intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

47
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên sau đây cung cấp các kiến thức cơ bản theo chương, bài cần nhớ cũng như các bài tập vận dụng giúp các em ôn thi tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và nắm nội dung kiến thức cần ôn tập trong đề cương này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên

  1. Tr ường THCS Phước Nguyên                                                 Định hướng ôn tập HKI. Ngữ văn 7. NH 2020­ 2021 ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP  HỌC KÌ I ­ MÔN NGỮ VĂN KHỐI 7 NĂM HỌC 2020 ­ 2021 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­    NỘI DUNG KIỂM TRA : 1. Đọc – hiểu : 3.0đ ­ Phần văn bản : 2.0đ + Phương thức biểu đạt + Nội dung, ý nghĩa văn bản + Ý nghĩa 1 số chi tiết, hình ảnh trong văn bản + Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại + Đặc điểm thể thơ ­ Tiếng Việt : 1.0đ + Từ ( xét về cấu tạo, nghĩa, âm, nguồn gốc) + Từ loại 2. Vận dụng : 2.0đ ­ Chữa lỗi quan hệ từ ­ Giải nghĩa thành ngữ ­ Đặt câu theo yêu cầu ( sử dụng thành ngữ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,…) 3. Vận dụng cao : 5.0đ Biểu cảm về người và sự vật. (Lưu ý : giảm tải thơ Đường, VB đọc thêm, ca dao than thân, ca dao châm biếm) A. CHỦ ĐỀ 1:  PHẦN VĂN HỌC I. Văn học dân gian: PT  CHỦ  NGHỆ THUẬT  BÀI BIỂU  NỘI DUNG ĐẶC SẮC ĐỀ TIÊU BIỂU ĐẠT ­ Bài 1: “Công  ­  Bài 1: Là những lời ru của mẹ, lời   ­ Thường dùng  Ca dao  cha…….. ghi  nói của cha mẹ, ông bà với con, cháu  các hình ảnh so  dân ca  lòng con ơi” để  nhắc nhở  về  công  ơn sinh thành,  sánh, ẩn dụ    Tự sự  về tình  dưỡng dục của cha mẹ, đạo làm con  quen thuộc, thể  + miêu  cảm gia  ­ Bài 4: “Anh  phải làm tròn chữ hiếu… thơ lục bát,  tả +  đình. em nào  ­ Bài 2 : Lời nhắc nhở của ông bà cha  ngôn từ giản dị. biểu  phải…hai  mẹ:   Anh   em   một   nhà   thì   phải   yêu  cả m thân vui vầy” thương, đoàn kết, chia sẻ  cùng nhau.  Đó cũng là một cách làm cha mẹ  vui  lòng; gia đình êm ấm, hạnh phúc. Ca dao  ­ Bài 1: “Ở   Tự sự +  ­ Bài 1 : Nêu vẻ đẹp của các bức tranh  ­ Thường gợi  về tình  đâu năm  miêu tả  phong   cảnh   quê   hương   và   thể   hiện  nhiều hơn tả,  yêu quê  cửa…tiên  + biểu  tình yêu chân chất, tinh tế  và lòng tự  hay nhắc đến tên  hương,  xây” c ả m hào đối với con người, quê hương, đất  núi, tên sông, tên  đất  ­ Bài 4:  nước. các vùng đất với  T ổ CM Ngữ văn – Khối 7 1
  2. Tr ường THCS Phước Nguyên                                                 Định hướng ôn tập HKI. Ngữ văn 7. NH 2020­ 2021 nước,  “Đứng bên ni   ­  Bài   4  :   Ca   ngợi   vẻ   đẹp   của   cánh  những nét đặc  con  đồng… nắng   đồng trù phú, bao la và con người lao  sắc về cảnh trí,  người hồng ban  động   với   sức   sống   mãnh   liệt,   trẻ  văn hoá, lịch sử. mai” trung…          II. Thơ Trung Đại: PT  NGHỆ THUẬT  TÁC  TÁC  THỂ  BIỂU  NỘI DUNG ĐẶC SẮC  TIÊU BIỂU PHẨM GIẢ THƠ ĐẠT ­ Là bản tuyên ngôn độc lập  1/  Sông   Thất  đầu tiên của nước ta: Khẳng  Lý  ngôn tứ  núi   Biểu  định chủ quyền lãnh thổ của  ­ Giọng thơ hùng  Thường  tuyệt  nước   cảm đất nước và nêu cao ý chí  hồn, đanh thép. Kiệt (?) Đường  Nam quyết tâm bảo vệ chủ quyền  