Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
lượt xem 4
download
Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh giúp các em hệ thống kiến thức chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra học kì 2 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐỨC CẢNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ I TỔ VĂN – SỬ GDCD MÔN NGỮ VĂN 7 Năm học 2020 2021 A. PHẦN VĂN BẢN TÊN BÀI TÁC GIẢ TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT Ý NGHĨA Cổng Lí Lan Văn bản nhật Lựa chọn hình thức Văn bản thể hiện tấm trường dụng tự bạch như những lòng , tình cảm của mở ra dòng nhật kí của người mẹ đối với con, người mẹ nói với con. đồng thời nêu lên vai Sử dụng ngôn ngữ trò to lớn của nhà biểu cảm. trường đối với cuộc sống của mỗi con người. Mẹ tôi Étmônđô Những tấm Sáng tạo nên hoàn Người mẹ có vai trò Đơ Ami lòng cao cả là cảnh xảy ra chuyện: vô cùng quan trọng xi (1846 tác phẩm nổi Enricô mắc lỗi với trong gia đình, 1908) là tiếng nhất mẹ. Tình yêu thương, nhà văn I trong sự Lồng trong câu kính trọng cha mẹ là taLia . nghiệp sáng chuyện một bức thư tình cảm thiêng liêng tác của ông. có nhiều chi tiết khắc nhất đối với mỗi con Văn bản họa người mẹ tận người. nhật dụng tụy, giàu đức hi sinh, hết lòng vì con. lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý nghĩa giáo dục, thể hiện thái độ nghiêm khắc của người cha đối với con. Cuộc Khánh Cuộc chia tay Xây dựng tình huống Là câu chuyện của chia tay Hoài của những tâm lí. những đứa con nhưng của con búp bê là lựa chọn ngôi thứ lại gợi cho những những một văn bản nhất để kể. người làm cha mẹ con búp nhật dụng Khắc họa hình tượng phải suy nghĩ. Trẻ em theo kiểu văn nhân vật trẻ nhỏ. cần được sống trong bê bản tự sự. lời kể tự nhiên theo mái ấm gia đình. Mỗi trình tự sự việc . người cần phải biết Page 1
- giữ gìn gia đình hạnh phúc. Ca dao Dân ca là So sánh, ẩn dụ, đối Tình cảm đối với ông dân ca những sáng tác xứng, tăng cấp... bà cha mẹ anh em là Những dân gian kết Giọng điệu ngọt những tình cảm sâu câu hát hợp lời và ngào mà trang nghiêm . nặng thiêng liêng nhất về tình nhạc. Diễn tả tình cảm qua trong đời sống mỗi con Ca dao là lời những mô típ. người. cảm gia thơ của dân ca Thể thơ lục bát và đình lục bát biến thể... Những Là một trong Kết cấu hỏi đáp Ca dao bồi đắp thêm câu hát những chủ đề thường gợi nhiều hơn tình cảm cao đẹp của về tình góp phần thể tả . con người với quê yêu quê hiện đời sống Giọng điệu tha thiết hương đất nước. hương tâm hồn tình tự hào. cảm của Cấu tứ đa dạng độc đất người Việt đáo. nước con Nam. Thể thơ lục bát và người. lục bát biến thể... Những Phản ánh hiện Sử dụng cách nói Một khía cạnh làm nên câu hát thực và thể thân em, thân cò , con giá trị của ca dao là thể than thân hiện nỗi niềm cò, thân phận… hiện tinh thần nhân tâm sự của Sử dụng thành đạo. tầng lớp bình ngữ… dân. So sánh, ẩn dụ, tượng trưng, điệp ngữ… Những Cách ứng xử Sử dụng hình thức Thể hiện tinh thần phê câu hát và một số giễu nhại. phán dân chủ của châm nghệ thuật Sử dụng cách nói những con người biếm tiêu biểu ở ca hàm ý. thuộc tầng lớp bình dao châm Tạo nên cái cười dân. biếm. châm biếm hài hước. Sông núi Là bản tuyên Sử dụng thể thơ Thất Bài thơ thể hiện niềm nước Chưa rõ tác ngôn độc lập ngôn tứ tuyệt ngắn tin vào sức mạnh chính nam giả đầu tiên của gọn, xúc tích để tuyên nghĩa của dân tộc ta. nước ta bố nền độc lập của Bài thơ có thể xem Sáng tác theo đất nước. như bản tuyên ngôn thể thơ : Thất Dồn nén cảm xúc độc lập lần đầu tiên ngôn tứ tuyệt trong hình thức thiên của nước ta. Page 2
