intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

36
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh giúp các em hệ thống kiến thức chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra học kì 2 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐỨC CẢNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ I TỔ VĂN – SỬ ­ GDCD MÔN NGỮ VĂN 7 Năm học 2020 ­ 2021 A. PHẦN VĂN BẢN TÊN BÀI TÁC GIẢ TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT Ý NGHĨA Cổng  Lí Lan Văn bản nhật  ­ Lựa chọn hình thức  Văn bản thể hiện tấm  trường  dụng tự bạch như những  lòng , tình cảm của  mở ra dòng nhật kí của  người mẹ đối với con,  người mẹ nói với con. đồng thời nêu lên vai  ­ Sử dụng ngôn ngữ  trò to lớn của nhà  biểu cảm. trường đối với cuộc  sống của mỗi con  người. Mẹ tôi Ét­môn­đô  ­ Những tấm  ­ Sáng tạo nên hoàn  ­ Người mẹ có vai trò  Đơ   A­mi­ lòng cao cả là  cảnh xảy ra chuyện:  vô cùng quan trọng  xi   (1846­ tác phẩm nổi  En­ri­cô mắc lỗi với  trong gia đình, 1908)   là  tiếng nhất  mẹ. ­ Tình yêu thương,  nhà   văn   I­ trong sự  ­ Lồng trong câu  kính trọng cha mẹ là  ta­Li­a . nghiệp sáng  chuyện một bức thư  tình cảm thiêng liêng  tác của ông. có nhiều chi tiết khắc  nhất đối với mỗi con  ­ Văn bản  họa người mẹ tận  người. nhật dụng tụy, giàu đức hi sinh,  hết lòng vì con. ­ lựa chọn hình thức  biểu cảm trực tiếp, có  ý nghĩa giáo dục, thể  hiện thái độ nghiêm  khắc của người cha  đối với con. Cuộc  Khánh  Cuộc chia tay  ­ Xây dựng tình huống  Là câu chuyện của  chia tay  Hoài  của những  tâm lí. những đứa con nhưng  của  con búp bê là  ­ lựa chọn ngôi thứ  lại gợi cho những  những  một văn bản  nhất để kể. người làm cha mẹ  con búp  nhật dụng  ­ Khắc họa hình tượng  phải suy nghĩ. Trẻ em  theo kiểu văn  nhân vật trẻ nhỏ. cần được sống trong  bê bản tự sự. ­ lời kể tự nhiên theo  mái ấm gia đình. Mỗi  trình tự sự việc . người cần phải biết  Page 1
  2. giữ gìn gia đình hạnh  phúc. Ca dao  Dân ca là  ­ So sánh, ẩn dụ, đối  Tình cảm đối với ông  dân ca  những sáng tác  xứng, tăng cấp... bà cha mẹ anh em là  Những  dân gian kết  ­ Giọng điệu ngọt  những tình cảm sâu  câu hát  hợp lời và  ngào mà trang nghiêm .  nặng thiêng liêng nhất  về tình  nhạc. ­ Diễn tả tình cảm qua  trong đời sống mỗi con  Ca dao là lời  những mô típ. người. cảm gia  thơ của dân ca ­ Thể thơ lục bát và  đình  lục bát biến thể...  Những  Là một trong  ­ Kết cấu hỏi­ đáp  Ca dao bồi đắp thêm  câu hát  những chủ đề  thường gợi nhiều hơn  tình cảm cao đẹp của  về tình  góp phần thể  tả . con người với quê  yêu quê  hiện đời sống  ­ Giọng điệu tha thiết  hương đất nước. hương  tâm hồn tình  tự hào. cảm của  ­ Cấu tứ đa dạng độc  đất  người Việt  đáo. nước con  Nam. ­ Thể thơ lục bát và  người. lục bát biến thể... Những  Phản ánh hiện  ­ Sử dụng cách nói  Một khía cạnh làm nên  câu hát  thực và thể  thân em, thân cò , con  giá trị của ca dao là thể  than thân hiện nỗi niềm  cò, thân phận… hiện tinh thần nhân  tâm sự của  ­ Sử dụng thành  đạo. tầng lớp bình  ngữ… dân. ­ So sánh, ẩn dụ,  tượng trưng, điệp  