: có thể xây dựng những chương trình có hiệu quả để thu   hút và phục vụ những thị trường đó. Ví dụ, một hãng hàng không nhỏ  phát hiện ra   bảy khúc thị  trường, nhưng biên chế  của họ  quá nhỏ  không thể  xây dựng những  chương trình Marketing riêng biệt cho từng khúc thị trường được.  Tiêu thưc thich h ́ ́ ợp cho phân khuc san phâm: ́ ̉ ̉ ̃ ơ  sở  phân khuc theo dân sô hoc, kêt h - Quân ao may săn: c ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ợp giưa 3 ̃   tiêu thưc gi ́ ơi tinh,tuôi va thu nhâp. ́ ́ ̉ ̀ ̣ Giới tinh ca nam va n ́ ̉ ̀ ư ,đô tuôi t ̃ ̣ ̉ ừ sau đên 34.,co thu nhâp trung binh ́ ́ ́ ̣ ̀   trở lên. - ̃ ̉ My phâm:pk theo dân sô tiêu th ́ ức la n ̀ ư, va theo hanh vi ̃ ̀ ̀ - Xe may:pk theo dân sô : tiêu th ́ ́ ưc đô tuôi19 đân 49,gi ́ ̣ ̉ ́ ơi tinh la nam ́ ́ ̀   va nư.pk theo tâm li hoc tiêu dung ̃ ́ ̣ ̀ - ̣ ̉ Lap top:pk theo đô tuôi dân sô,pk theotâm li ng tiêu dung,pk theo ́ ̀   hanh vi  ̀ - .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2