- Đường luật về nghị luận, bày tỏ ý kiến Lựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép. Phò giá Trần Thể thơ : Hình thức diễn dạt cô Thể hiện hào khí về kinh Quang Ngũ ngôn tứ đọng, dồn nén cảm chiến thắng và khát Khải tuyệt Đường xúc vào bên trong ý vọng về một đất nước ( 1241 – luật, cách gieo tưởng. thái bính thịnh trị của 1294) là vần như thể Giọng điệu sảng dân tộc ta ở thời Trần. người có thư Thất ngôn khoái, hân hoan, tự công lớn tứ tuyệt. hào. trong cuộc Sáng tác sau kháng chiến thắng chiên Chương chống quân Dương Hàm Mông Tử giải phóng Nguyên kinh đô. xâm lược. Bạn đến Nguyễn Sáng tác sau Sáng tạo nên tình Bài thơ thể hiện quan chơi nhà Khuyến giai đoạn ông huống khó xử khi bạn niệm về tình ban, quan (1835 cáo quan về đến chơi nhà. niệm đó vẫn còn ý 1909) là quê lập ý bất ngờ. nghĩa, giá trị lớn trong nhà thơ Thể thơ: Vận dụng ngôn ngữ, cuộc sống của con của làng Thất ngôn bát thể loại điêu luyện. người hôm nay. cảnh Việt cú Đường luật Nam. Qua Đèo Bà Huyện Sáng tác theo Sử dụng thể thơ Thất Thể hiện tâm trạng cô Ngang Thanh thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường đơn, thầm lặng, nỗi Quan là nữ ngôn bát cú luật điêu luyện niềm hoài cổ của nhà sĩ tài danh Đường luật Sử dụng bút pháp thơ trước cảnh vật hiếm có Đèo Ngang là nghệ thuật: Tả cảnh Đèo Ngang. trong lịch địa danh nối ngụ tình sử văn học liền hai tỉnh Sáng tạo trong việc Việt Nam Quảng Bình & sử dụng từ láy, từ thời trung Hà Tĩnh. động âm khác nghĩa đại. gợi hình, gợi cảm Page 3
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình Bánh trôi Hồ Xuân Sáng tác theo Vận dụng điêu luyện Thể hiện cảm hứng nước Hương thể thơ thất những quy tắc của thơ nhân đạo trong văn được ngôn tứ tuyệt Đường luật học viết Việt Nam mệnh danh Đường luật Sử dụng ngôn ngữ dưới thời phong kiến: là Bà Chúa bằng chữ thơ bình dị, gần gũi Ngợi ca vẻ đẹp phẩm Thơ Nôm Nôm với lời ăn tiếng nói chất của người phụ hàng ngày với thành nữ, đồng thời thể hiện ngữ, mô típ dân gian lòng tỏ sâu sắc đối với Sáng tạo trong việc thân phận chìm nổi xây dựng hình ảnh của họ. nhiều tầng ý nghĩa. Tiếng gà Xuân Được viết Sử dụng hiệu quả Những kỉ niệm về trưa Quỳnh trong thời kì điệp từ Tiếng gà trưa người bà tràn ngập yêu (1942 – kháng chiến có tác dụng nổi mạnh thương làm cho người 1988) quê chống đế cảm xúc, gợi nhắc chiến sĩ thêm vững ở làng La quốc Mĩ, in những kỉ niệm lần bước trên đường ra Khê, ven trong tập thơ lượt hiện về. trận. thị xã Hà Hoa dọc chiến Thể thơ 5 chữ phù Đông, tỉnh hào (1968) của hợp với việc vừa kể Hà Tây Xuân Quỳnh chuyện, vừa bộc lộ (nay thuộc Thuộc thể tâm tình Hà Nội). thơ 5 chữ Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam. Cảm Lí Hoàn cảnh: xa Xây dựng hình ảnh Nỗi lòng đối với quê nghĩ Bạch(701 quê, trông gần gũi, ngôn ngữ tự hương da diết, sâu trong 762) là nhà trăng nhớ quê nhiên, bình dị. nặng trong tâm hồn, đêm thơ nổi Sử dụng phép đối ở tình cảm người xa quê. thanh tiếng của câu 34 Trung tĩnh Quốc đời (Tĩnh dạ Page 4