luật đó trước mọi kẻ thù xâm lược. ­ Diễn đạt cô  2/ Phò    Ngũ  ­ Hào khí chiến thắng, khát  Trần  Tự sự +  đúc, ngắn gọn,  giá về  ngôn tứ  vọng hoà bình, đất nước phồn  Quang  biểu cảm dồn nén cảm xúc  Kinh tuyệt  vinh muôn thuở. Khải trong từ ngữ. ­ Cảnh Đèo Ngang thoáng  Bà  Thất  đãng, heo hút và nỗi buồn nhớ  ­ Phong cách  3/ Qua   Huyện  Tự sự +  ngôn bát  nước, thương nhà, cô đơn  trang nhã, sử  Đèo  Thanh  miêu tả +  cú  thầm lặng không biết sẽ chia  dụng phép đối,  Ngang Quan biểu cảm Đường  cùng ai của tác giả. đảo ngữ… luật ­ Ngôn ngữ bình  4/ Bạn   Thất  ­ Tình bạn đậm đà, cao quý  dị, chất liệu dân  Nguyễn  ngôn bát  đến   Tự sự +  vượt lên nghi lễ vật chất  gian, lập ý bằng  Khuyến cú  chơi   biểu cảm thông thường. cách xây dựng  Đường  nhà tình huống độc  luật đáo. Hình ảnh thơ  Qua việc miêu tả cái bành trôi,  5/ Bánh   Hồ  Thất  giàu tầng nghĩa,  Miêu tả +  tác giả ca ngợi vẻ đẹp của  trôi   Xuân  ngôn tứ  kết hợp ngữ liệu  biểu cảm người phụ nữ và cảm thông  nước Hương tuyệt dân gian, ngôn từ  với số phận bất hạnh của họ. bình dị  III. Thơ hiện đại: PT  TÁC  THỂ  NỘI DUNG ĐẶC  NGHỆ THUẬT TIÊU  TÁC PHẨM BIỂU  GIẢ THƠ SẮC  BIỂU ĐẠT 1)  Cảnh  Hồ Chí  Tự sự  Thất  ­ Cảnh trăng ở chiến  ­ Nhiều hình ảnh thiên  khuya (1947),  Minh + miêu  ngôn  khu Việt Bắc. nhiên đẹp, sử dụng  Rằm tháng  tả +  tứ  ­ Tình yêu thiên nhiên,  chất liệu cổ thi, mang  giêng (1948) biểu  tuyệt  tâm hồn nhạy cảm,  màu sắc cổ điển mà  T ổ CM Ngữ văn – Khối 7 2
  3. Tr ường THCS Phước Nguyên                                                 Định hướng ôn tập HKI. Ngữ văn 7. NH 2020­ 2021 (Sáng tác  phong thái ung dung,  trong thời kì   lạc quan Cách mạng  Đường  rất bình dị, tự nhiên. đầu của cuộc   cả m và tấm lòng luôn lo  luật kháng chiến   lắng cho dân, cho  chống Pháp) nước của Bác. 2) Tiếng gà  ­ Tình cảm gia đình  ­ Thể thơ năm chữ tự  trưa Tự sự  (tình bà cháu sâu  do có cách diễn đạt  (Sáng tác  Xuân  + miêu  nặng), tình yêu quê  tình cảm tự nhiên, có  trong thời kì   Quỳnh tả  ­ Năm  hương, đất nước qua  nhiều hình ảnh bình dị,  đầu của cuộc   + biểu  chữ  những kỉ niệm đẹp  chân thực, sử dụng  kháng chiến   cả m của tuổi thơ. biện pháp nghệ thuật  chống Mĩ cứu   điệp ngữ. nước)  HS lưu ý:  ­ Học thuộc lòng các bài ca dao, bài thơ ­ Nắm được nội dung các bài ca dao đã học; ý nghĩa 1 số  chi tiết nổi bật trong văn bản;   nhận biết tác giả, tác phẩm và phương thức biểu đạt, thể thơ, nội dung – nghệ thuật của   các bài thơ. IV. Văn xuôi trữ tình 1. Một thứ quà của lúa non : Cốm ( Thạch Lam) – tùy bút ND: …………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………………………………… . 2.  Mùa xuân của tôi ( Vũ Bằng) – tùy bút ND: …………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………………………………… . B.  CHỦ ĐỀ 2 :  PHẦN TIẾNG VIỆT 1)  Loại từ a/ Từ (xét theo ý nghĩa) T ổ CM Ngữ văn – Khối 7 3
  4. Trường THCS Phước Nguyên                                                 Định hướng ôn tập HKI. Ngữ văn 7. NH 2020­ 2021 Từ Từ Từ đồng  đồng  trái âm nghĩa nghĩa                     thu tiền – mùa thu                                                 trẻ ­ già, cao ­ thấp Đồng  Đồng  nghĩa  nghĩa  hoàn  không  toàn hoàn toàn (quả ­   ( ăn –                       trái) xơi, táp)               =>  HS nắm vững kiến thức cơ bản (khái niệm) về các loại từ trên:         ­ Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau Ví dụ: nhanh – lẹ ­ mau; chậm chạp – lề mề…         ­ Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau (dựa trên 1 cơ sở chung nào đó) Ví dụ: nhanh >