ngữ… Những  Cách ứng xử  ­ Sử dụng hình thức  Thể hiện tinh thần phê  câu hát  và một số  giễu nhại. phán dân chủ của  châm  nghệ thuật  ­ Sử dụng cách nói  những con người  biếm tiêu biểu ở ca  hàm ý. thuộc tầng lớp bình  dao châm  ­ Tạo nên cái cười  dân. biếm. châm biếm hài hước. Sông núi  ­Là bản tuyên  ­Sử dụng thể thơ Thất  ­Bài thơ thể hiện niềm  nước  Chưa rõ tác  ngôn độc lập  ngôn tứ tuyệt ngắn  tin vào sức mạnh chính  nam giả đầu tiên của  gọn, xúc tích để tuyên  nghĩa của dân tộc ta. nước ta bố nền độc lập của  ­Bài thơ có thể xem  ­Sáng tác theo  đất nước. như bản tuyên ngôn  thể thơ : Thất  ­ Dồn nén cảm xúc  độc lập lần đầu tiên  ngôn tứ tuyệt  trong hình thức thiên  của nước ta. Page 2
  3. Đường luật về nghị luận, bày tỏ ý  kiến ­Lựa chọn ngôn ngữ  góp phần thể hiện  giọng thơ dõng dạc,  hùng hồn, đanh thép. Phò giá  Trần  ­Thể thơ :  ­Hình thức diễn dạt cô  Thể hiện hào khí  về kinh Quang  Ngũ ngôn tứ  đọng, dồn nén cảm  chiến thắng và khát  Khải  tuyệt Đường  xúc vào bên trong ý  vọng về một đất nước  ( 1241 –  luật, cách gieo  tưởng. thái bính thịnh trị của  1294) là  vần như thể  ­ Giọng điệu sảng  dân tộc ta ở thời Trần. người có  thư Thất ngôn  khoái, hân hoan, tự  công lớn  tứ tuyệt. hào. trong cuộc  ­ Sáng tác sau  kháng  chiến thắng  chiên  Chương  chống quân  Dương Hàm  Mông­  Tử giải phóng  Nguyên  kinh đô. xâm lược. Bạn đến  Nguyễn  ­Sáng tác sau  ­  Sáng tạo nên tình  Bài thơ thể hiện quan  chơi nhà Khuyến  giai đoạn ông  huống khó xử khi bạn  niệm về tình ban, quan  (1835­ cáo quan về  đến chơi nhà. niệm đó vẫn còn ý  1909) là  quê ­ lập ý bất ngờ. nghĩa, giá trị lớn trong  nhà thơ  ­Thể thơ:  ­ Vận dụng ngôn ngữ,  cuộc sống của con  của làng  Thất ngôn bát  thể loại điêu luyện. người hôm nay. cảnh Việt  cú Đường luật Nam. Qua Đèo Bà Huyện  ­ Sáng tác theo  ­Sử dụng thể thơ Thất  Thể hiện tâm trạng cô  Ngang Thanh  thể thơ: Thất  ngôn bát cú Đường  đơn, thầm lặng, nỗi  Quan là nữ  ngôn bát cú  luật điêu luyện niềm hoài cổ của nhà  sĩ tài danh  Đường luật ­Sử dụng bút pháp  thơ trước cảnh vật  hiếm có  ­ Đèo Ngang là  nghệ thuật: Tả cảnh  Đèo Ngang. trong lịch  địa danh nối  ngụ tình sử văn học  liền hai tỉnh  ­Sáng tạo trong việc  Việt Nam  Quảng Bình &  sử dụng từ láy, từ  thời trung  Hà Tĩnh. động âm khác nghĩa  đại. gợi hình, gợi cảm  Page 3
  4. ­Sử dụng nghệ thuật  đối hiệu quả trong  việc tả cảnh, tả tình Bánh trôi  Hồ Xuân  Sáng tác theo  ­Vận dụng điêu luyện  Thể hiện cảm hứng  nước Hương  thể thơ thất  những quy tắc của thơ  nhân đạo trong văn  được  ngôn tứ tuyệt  Đường luật học viết Việt Nam  mệnh danh  Đường luật  ­Sử dụng ngôn ngữ  dưới thời phong kiến:  là Bà Chúa  bằng chữ  thơ bình dị, gần gũi  Ngợi ca vẻ đẹp phẩm  Thơ Nôm Nôm với lời ăn tiếng nói  chất của người phụ  hàng ngày với thành  nữ, đồng thời thể hiện  ngữ, mô típ dân gian lòng tỏ sâu sắc đối với  ­Sáng tạo trong việc  thân phận chìm nổi  xây dựng hình ảnh  của họ. nhiều tầng ý nghĩa. Tiếng gà  Xuân  ­ Được viết  ­Sử dụng hiệu quả  Những kỉ niệm về  trưa Quỳnh  trong thời kì  điệp từ Tiếng gà trưa  người bà tràn ngập yêu  (1942 –  kháng chiến  có tác dụng nổi mạnh  thương làm cho người  1988) quê  chống đế  cảm xúc, gợi nhắc  chiến sĩ thêm vững  ở làng La  quốc Mĩ, in  những kỉ niệm lần  bước trên đường ra  Khê, ven  trong tập thơ  lượt hiện về. trận. thị xã Hà  Hoa dọc chiến  ­ Thể thơ 5 chữ phù  Đông, tỉnh  hào (1968) của  hợp với việc vừa kể  Hà Tây  Xuân Quỳnh chuyện, vừa bộc lộ  (nay thuộc  ­Thuộc thể  tâm tình Hà Nội).  