- tứ) Đường Ngẫu Hạ Tri Hoàn cảnh: Sử dụng các yếu tố Tình quê hương là một nhiên Chương vừa đặt chân tự sự. trong những tình cảm viết (659744) về quê cũ Cấu tứ độc đáo. lâu bền và thiêng liêng nhân là nhà thơ Sử dụng biện pháp nhất của con người. buổi mới lớn của tiểu đối đối hiệu quả. Trung Có giọng điệu bi hài về quê Quốc đời thể hiện ở hai câu (Hồi Đường cuối. hương ngẫu thư) Cảnh Hồ Chí Viết ở chiến Viết theo thể thơ Cảnh khuya: Bài thơ khuya, minh (1890 khu Việt Bức thất ngôn tứ tuyệt thể hiện 1 đặc điểm Rằm – 1969) nhà trong những Đường luật. của thơ Hồ Chí Minh. tháng thơ lớn, năm đầu Có nhiều hình ảnh Sự gắn bó hòa hợp giêng lãnh tụ vĩ kháng chiến thơ lung linh kì ảo. giữa thiên nhiên và con đại của chống thực Sử dụng so sánh người dân tộc dân Pháp điệp ngữ có hiệu quả. Rằm tháng giêng: Toát Việt Nam, (1946 – 1954) lên vẻ đẹp tâm hồn lá cờ đầu nhà thơ, chiến sĩ Hồ của phong Chí Minh trước vẻ trào giải đẹp của thiên nhiên phóng dân Việt Bắc ở giai đoạn tộc, danh đầu của cuộc kháng nhân văn chiến chống thực dân hóa thế Pháp còn nhiều gian giới. khổ. Một thứ Thạch lam Thể loại: lời văn trang trọng Bài văn là sự thể hiện quà của (1910 Tùy bút. tinh tế đầy cảm xúc thành công những cảm lúa non: 1942) sinh Trích từ tập giàu chất thơ. giác lắng đọng tinh tế Cốm tại Hà Nội, tùy bút “Hà Chi tiết chọn lọc gợi mà sâu sắc của Thạch là nhà văn Nội băm sáu nhiều liên tưởng kỉ lam về văn hóa và lối lãng mạn phố niệm. sống của người Hà trong nhóm phường”(1943 Sáng tạo trong lời Nội. Tự lực văn ) văn xen kể và tả chậm đoàn, được rãi ngẫm nghĩ mang biết đến nặng tính chất tâm Page 5
- với các tình nhắc nhở nhẹ truyện nhàng. ngắn và bút kí trước Cách mạng tháng tám. B/ PHẦN TIẾNG VIỆT 1/ Từ ghép a/ Các loại từ ghép Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. VD: bút bi, cái áo, thước kẻ, … Tiếng ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ). VD: sách vở, quần áo, bàn ghế, … b/ Nghĩa của từ ghép Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn so với tiếng chính Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghãi của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó 2/ Từ láy a/ Các loại từ láy Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra 1 sự hài hoà về âm thanh). VD: the thé, ồm ồm, khàn khàn, … Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. VD: đẹp đẽ, xinh xắn, lấm tấm, lanh chanh, … b/ Nghĩa của từ láy Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh. 3/ Đại từ a/ Khái niệm Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hạt động tính chất, … được nói đến trong một số ngữ cảnh nhát định của lời nói hoặc dùng để hỏi Địa từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ, … Page 6
- b/ Các loại đại từ Đại từ dùng để trỏ: Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô). VD: nó, bác, tôi, … Trỏ số lượng. VD: bấy, bấy nhiêu, … Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. VD: vậy, thế, … Đại từ dùng để hỏi: Hỏi về người, sự vật. VD: Ai, gì, … Hỏi về số lượng. VD: bao nhiêu, mấy, … Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. VD: sao, thế nào, … 4/ Quan hệ từ a/ Khái niệm Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, … giữa các bộ phận của câu hãy giữa câu với câu trong đoạn văn. VD: mà, nhưng, giá … mà, … b/ Cách sử dụng Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được) Có một số quan hệ từ được dùng thanh cặp. c/ Các lỗi thường gặp Thiếu quan hệ từ Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa Thừa quan hệ từ Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết 5/ Từ đồng nghĩa a/ Khái niệm Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. VD: phu nhân – bà xã – vợ, … b/ Các loại từ đồng nghĩa Từ động nghĩa gồm có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khácnhau) c/ Cách sử dụng Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viêt, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách qua và sắc thái biểu cảm. 6/ Từ đồng âm Page 7