  5. Trường THCS Phước Nguyên                                                 Định hướng ôn tập HKI. Ngữ văn 7. NH 2020­ 2021 ­ Một số QHT được dùng thành cặp. ­ Các lỗi thường gặp về QHT: Thiếu QHT, Thừa QHT, Dùng QHT không thích   hợp về nghĩa, Dùng QHT mà không có tác dụng liên kết.      3)  Các lỗi khi dùng từ:   Các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ:     ­ Thừa quan hệ từ: ­> Lược bỏ các quan hệ từ bị thừa.       Ví dụ: Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa.        Sửa lại:  Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa.    ­  Thiếu quan hệ từ: ­> Thêm quan hệ từ thích hợp vào câu để tạo ra sự liên kết        Ví dụ:  Vì có nhiều bạn trong lớp chưa ngoan cô rất buồn.         Sửa lại:  Vì có nhiều bạn trong lớp chưa ngoan nên cô rất buồn.    ­  Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa: ­>Thay thế quan hệ từ thích hợp hơn      Ví dụ: Con chó nhà em tuy xấu mã, người to bè, lông xù mặc dù nó rất trung thành với chủ.       Sửa lại:  Con chó nhà em   tuy    xấu mã, người to bè, lông xù nhưng nó rất trung thành với   chủ     ­ Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết: ­> lược bỏ hoặc thêm bớt từ cho thích  hợp        Ví dụ: Nhân ngày quốc tế phữ em hái hoa sau vườn tặng hoa cho mẹ và với chị.        Sửa lại: Nhân ngày quốc tế phữ em hái hoa sau vườn tặng mẹ và chị.    4)  Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực:      ­  Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả      ­  Sử dụng từ đúng nghĩa      ­  Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ      ­  Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, phù hợp phong cách và tình huống giao tiếp      ­  Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt. 5)  Các biện pháp tu từ Các biện pháp tu từ Sử dụng từ đồng âm, trái  Vòng (chuyển tiếp) nghĩa, đồng nghĩa. Chơi  Điệp  Nối tiếp Sử dụng cách nói lái chữ ngữ Cách quãng Sử dụng cách nói điệp  âm Sử dụng cách nói trại âm * Ki   ện pháp tu từ  :   ến thức cơ bản về các  Bi Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 5
  6. Trường THCS Phước Nguyên                                                 Định hướng ôn tập HKI. Ngữ văn 7. NH 2020­ 2021    ­ Điệp ngữ: Là biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả  một câu) để làm nổi bật ý, nhấn mạnh  cảm xúc. Cách lặp lại ­> là phép điệp ngữ; từ ngữ lặp lại ­> là điệp từ (điệp ngữ).         Ví dụ:        Ở đây say thật: say trời đất                         Sóng biển say cùng rượu mật  say  .          (Tố Hữu)      ­ Chơi chữ: Là biện pháp lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí   dỏm, hài hước…làm cho câu văn thêm hấp dẫn và thú vị.         Ví dụ: Con cá đối nằm trong cối đá  (nói lái)    6)  Thành ngữ:      ­ Khái niệm: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh        Ví dụ:   một nắng hai sương, ba chìm bảy nổi, chân ướt chân ráo…      ­ Nghĩa của thành ngữ:  có hai cách hiểu:       + Nghĩa đen: bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa của các từ tạo nên nó.           