thơ 5 chữ Là nhà thơ  nữ xuất  sắc trong  nền thơ  hiện đại  Việt Nam. Cảm  Lí  Hoàn cảnh: xa  ­Xây dựng hình ảnh  Nỗi lòng đối với quê  nghĩ  Bạch(701­ quê, trông  gần gũi, ngôn ngữ tự  hương da diết, sâu  trong  762) là nhà  trăng nhớ quê nhiên, bình dị. nặng trong tâm hồn,  đêm  thơ nổi  ­Sử dụng phép đối ở  tình cảm người xa quê. thanh  tiếng của  câu 3­4 Trung  tĩnh  Quốc đời  (Tĩnh dạ  Page 4
  5. tứ) Đường  Ngẫu  Hạ Tri  Hoàn cảnh:  ­ Sử dụng các yếu tố  Tình quê hương là một  nhiên  Chương  vừa đặt chân  tự sự. trong những tình cảm  viết  (659­744)  về quê cũ ­ Cấu tứ độc đáo. lâu bền và thiêng liêng  nhân  là nhà thơ  ­ Sử dụng biện pháp  nhất của con người. buổi mới  lớn của  tiểu đối đối hiệu quả. Trung  ­ Có giọng điệu bi hài  về quê  Quốc đời  thể hiện ở hai câu  (Hồi  Đường cuối. hương  ngẫu  thư) Cảnh  Hồ Chí  Viết ở chiến  ­ Viết theo thể thơ  Cảnh khuya: Bài thơ  khuya,  minh (1890  khu Việt Bức  thất ngôn tứ tuyệt  thể hiện 1 đặc điểm  Rằm  – 1969) nhà  trong những  Đường luật. của thơ Hồ Chí Minh.  tháng  thơ lớn,  năm đầu  ­ Có nhiều hình ảnh  Sự gắn bó hòa hợp  giêng lãnh tụ vĩ  kháng chiến  thơ lung linh kì ảo. giữa thiên nhiên và con  đại của  chống thực  ­ Sử dụng so sánh  người dân tộc  dân Pháp  điệp ngữ có hiệu quả. Rằm tháng giêng: Toát  Việt Nam,  (1946 – 1954) lên vẻ đẹp tâm hồn  lá cờ đầu  nhà thơ, chiến sĩ Hồ  của phong  Chí Minh trước vẻ  trào giải  đẹp của thiên nhiên  phóng dân  Việt Bắc ở giai đoạn  tộc, danh  đầu của cuộc kháng  nhân văn  chiến chống thực dân  hóa thế  Pháp còn nhiều gian  giới. khổ. Một thứ  Thạch lam  ­ Thể loại:  ­ lời văn trang trọng  Bài văn là sự thể hiện  quà của  (1910­ Tùy bút. tinh tế đầy cảm xúc  thành công những cảm  lúa non:  1942) sinh  ­ Trích từ tập  giàu chất thơ. giác lắng đọng tinh tế  Cốm tại Hà Nội,  tùy bút “Hà  ­Chi tiết chọn lọc gợi  mà sâu sắc của Thạch  là nhà văn  Nội băm sáu  nhiều liên tưởng kỉ  lam về văn hóa và lối  lãng mạn  phố  niệm. sống của người Hà  trong nhóm  phường”(1943 ­ Sáng tạo trong lời  Nội. Tự lực văn  ) văn xen kể và tả chậm  đoàn, được  rãi ngẫm nghĩ mang  biết đến  nặng tính chất tâm  Page 5
  6. với các  tình nhắc nhở nhẹ  truyện  nhàng.  ngắn  và  bút kí  trước Cách  mạng  tháng tám. B/ PHẦN TIẾNG VIỆT 1/ Từ ghép a/ Các loại từ ghép Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.  Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. VD: bút bi, cái áo, thước kẻ, … Tiếng ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra  tiếng chính, tiếng phụ). VD: sách vở, quần áo, bàn ghế, …  b/ Nghĩa của từ ghép Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn  so với tiếng chính Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghãi của từ ghép đẳng lập khái quát  hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó 2/ Từ láy a/ Các loại từ láy Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường  hợp biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra 1 sự hài hoà về âm thanh).  VD: the thé, ồm ồm, khàn khàn, … Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần  vần. VD: đẹp đẽ, xinh xắn, lấm tấm, lanh chanh, … b/ Nghĩa của từ láy Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối  âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng  gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc  thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh. 3/ Đại từ a/ Khái niệm Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hạt động tính chất, … được nói đến trong một  số ngữ cảnh nhát định của lời nói hoặc dùng để hỏi Địa từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay  phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ, … Page 6
  7. b/ Các loại đại từ Đại từ dùng để trỏ: ­ Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô). VD: nó, bác, tôi, … ­ Trỏ số lượng. VD: bấy, bấy nhiêu, … ­ Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. VD: vậy, thế, … Đại từ dùng để hỏi: ­ Hỏi về người, sự vật. VD: Ai, gì, … ­ Hỏi về số lượng. VD: bao nhiêu, mấy, … ­ Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. VD: sao, thế nào, … 4/ Quan hệ từ a/ Khái niệm Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, …  giữa các bộ phận của câu hãy giữa câu với câu trong đoạn văn. VD: mà, nhưng, giá  … mà, … b/ Cách sử dụng Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là  những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không  rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng  cũng được, không dùng cũng được) Có một số quan hệ từ được dùng thanh cặp. c/ Các lỗi thường gặp ­ Thiếu quan hệ từ ­ Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa ­ Thừa quan hệ từ ­ Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết 5/ Từ đồng nghĩa a/ Khái niệm Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ  nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. VD: phu nhân   – bà xã – vợ, … b/ Các loại từ đồng nghĩa Từ động nghĩa gồm có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt  nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái  nghĩa khácnhau) c/ Cách sử dụng  Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như  khi viêt, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực  tế khách qua và sắc thái biểu cảm. 6/ Từ đồng âm Page 7