- a/ Khái niệm Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa lại khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. VD: củ lạc – lạc đường, cái đàn – đàn cò, … b/ Cách sử dụng: Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm. 7/ Từ trái nghĩa a/ Khái niệm Từ trái nghãi là những từ có nghiã trái ngược nhau Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. VD: giàu – nghèo, tươi – héo. b/ Cách sử dụng Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. 8/ Điệp ngữ a/ Khái niệm Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. b/ Các dạng điệp ngữ Có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). 9/ Thành ngữ a/ Khái niệm Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, … VD: Bảy nổi ba chìm, lời ăn tiếng nói, … b/ Cách sử dụng Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, … Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao 10/ Chơi chữ a/ Khái niệm Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, … làm câu văn hấp dẫn và thú vị b/ Các lối chơi chữ Các lối chơi chữ thường gặp là: Dùng từ ngữ đồng âm Dùng lối nói trai âm (gân âm) Page 8
- Dùng cách điệp âm Dùng lối nói lái Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố, … C. PHẦN TẬP LÀM VĂN: VĂN BIỂU CẢM I. Kiến thức cơ bản 1. Khái niệm: Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới chung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình. Gồm những thể loại văn học như thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút, Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn như yêu con người, yêu thiên nhiên, yêu đất nước, ghét những thói tầm thường, độc ác, vô nhân đạo, 2. Đặc điểm Văn biểu cảm có những đặc điểm: Điều cơ bản để tạo ra một văn bản biểu cảm là cảm xúc. Tình cảm trong văn biểu cảm phải chân thực, trong sáng, rõ ràng. Mỗi bài văn biểu đạt một nội dung chủ yếu. Có hai cách biểu cảm. Để biểu đạt tình cảm ấy, người viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng,để gửi gắm tình cảm, tư tưởng của mình. Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như những bài văn khác. 3. Các bước tiến hành làm một bài văn biểu cảm: 4 bước (1). Tìm hiểu đề và tìm ý: (2). Lập dàn bài: Sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài). (3). Viết bài: (4). Sửa bài: Viết xong ta đọc lại; sửa các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, 5. Các cách lập ý thường gặp trong bài văn biểu cảm: 4 cách + Liên hệ hiện tại với tương lai. + Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại. + Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước. + Vừa quan sát vừa suy ngẫm. 6. Trong văn biểu cảm, ngoài yếu tố biểu cảm ra, bài văn còn thường sử dụng những yếu tố tự sự và miêu tả. Yếu tố tự sự, miêu tả có mặt trong văn biểu cảm nhằm để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc. 7. Các dạng bài văn biểu cảm Page 9