Ví dụ: hàng xóm láng giềng, gần nhà xa ngõ, có đi có lại, bách chiến bách thắng,…       + Nghĩa bóng: thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.           Ví dụ: da mồi tóc sương (đã già), nem công chả  phượng (những thức ăn ngon, lạ, quý  hiếm)…       ­ Chức năng cú pháp:  Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ sau cho cụm từ.                                              Ví dụ: Hàng xóm láng giềng cần phải giúp đỡ lẫn nhau.                                                                      CN      ­ Tác dụng: Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, biểu cảm cao nên được sử  dụng nhiều trong lời ăn tiếng nói hằng ngày và trong văn thơ. C.  CHỦ ĐỀ 3:  PHẦN TẬP LÀM VĂN :  Kiểu văn bản biểu cảm 1)  Kiểu văn bản: Văn bản biểu cảm  có chứa yếu tố miêu tả và tự sự 2)  Bố cục của bài văn biểu cảm có chứa yếu tố miêu tả và tự sự:    a) MB: Nhận xét và nêu tình cảm, cảm xúc chung về đối tượng.    b) TB: Trình bày những cảm xúc, suy nghĩ về những biểu hiện khác nhau của đối tượng    (kết hợp miêu tả và tự sự).     c)  KB: Khẳng định tình cảm sâu sắc của mình về đối tượng. 3. Các bước làm bài băn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài và sửa bài.  * Vận dụng 4 cách lập ý : Quan sát miêu tả, hồi tưởng quá khứ, liên tưởng tương lai và tưởng  tượng tình huống./. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ D.  PHẦN LUYỆN TẬP      I/ VĂN BẢN       1/ Giải thích ý nghĩa của những câu ca dao, những câu thơ sau :        a)      Công cha như núi ngất trời       b) Thân em vừa trắng lại vừa tròn          Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển             Bảy nổi ba chìm với nước non Đông. Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 6
  7. Trường THCS Phước Nguyên                                                 Định hướng ôn tập HKI. Ngữ văn 7. NH 2020­ 2021       c)  Dừng chân đứng lại, trời, non, nước        Vì tiếng gà cục tác            Một mảnh tình riêng, ta với ta !       Ổ trứng hồng tuổi thơ       d)  Cháu chiến đấu hôm nay        e)  Tiếng suối trong như tiếng hát xa       Vì lòng yêu Tổ quốc       Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa       Vì xóm làng thân thuộc        g)        Về thăm nhà Bác làng sen        Bà ơi cũng vì bà              Có hàng dâm bụt thắp lên lửa hồng.     II. TIẾNG VIỆT     Bài tập 1: Các câu sau sai chỗ nào? Chỉ ra lỗi sai và hãy sửa lại cho đúng.     a) Bạn Nga không những giỏi các môn tự  nhiên tuy nhiên bạn ấy còn học giỏi các môn xã   hội.     b) Em đến trường với con đường đầy bóng mát.     c) Tuy miệng nói như vậy bụng ông cũng rối bời lên.    d) Đằng xa vọng lại tiếng cười các em học sinh đi học về.    e) Nếu chúng ta không biết cách học thì nên chúng ta không thể tiến bộ.    Bài tập 2: Tìm từ đồng nghĩa trong các đoạn trích dưới đây và cho biết tác dụng của nó? a) Tin chiến thắng khiến cho ai ai cũng nức lòng, phấn khởi. b) Khi Bác qua đời, Tố Hữu đã nấc lên “Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !” c) Được đứa con trai thì chồng chết. Cách mấy tháng sau đứa con lên sài bỏ đi để chị lại  một mình.   (Nguyễn Khải) d) Mỗi người phải có ý thức giữ gìn cảnh quan chung, vì bảo vệ môi trường chính là bảo  vệ cuộc sống. e) Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu… f)  Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời             Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường             Nhớ Người những sáng tinh sương             Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.        (Tố Hữu)  Bài tập 3: Tìm các cặp từ trái nghĩa biểu thị những khái niệm tương phản về: thời gian,   không gian, kích thước, dung lượng, hiện tượng xã hội, màu sắc, nhiệt độ, trạng thái, tốc độ,   tính chất, tình cảm, mùi vị, số lượng.  Bài tập 4: Em hãy cho biết, trong bài thơ sau, Hồ Xuân Hương đã sử dụng cách chơi chữ   nào?     Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi Thiếp bén duyên chàng có thế thôi     Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi. Bài tập 5: Tìm các thành ngữ có trong các câu sau, xác định vai trò ngữ pháp và giải nghĩa: a.   Hai bên ý hợp tâm đầu       Khi thân chẳng lọ là cầu mới thân (Nguyễn Du) b.  Pha kể đầu đuôi cái tai bay vạ gió mà mình vừa bị cho anh rể nghe. (Nguyễn Công Hoan) c.  Sản xuất mà không tiết kiệm khác nào gió vào nhà trống (Hồ Chí Minh) d.  Năm Thọ vốn là thằng đầu bò đầu bướu (Nam Cao) Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 7
  8. Trường THCS Phước Nguyên                                                 Định hướng ôn tập HKI. Ngữ văn 7. NH 2020­ 2021 e.  Mặc dầu bị tra tấn dã man nhưng anh Nguyễn Văn Trỗi vẫn gan vàng dạ  sắt không khai   nửa lời. Bài tập 6: a) Tìm thành ngữ đồng nghĩa với các thành ngữ sau: chuột sa chĩnh gạo; nước đổ  đầu vịt, nhanh như chớp; cành vàng lá ngọc, khẩu phật tâm xà, qua cầu rút ván. b) Tìm 5 thành ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa. Bài tập 7: Tìm, xác định dạng điệp ngữ và phân tích tác dụng của nó trong các ví dụ sau: a)    Đảng ta đó, trăm tay nghìn mắt         Đảng ta đây xương sắt da đồng         Đảng ta muôn vạn công nông         Đảng ta muôn vạn tấm lòng niềm tin.  (Tố Hữu) b)    Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết         Thành công, thành công, đại thành công.   (Hồ Chí Minh)    c)  Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh,  ta gìn giữ một nển văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam   dựng nhà, dựng cửa,vỡ ruộng, khai hoang.   (Thép Mới)    d)   Ngày xuân mơ nở trắng rừng          Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang           Ve kêu rừng phách đổ vàng           Nhớ cô em gái hái măng một mình           Rừng thu trăng gọi hòa bình           Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.   (Tố Hữu)    e)   Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên          Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên.  (Hồ Chí Minh)    g)   Một bếp lửa chờn vờn sương sớm     Một bếp lửa ấp iu nồng đượm     Cháu thương bà biết mấy nắng mưa.  (Bằng Việt) Bài tập 8: Phát hiện và chỉ ra lối chơi chữ trong các câu sau. Các lối chơi chữ tạo ra sắc   thái biểu cảm gì cho câu văn, câu thơ? a)    Đi tu Phật bắt ăn chay             Thịt chó ăn được thịt cầy thì không (ca dao)       b)  Nhà bác Tư có mười con gà, chú xin một con. Hỏi nếu bán hết cả đàn gà sẽ được bao   nhiêu tiền?  (Toán vui)       c)  Túc Vinh mà để ta mang nhục.  (Hồ Chí Minh)       d)  Chữ tài liền với chữ tai một vần.  (Nguyễn Du)       e)  Ngả lưng cho thế gian ngồi            Rồi ra mang tiếng con người bất trung.  (câu đố) Bài tập 9: Chữa lỗi dùng từ các câu sau: a)  Có nhiều trường hợp ta phải sinh động giải quyết với nhau. b)  Ông ta đi lại, nói năng thật là uy nghi. c)   Chọn được hoàng tử nối ngôi, vua cha thật là hí hửng. d)   Hôm chủ nhật vừa qua, bố em chỉ đạo cho em cách nấu ăn. e)   Hôm nay có rất nhiều thính giả đến xem chương trình. Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 8
  9. Trường THCS Phước Nguyên                                                 Định hướng ôn tập HKI. Ngữ văn 7. NH 2020­ 2021 f)   Ngôi nhà mới của gia đình em thật ánh sáng. g)   Sau ngôi đền biết nhiều dị vật. h)   Công an đã bắt tên thủ lĩnh băng cướp nguy hiểm. i)   Chủ nhật tuần sau, lớp em sẽ đi thăm quan viện bảo tàn.      III. MỘT SỐ ĐỀ BÀI TẬP LÀM VĂN THAM KHẢO 1. Cảm xúc về cơn mưa đầu mùa (hoặc cuối mùa). 2. Cảm xúc về một mùa trong năm. 3. Loài cây em yêu. 4. Loài vật nuôi em yêu quý. 5. Kí ức về một người thân (người bạn, người thầy) đã đi xa. 6. Cảm nghĩ về một kỉ niệm vui (hoặc buồn) thời thơ ấu 7. Nêu cảm nghĩ về  một nhân vật văn học (hoặc một tác phẩm văn học) để  lại cho em  nhiều ấn tượng sâu sắc. 8. Cảm nghĩ về thầy cô (bạn bè, trường lớp) 9. Một người bạn phương xa hỏi thăm về trường em. Hãy cho bạn biết cảm xúc của em   về ngôi trường em đang học. 10.  Em đã xem một bộ phim (đoạn phim) hay, đầy ý nghĩa nhân văn. Trình bày cảm   nghĩ của em về bộ phim ấy./. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ MỘT SỐ DÀN BÀI TẬP LÀM VĂN THAM KHẢO Đề 1: Cảm nghĩ về loài hoa ngày Tết a. Mở bài: Mỗi dịp Tết đến, xuân về  cùng với hình ảnh của mâm trái cây được đặt trên bàn   thờ tổ tiên ông bà thì hình ảnh của cây mai với những cánh hoa vàng rộ càng làm tăng thêm sắc   xuân của ngày Tết. b. Thân bài: ­  Cây do bố (ông) em trồng trong kỉ niệm ngày Tết năm cũ. ­ Thân cây được chia làm nhiều nhánh, mỗi nhánh tỏa ra nhiều cành, các cành trông rất nhỏ  nhắn uốn lượn đan vào nhau tạo thành một hình dáng thanh tao đầy dang trọng và quí phái. ­ Lá của mai thon dài trông giống như lá trúc hay lá trà nhưng ngắn hơn bán ở ngoài chợ. Lúc   lá non có màu xanh tươi phơn phớt hồng, càng về sau lá càng dày và đậm hơn. Hằng năm cứ  trước tết nữa tháng em cùng bố  vặt hết lá đi. Lúc  ấy trông cây mai thật khẳng khiu còn lại   toàn thân với cành. Chỉ  vài hôm sau, giữa những tán cây, những nụ  hoa no tròn đã  ẩn trong   chiếc đài màu xanh ngọc bích.  ­ Các nụ hoa đầu nhọn màu xanh non, từng chùm từng chùm đã bung ra nở rộ. Một màu vàng   rực rỡ  như  một tấm thảm nhung. Hoa mai có năm cánh xòe ra mịn màng như  lụa. Dưới ánh   nắng của màu xuân thật  ấm áp cánh mai mong manh như  cánh bướm lượn giữa trời xanh.   Giữa màu vàng của hoa, lác đát trên cành đã bắt đầu xuất hiện những lộc non màu xanh pha  hồng. Hoa mai có hương thơm lộng lẫy như hoa hồng, nhưng hoa mai có vẻ đẹp dịu dàng đầm  ấm. ­ Khi cả  không gian tràn ngập hoa mai vàng nở  rộ  và én bay lượn từng đàn  ở  đâu về  là báo  hiệu một năm mới lại đến. Những người con làm xa nhà cũng đã đoàn tụ bên mâm cỗ để cùng  nhau   đón   Xuân   về… ­ Hoa mai tượng trưng cho vẻ đẹp mảnh mai dịu dàng, nó là hình ảnh đẹp của mùa xuân. Em   ước hình ảnh của hoa mai sẽ nở quanh năm để em được thưởng thức vẻ đẹp của nó. Cây mai  T ổ CM Ngữ văn – Khối 7 9