  8. a/ Khái niệm Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa lại khác xa nhau, không  liên quan gì đến nhau. VD: củ lạc – lạc đường, cái đàn – đàn cò, … b/ Cách sử dụng: Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai  nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm. 7/ Từ trái nghĩa a/ Khái niệm Từ trái nghãi là những từ có nghiã trái ngược nhau Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. VD: giàu – nghèo, tươi – héo. b/ Cách sử dụng  Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn  tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. 8/ Điệp ngữ a/ Khái niệm Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu)  để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ  ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. b/ Các dạng điệp ngữ Có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp  ngữ vòng). 9/ Thành ngữ a/ Khái niệm Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó  nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, … VD: Bảy nổi ba chìm, lời ăn tiếng nói, … b/ Cách sử dụng Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh  từ, cụm động từ, … Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao 10/ Chơi chữ a/ Khái niệm   Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài  hước, … làm câu văn hấp dẫn và thú vị b/ Các lối chơi chữ Các lối chơi chữ thường gặp là: ­ Dùng từ ngữ đồng âm ­ Dùng lối nói trai âm (gân âm) Page 8
  9. ­ Dùng cách điệp âm ­ Dùng lối nói lái ­ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là  trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố, … C. PHẦN TẬP LÀM VĂN: VĂN BIỂU CẢM  I. Kiến thức cơ bản 1. Khái niệm: Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự  đánh giá của con người đối với thế  giới chung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi   người đọc. ­ Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ  tình. Gồm những thể loại văn học như  thơ  trữ  tình,  ca dao trữ tình, tuỳ bút, ­ Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư  tưởng  nhân   văn   như   yêu   con   người,   yêu   thiên   nhiên,   yêu   đất   nước,   ghét   những   thói   tầm   thường, độc ác, vô nhân đạo, 2. Đặc điểm   Văn biểu cảm có những đặc điểm:  ­ Điều cơ  bản để  tạo ra một văn bản biểu cảm là cảm xúc. Tình cảm trong văn biểu   cảm phải chân thực, trong sáng, rõ ràng.  ­ Mỗi bài văn biểu đạt một nội dung chủ yếu. Có hai cách biểu cảm. Để biểu đạt tình  cảm  ấy, người viết có thể  chọn một hình  ảnh có ý nghĩa  ẩn dụ, tượng trưng,để  gửi  gắm tình cảm, tư tưởng của mình.  ­ Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như những bài văn khác. 3. Các bước tiến hành làm một bài văn biểu cảm:                                      4 bước             (1). Tìm hiểu đề và tìm ý:              (2). Lập dàn bài: Sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài).             (3). Viết bài:              (4). Sửa bài: Viết xong ta đọc lại; sửa các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, dựng   đoạn, 5. Các cách lập ý thường gặp trong bài văn biểu cảm:                                          4 cách  + Liên hệ hiện tại với tương lai.  + Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.  + Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước.  + Vừa quan sát vừa suy ngẫm. 6. Trong văn biểu cảm, ngoài yếu tố biểu cảm ra, bài văn còn thường sử dụng những  yếu tố tự sự và miêu tả. Yếu tố tự sự, miêu tả có mặt trong văn biểu cảm nhằm để gợi   ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc. 7. Các dạng bài văn biểu cảm Page 9
  10.        ­ Biểu cảm về sự vật, con người  ­ Biểu cảm về tác phẩm văn học DÀN Ý MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO 3/  Biểu cảm về con người  Đề  bài:  “Hãy giữ  những vật dù nhỏ  nhất của người thân…biết đâu sau này nó sẽ  là  một kỉ niệm của bạn. Hãy nói những lời yêu thương nhất đến người mà bạn yêu thương, quý  mến…” Từ thông điệp trên, em hãy viết một bài văn biểu cảm về một người thân mà  em yêu quý nhất. a. Mở bai ̀ ­ Giới thiệu đối tượng biểu cảm (ông, bà, bố, mẹ,...) ­ Tình cảm, ấn tượng sâu sắc của mình với đối tượng. b. Thân bài  ­ Cảm nhận chung về hình ảnh người thân (0.5 điểm) + Tuổi tác, nghề nghiệp + Vóc dáng, giọng nói + Khuôn mặt, nụ cười, ánh mắt… ̉ ơ lược vê cuôc đ ­ Kê s ̀ ̣ ời, công viêc, tinh cam cua ng ̣ ̀ ̉ ̉ ười thân trong quan hệ với mọi  người xung quanh. (1.0 điểm) + Sự quan tâm, chăm sóc của người thân đối với mọi người trong gia đình: Yêu thương,  chăm lo cho gia đình. + Tình cảm của mọi người trong gia đình đối với người thân: yêu quí, kính trọng. + Trong quan hệ với hàng xóm: Luôn quan tâm giúp đỡ mọi người lúc khó khăn hoạn  nạn. + Tình cảm của mọi người đối với người thân: Quy m ́ ến, trân trọng. ­ Hình ảnh của người thân trong tâm trí em. (1.5 điểm) + Sự lo lắng, chăm sóc, dạy bảo, kỉ niệm sâu sắc của người thân với em. + Tình cảm em đối với của người thân đó: Thương yêu, kinh trong, biêt  ́ ̣ ́ ơn, nhơ th ́ ương  lưu luyên… ́ c. Kết bài  ­ Khẳng định vai tro vi tri cua ng ̀ ̣ ́ ̉ ươi thân đôi v ̀ ́ ới ban thân minh. ̉ ̀ ­ Mong ươc trach nhiêm cua ban thân (chăm ngoan, hoc gioi đê đên đap công  ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ̀ ́ ơn...) 4. Biểu cảm về tác phẩm văn học Đề 1: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh   a. Mở bài: ­ Vài nét về tác giả Hồ Chí Minh ­ Giới thiệu bài thơ và nêu cảm xúc chung về bài thơ b. Thân bài: ­ Miêu tả cảnh đêm trăng rừng êm đềm, thơ mộng: Page 10
  11.   + Câu 1 và 2:    Tiếng suối trong như tiếng hát xa                            Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa ­ Giữa không gian tĩnh lặng của đêm khuya thì nổi bật lên tiếng suối chảy róc rách,  nghe hay như tiếng hát, với nhịp thơ 2/1/4, ngắt ở từ trong, như một chút ẫm để rồi đi  đến so sánh thú vị: trong như tiếng hát xa. ­ Sự so sánh và liên tưởng ấy vừa làm nổi bật nét tương đồng giữa tiếng suối và tiếng  hát xa, vừa thể hiện sự nhạy cảm, tinh tế của trái tim nghệ sĩ. ­ Ánh trăng chiếu sáng mặt đất, soi tỏ cảnh vật. Những mảng màu sàng, tối đan xen,  hòa quyện, tạo nên khung cảnh thơ mộng: Trăng lồng thụ, bóng lồng hoa. Bóng trăng,  bóng cây quấn quýt, lồng vào bóng hoa một cách lung linh vàhuyền ảo,... ­ Nghệ thuật miêu tả phong phú, tinh tế: có xa có gần, cao và thấp, tĩnh và động,...tạo  nên bức tranh đêm trtừng tuyệt đẹp, cuốn hút hồn người. ­ Miêu tả tâm trạng của Bác trong đêm trăng sáng:    + Câu 3 và câu 4: Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ                                   Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà ­ Bác say mê thưởng thức vẻ đẹp huyền ảo, thơ mộng của rừng núi dưới ánh trăng soi  đẹp như tranh vẽ "Cảnh khuya như vẽ". ­ Người chưa ngủ vì hai lí do, lí do thứ nhất là vì cảnh đẹp làm cho tâm hồn người  nghệ sĩ bâng khuâng, say đắm. Lí do thứ hai: chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà, lo về cuộc  kháng chiến của nhân dân ta. Cảnh thiên nhiên dù đẹp đẽ, thơ mộng nhưng không làm  cho Bác quên đi trách nhiệm lớn lao của một lãnh tụ cách mạng đối với dân, với nước. ­ Cả hai câu thơ cho thấy sự gắn bó giữa con ngưới thi sĩ đa cảm và con ngưới chiến sĩ  kiên cường trong Bác. c. Kết bài     Khẳng định lại giá trị, ý nghĩa của hai bài thơ, bài học nhận thức của bản thân em khi  học tác phẩm. Đề 2: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Rằm tháng giêng” của Hồ Chí Minh 1. Mở bài ­ Giới thiệu khái quát về bài thơ “Rằm tháng Giêng” ­ Cảm nhận chung về giá trị của bài thơ   2. Thân bài a. Bài thơ “Rằm tháng Giêng” khắc họa bức tranh thiên nhiên tươi đẹp trong đêm trăng   mùa xuân (hai câu đầu) ­ Bức tranh trong đêm trăng được diễn tả qua những nét vẽ gợi hình về thiên nhiên tạo  vật. ­ Tác giả đã sử dụng từ “lồng lộng” để miêu tả ánh trăng bao trùm và chiếu rọi khắp  không gian, tạo nên cách cảm nhận độc đáo: “Sông xuân nước lẫn bầu trời thêm xuân”. Page 11
  12. ­ Bức tranh thiên nhiên tràn ngập sức xuân và sắc xuân: sông xuân, nước xuân, trời xuân  cùng giao hòa, mở ra ý niệm độc đáo về niềm tin và sức sống. b. Bài thơ “Rằm tháng Giêng” thể hiện tình yêu thiên nhiên cùng niềm lạc quan cách  mạng của người chiến sĩ cách mạng (hai câu cuối) ­ “Thưởng trăng” và “bàn bạc việc quân” cùng song hành quyện hòa gợi lên mối quan  hệ giữa thiên nhiên và non sông đất nước. ­ Ánh trăng soi chiếu tạo nên cách cảm nhận “trăng ngân đầy thuyền”, thể hiện niềm  tin tưởng, hi vọng vào chiến thắng của cách mạng. ­ Con thuyền tràn ngập ánh trăng đã thể hiện chất thi sĩ và chiến sĩ trong tâm hồn nhân  vật trữ tình.  3. Kết bài: Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. Đề 3: Phát  biểu cảm nghĩ về tình bà cháu trong bài thơ “Tiếng gà trưa” của  Xuân Quỳnh. 1. Mở Bài/: Đến với thơ Xuân Quỳnh, ta bắt gặp tình cảm bà cháu ấm áp yêu  thương dành cho nhau qua bài "Tiếng gà trưa", bài thơ giản dị mà sâu sắc in trong tập  "Hoa dọc chiến hào". 2. Thân Bài +Trên chặng đường hành quân, tiếng gà vang vọng­>nỗi nhớ bà da diết ùa về trong lòng  người cháu +Những kỉ niệm tuổi thơ bên bà ­ Hình ảnh bà tần tảo ­ Dành cho cháu sự ấm áp quá đỗi yêu thương ­ Lo lắng, những quan tâm nhỏ nhặt nhất +Trong cháu, bà là niềm thương, là tất cả, bóng dáng bà luon theo cháu trong suốt hành  trình chiến đấu. +Lòng quyết tâm chiến thắng vì những ngày hạnh phúc bên bà trong hòa bình của đất  nước. 3. Kết Bài Tình cảm bà cháu quá những vần thơ tinh tế đã thôi thúc mỗi chúng ta thêm trân quý  hạnh phúc gia đình, trân quý những người bà giàu đức hy sinh thầm lặng ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Page 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0