- Biểu cảm về sự vật, con người Biểu cảm về tác phẩm văn học DÀN Ý MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO 3/ Biểu cảm về con người Đề bài: “Hãy giữ những vật dù nhỏ nhất của người thân…biết đâu sau này nó sẽ là một kỉ niệm của bạn. Hãy nói những lời yêu thương nhất đến người mà bạn yêu thương, quý mến…” Từ thông điệp trên, em hãy viết một bài văn biểu cảm về một người thân mà em yêu quý nhất. a. Mở bai ̀ Giới thiệu đối tượng biểu cảm (ông, bà, bố, mẹ,...) Tình cảm, ấn tượng sâu sắc của mình với đối tượng. b. Thân bài Cảm nhận chung về hình ảnh người thân (0.5 điểm) + Tuổi tác, nghề nghiệp + Vóc dáng, giọng nói + Khuôn mặt, nụ cười, ánh mắt… ̉ ơ lược vê cuôc đ Kê s ̀ ̣ ời, công viêc, tinh cam cua ng ̣ ̀ ̉ ̉ ười thân trong quan hệ với mọi người xung quanh. (1.0 điểm) + Sự quan tâm, chăm sóc của người thân đối với mọi người trong gia đình: Yêu thương, chăm lo cho gia đình. + Tình cảm của mọi người trong gia đình đối với người thân: yêu quí, kính trọng. + Trong quan hệ với hàng xóm: Luôn quan tâm giúp đỡ mọi người lúc khó khăn hoạn nạn. + Tình cảm của mọi người đối với người thân: Quy m ́ ến, trân trọng. Hình ảnh của người thân trong tâm trí em. (1.5 điểm) + Sự lo lắng, chăm sóc, dạy bảo, kỉ niệm sâu sắc của người thân với em. + Tình cảm em đối với của người thân đó: Thương yêu, kinh trong, biêt ́ ̣ ́ ơn, nhơ th ́ ương lưu luyên… ́ c. Kết bài Khẳng định vai tro vi tri cua ng ̀ ̣ ́ ̉ ươi thân đôi v ̀ ́ ới ban thân minh. ̉ ̀ Mong ươc trach nhiêm cua ban thân (chăm ngoan, hoc gioi đê đên đap công ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ̀ ́ ơn...) 4. Biểu cảm về tác phẩm văn học Đề 1: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh a. Mở bài: Vài nét về tác giả Hồ Chí Minh Giới thiệu bài thơ và nêu cảm xúc chung về bài thơ b. Thân bài: Miêu tả cảnh đêm trăng rừng êm đềm, thơ mộng: Page 10
- + Câu 1 và 2: Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa Giữa không gian tĩnh lặng của đêm khuya thì nổi bật lên tiếng suối chảy róc rách, nghe hay như tiếng hát, với nhịp thơ 2/1/4, ngắt ở từ trong, như một chút ẫm để rồi đi đến so sánh thú vị: trong như tiếng hát xa. Sự so sánh và liên tưởng ấy vừa làm nổi bật nét tương đồng giữa tiếng suối và tiếng hát xa, vừa thể hiện sự nhạy cảm, tinh tế của trái tim nghệ sĩ. Ánh trăng chiếu sáng mặt đất, soi tỏ cảnh vật. Những mảng màu sàng, tối đan xen, hòa quyện, tạo nên khung cảnh thơ mộng: Trăng lồng thụ, bóng lồng hoa. Bóng trăng, bóng cây quấn quýt, lồng vào bóng hoa một cách lung linh vàhuyền ảo,... Nghệ thuật miêu tả phong phú, tinh tế: có xa có gần, cao và thấp, tĩnh và động,...tạo nên bức tranh đêm trtừng tuyệt đẹp, cuốn hút hồn người. Miêu tả tâm trạng của Bác trong đêm trăng sáng: + Câu 3 và câu 4: Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà Bác say mê thưởng thức vẻ đẹp huyền ảo, thơ mộng của rừng núi dưới ánh trăng soi đẹp như tranh vẽ "Cảnh khuya như vẽ". Người chưa ngủ vì hai lí do, lí do thứ nhất là vì cảnh đẹp làm cho tâm hồn người nghệ sĩ bâng khuâng, say đắm. Lí do thứ hai: chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà, lo về cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Cảnh thiên nhiên dù đẹp đẽ, thơ mộng nhưng không làm cho Bác quên đi trách nhiệm lớn lao của một lãnh tụ cách mạng đối với dân, với nước. Cả hai câu thơ cho thấy sự gắn bó giữa con ngưới thi sĩ đa cảm và con ngưới chiến sĩ kiên cường trong Bác. c. Kết bài Khẳng định lại giá trị, ý nghĩa của hai bài thơ, bài học nhận thức của bản thân em khi học tác phẩm. Đề 