  10. Tr ường THCS Phước Nguyên                                                 Định hướng ôn tập HKI. Ngữ văn 7. NH 2020­ 2021 như bàn tay vẫy gọi mọi người ở xa về để sum họp gia đình. Không những thế nó còn đem lại  nguồn thu nhập cao cho những người trồng cây cảnh. ­ Dưới nắng xuân ấm áp, cánh mai mỏng manh như bướm đang nghiêng mình khoe sắc. Thỉnh   thoảng một vài làn gió nhẹ  thổi qua, những cánh mai nhè nhẹ  rơi phủ  vàng một vùng quanh   gốc. c. Kết bài:  ­ Em rất thích cây hoa mai này, nó không toả  hương thơm và lộng lẫy như hoa hồng nhưng   nó mang đến cho mọi người sự ấm áp, dịu dàng và đằm thắm của mùa xuân.  ­ Mùa xuân đến là mùa mai nở hoa. Những bông hoa vàng xinh xắn giống như một bàn tay vẫy  gọi mọi người đi xa hãy trở về sum họp gia đình./.                                                              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Đề 2 : Cảm xúc về cơn mưa đầu mùa a/ Mở bài:  ­ Mùa mưa ở Miền Nam thường bắt đầu từ tháng tư và kết thúc vào tháng 11 hằng năm ­ Tháng 4 về, trời gần chuyển sang hè, nắng kéo dài oi ả ­ Không khí oi bức, ngột ngạt ­ Cây cối và mọi vật khô héo b/ Thân bài: Kết hợp miêu tả và biểu cảm ­ Trời chuyển mưa, mây đen kéo đến, gió thổi, dòng người hối hả tìm chỗ trú mưa… ­ Hạt mưa bắt đầu rơi xuống thật nhanh, mưa như trút nước, mưa đầu mùa nên mưa nặng hạt   nhưng rất nhanh, chớp nhoang nhoáng và dữ dằn hơn như báo hiệu sự  trở  lại của thần Sấm   đầy uy lực.  ­ Mưa ngừng hẳn, không khí mát hơn nhưng không dịu vì nước chưa đủ thấm cho những ngày   nắng cháy. Mọi người tiếp tục cuộc hành trình còn dang dở, chim chóc líu lo, cây cối anh tươi  hơn, đường phố sạch bụi bẩn vì vừa được tắm gội sau bao ngày hứng gió bụi… ­ Cơn mưa đi qua như gõ cửa báo hiệu bắt đầu mùa mưa đã tới. Lòng em cũng dạt dào cảm   xúc khó tả. Mùa mưa đã về, hè đã đến thật sao? ­ Vạn vật thay đổi, lòng người cũng dễ  chịu hơn. Vòng tuần hoàn mưa nắng là quy luật tất  yếu của thiên nhiên để  ta duy trì sự  sống và chiêm nghiệm những giá trị  cuộc sống qua hai  mùa mưa nắng… c/ Kết bài: Cơn mưa để lại trong lòng em những cảm xúc khó tả./. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Đề 3: Cảm nghĩ về người em yêu quý (cha,mẹ, ông bà, bạn bè,…) a. M    ở bài : Giới thiệu khái quát người mà em yêu quý nhất b. Thân bài: Trình bày cảm xúc thông qua các mặt ­ Thông qua đặc điểm về ngoại hình, hành động, cử chỉ, lời nói, việc làm. ­ Kỉ niệm của em về người đó ­> cảm xúc, sự gắn bó của em như thế nào? ­ Tưởng tượng tình huống, liên tưởng đến người đó trong tương lai ­> cảm xúc của em c. Kết bài:  ­ Tình cảm chung về người đó                    ­ Lời hứa, mong muốn của bản thân./. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Đề 4:  Cảm nghĩ về (thầy) cô em yêu quý nhất a. M     ở bài :  T ổ CM Ngữ văn – Khối 7 10
  11. Tr ường THCS Phước Nguyên                                                 Định hướng ôn tập HKI. Ngữ văn 7. NH 2020­ 2021 ­ Vai trò của thầy (cô) trong cuộc sống mỗi người ­ Giới thiệu khái quát người cô (thầy) mà em yêu thương, kính trọng nhất + Thầy (cô) dạy em năm nào? + Vì sao đối với em, thầy (cô) này lại là người em yêu quý nhất. b. Thân bài: Trình bày cảm xúc thông qua các mặt: ­ Cảm xúc thông qua đặc điểm về ngoại hình, hành động, cử chỉ, lời nói, việc làm. ­ Cảm xúc về những ngày được học với cô, được cô (thầy) chỉ dạy những điều hay lẽ phải ­ Những kỉ niệm sâu sắc giữa em với thầy (cô) mà em không thể quên. c. Kết bài:  ­ Tình cảm biết ơn, lòng kính trọng sâu sắc của em dành cho thầy (cô).                    ­ Lời hứa của bản thân./. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Đề 5: Cảm nghĩ về một kỉ niệm vui buồn thời thơ ấu a. M     ở bài : Giới thiệu kỉ niệm và cảm xúc chung của em b. Thân bài:  ­ Kỉ niệm xảy ra bao giờ? ở đâu? Có những ai tham gia? ­ Diễn ra như thế nào? Kết quả/ hậu quả là gì? Để lại trong em ấn tượng, cảm xúc gì? ­ bây giờ  khi nghĩ lại kỉ  niệm đó em cảm thấy gì? Những người tham gia kỉ niệm đó giờ  ra   sao? Bài học rút ra? c. Kết bài:  Cảm xúc chung và mong muốn của bản thân./. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Đề  6: Một người bạn phương xa hỏi thăm về  trường em. Hãy cho bạn biết cảm xúc   của em về ngôi trường em đang học.  (Có thể lựa chọn hình thức viết thư). a. M    ở bài :  ­ Địa điểm, ngày…tháng…năm …                    ­ Lời xưng hô.                    ­ Lí do viết thư (chia sẻ cảm xúc về ngôi trường sau khi bạn hỏi thăm) b. Thân bài:  ­ Hỏi thăm sức khỏe. ­ Giới thiệu khái quát ngôi trường và tình cảm của em. ­ Miêu tả ngôi trường (những nét nổi bật) ­> tình cảm của em về những đặc điểm ấy. ­ Kỉ niệm của em về ngôi trường? Em nhớ nhất điều gì nếu rời trường?  ­ Tưởng tượng trường trong tương lai?  ­> cảm xúc của em. c. Kết bài:  ­ Tình cảm chung về ngôi trường.                    ­ Lời chào, kí tên./. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Đề 7: Em đã xem một bộ phim (đoạn phim) hay, đầy ý nghĩa nhân văn. Trình bày cảm   nghĩ của em về bộ phim ấy. a. M    ở bài : Giới thiệu bộ phim, ý nghĩa chung của phim đó và cảm xúc chung của em b. Thân bài:  ­ Bộ phim được trình chiếu vào khoảng thời gian nào? Vì sao em biết và xem phim ấy?  ­ Nội dung chính của phim là gì? Phim truyền tải ý nghĩa nhân văn nào? ­> cảm xúc sau khi   xem phim và khi nhận ra ý nghĩa của phim? ­ Phim kết thúc, nhưng trong em vẫn còn suy nghĩ gì? T ổ CM Ngữ văn – Khối 7 11
  12. Tr ường THCS Phước Nguyên                                                 Định hướng ôn tập HKI. Ngữ văn 7. NH 2020­ 2021 ­ Em có tưởng tượng nếu mình có mặt trong phim? Nếu mình gặp ngoài đời tình huống tương   tự, em có làm được điều gì tốt đẹp hay không? Phim đã giúp em có những bài học, kĩ năng gì  trong cuộc sống? ­ Liên hệ ngoài đời sống c. Kết bài:  Cảm xúc chung và mong muốn của bản thân./. ­­­­­­­­­­­­­­­  Chúc các em ôn tập và làm bài thi tốt  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ T ổ CM Ngữ văn – Khối 7 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2