2: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Rằm tháng giêng” của Hồ Chí Minh 1. Mở bài Giới thiệu khái quát về bài thơ “Rằm tháng Giêng” Cảm nhận chung về giá trị của bài thơ 2. Thân bài a. Bài thơ “Rằm tháng Giêng” khắc họa bức tranh thiên nhiên tươi đẹp trong đêm trăng mùa xuân (hai câu đầu) Bức tranh trong đêm trăng được diễn tả qua những nét vẽ gợi hình về thiên nhiên tạo vật. Tác giả đã sử dụng từ “lồng lộng” để miêu tả ánh trăng bao trùm và chiếu rọi khắp không gian, tạo nên cách cảm nhận độc đáo: “Sông xuân nước lẫn bầu trời thêm xuân”. Page 11
- Bức tranh thiên nhiên tràn ngập sức xuân và sắc xuân: sông xuân, nước xuân, trời xuân cùng giao hòa, mở ra ý niệm độc đáo về niềm tin và sức sống. b. Bài thơ “Rằm tháng Giêng” thể hiện tình yêu thiên nhiên cùng niềm lạc quan cách mạng của người chiến sĩ cách mạng (hai câu cuối) “Thưởng trăng” và “bàn bạc việc quân” cùng song hành quyện hòa gợi lên mối quan hệ giữa thiên nhiên và non sông đất nước. Ánh trăng soi chiếu tạo nên cách cảm nhận “trăng ngân đầy thuyền”, thể hiện niềm tin tưởng, hi vọng vào chiến thắng của cách mạng. Con thuyền tràn ngập ánh trăng đã thể hiện chất thi sĩ và chiến sĩ trong tâm hồn nhân vật trữ tình. 3. Kết bài: Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. Đề 3: Phát biểu cảm nghĩ về tình bà cháu trong bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh. 1. Mở Bài/: Đến với thơ Xuân Quỳnh, ta bắt gặp tình cảm bà cháu ấm áp yêu thương dành cho nhau qua bài "Tiếng gà trưa", bài thơ giản dị mà sâu sắc in trong tập "Hoa dọc chiến hào". 2. Thân Bài +Trên chặng đường hành quân, tiếng gà vang vọng>nỗi nhớ bà da diết ùa về trong lòng người cháu +Những kỉ niệm tuổi thơ bên bà Hình ảnh bà tần tảo Dành cho cháu sự ấm áp quá đỗi yêu thương Lo lắng, những quan tâm nhỏ nhặt nhất +Trong cháu, bà là niềm thương, là tất cả, bóng dáng bà luon theo cháu trong suốt hành trình chiến đấu. +Lòng quyết tâm chiến thắng vì những ngày hạnh phúc bên bà trong hòa bình của đất nước. 3. Kết Bài Tình cảm bà cháu quá những vần thơ tinh tế đã thôi thúc mỗi chúng ta thêm trân quý hạnh phúc gia đình, trân quý những người bà giàu đức hy sinh thầm lặng Page 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Thanh Quan
2 p | 26 | 5
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 31 | 4
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long
1 p | 39 | 4
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
6 p | 46 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
7 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Ngọc Lâm
3 p | 44 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Giá Rai A
3 p | 41 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
4 p | 47 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
3 p | 39 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long
2 p | 26 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
6 p | 41 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 40 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
4 p | 26 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
2 p | 41 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
4 p | 24 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Ngọc Lâm
3 p | 36 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long
2 p | 16 | 1
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
4 p | 30 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn