Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
lượt xem 3
download
Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên cung cấp các kiến thức và các dạng bài tập nhằm giúp các em học sinh rèn luyện, củng cố kiến thức trong học kì 2 để chuẩn bị cho bài thi sắp tới được thuận lợi và đạt kết quả cao nhất. Mời các em cùng tham khảo đề cương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 7. HK2 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN KHỐI 7 NĂM HỌC 2019 2020 * Trọng tâm kiến thức ôn tập: Văn bản: + Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất; tục ngữ về con người và xã hội; + Các văn bản nghị luận hiện đại; truyện hiện đại (giảm các văn bản đọc thêm) Tiếng Việt: + Câu rút gọn; + Câu đặc biệt; + Câu chủ động, câu bị động; + Thêm trạng ngữ cho câu; + Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu; + Biện pháp tu từ. Tập làm văn: Nghị luận chứng minh, nghị luận giải thích. Chủ đề 1: VĂN HỌC I/ VĂN HỌC DÂN GIAN : * TỤC NGỮ : 1. Khái niệm tục ngữ: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, sản xuất, con người và xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. 2. Các chủ đề: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Tục ngữ về con người và xã hội. (Học thuộc các câu tục ngữ và nắm ý nghĩa và nghệ thuật của mỗi câu. 3. Phân tích ý nghĩa và giá trị kinh nghiệm của một số câu TN đã học: Ví dụ: Câu “Đói cho sạch, rách cho thơm”: Giáo dục con người phải có lòng tự trọng. Ý nghĩa: Dù nghèo đói nhưng sống ngay thẳng, không gian dối, lừa lọc, luôn biết giữ gìn phẩm chất đạo đức, nhân cách của mình trong mọi hoàn cảnh. II/ VĂN HỌC VIẾT: Văn bản nghị luận hiện đại và truyện hiện đại 1. Yêu cầu: Nắm được các thông tin chính về tác giả ( năm sinh, năm mất, quê quán và sự nghiệp) và tác phẩm (thể loại, PTBĐ, xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác…). Nắm được giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật (học thuộc phần ghi nhớ sgk) của mỗi tác phẩm. Riêng tác phẩm nghị luận đã học phải nắm được các luận điểm chính. Tác phẩm truyện ngắn hiện đại “Sống chết mặc bay” phải nắm được biện pháp nghệ thuật đặc sắc sử dụng thành công trong TP là tương phản và tăng cấp ( dựa vào nội dung của VB, em phải phân tích được giá trị của hai phép này). 2. Một vài định hướng kiến thức để HS tự học: Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 1
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 7. HK2 * Hệ thống văn bản đã học (Trừ các văn bản đọc thêm) a. Văn bản nghị luận hiện đại : * Thống kê các văn bản nghị luận đã học: Vấn đề Đặc sắc nghệ Văn bản Tác giả Luận điểm chính PPLL NL thuật 1. Tinh Tinh thầnDân ta có m ột lòng nồng Bố cục chặt chẽ,Ch ứng thần yêu yêu nướcnàn yêu n ước. Đó là dẫn chứng chọnminh Hồ Chí Minh ền thống quý báu của lọc toàn diện, sắp của nhântruy nước của (18901969) dân VN. dân tộc ta. xếp hợp lí, h/ả so nhân dân ta sánh đặc sắc. 2. Đức tính Đức tính Bác giản dị trên mọi D ẫn chứng cụ Chứng Phạm Văn Đồnggi ản dị và ể, xác thực, toànminh (k phương diện: Trong đời th ết giản dị h ợp giả i (1906 – 2000) khiêm tốn sống sinh hoạt, trong tác di ện. Lời văn của Bác của Bác phong quan hệ, trong lời gi ản dị, giàu cảmthích và Hồ. Hồ nói và bài viết xúc. bình lu ận ) Văn Nguồn gốc của vănL ối văn nghị luậnGi ải thích chương và chương là lòng thươngv ừa có lí lẽ, vừa(k ết hợp 3. Ý nghĩa Hoài Thanh ý nghĩa của người, thương muôn loài,có cảm xúc vàv ới bình văn (19091982) nó với đời muôn vật. Văn chươnghình ảnh luận) chương sống. hình dung và sáng tạo sự sống... b. Truyện ngắn hiện đại Tác phẩm Tác giả Thể loại Nội dung Nghệ thuật PTBĐ Phạm Duy TốnTruy ện Lên án gay gắt tên quanL ời văn cụ thể,T ự sự kết (1883 – 1324) ngắn hiệnph ủ “lòng lang dạ thú” vàsinh động, sử hợp miêu Quê ở Hà Tâyđ ại bày tỏ niềm cảm thuongd ụng kết hợp hait ả và biểu 4. Sống (HN ngày nay) vô hạn trước cảnh “nghìnphép tương phảnc ảm chết mặc Là một trong số sầu muôn thảm” của nhânvà tăng cấp rất bay ít ng ườ i có thành dân do thiên tai và do thái thành công. tựu đầu tiên về độ vô trách nhiệm của kẻ thể loại tr.ngắn cầm quyền gây nên. hiện đại Chủ đề 2 : TIẾNG VIỆT * Trọng tâm: Biến đổi câu (Rút gọn câu, Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động, Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu, Thêm trạng ngữ cho câu). Phép tu từ : Liệt kê I. Yêu cầu : Nắm vững khái niệm, đặc điểm cách dùng của câu rút gọn; mục đích và công dụng của việc thêm trạng ngữ cho câu. Khái niệm câu chủ động, câu bị động; Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động và mục đích của nó; Nhận biết câu chủ động trong tình huống cụ thể. Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 2
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 7. HK2 Khái niệm thế nào là dùng cụm CV để mở rộng câu; Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu; Phân tích và xác định cụm CV mở rộng câu. Khái niệm liệt kê và các kiểu liệt kê. Xem lại tất cả các Bài tập đã làm trong sách giáo khoa. II. Một vài định hướng kiến thức cho HS tự học: 1. Hệ thống kiểu câu và trạng ngữ: TT Kiểu câu Khái niệm Tác dụng Ví dụ Khi nói hoặc viết có thể lược Làm cho câu gọn hơn, vừa thông Hai ba người bỏ một số thành phần của câu, tin được nhanh, vừa tránh lặp từ đuổi theo nó. Rồi tạo thành câu rút gọn. ngữ đã xuất hiện trong câu đứng ba bốn người, 1 Câu rút trước. sáu bảy người. gọn Ngụ ý hành động, đặc điểm nói Học ăn, học nói, trong câu là của chung mọi người học gói, học mở. (lược bỏ chủ ngữ). Là loại câu không cấu tạo theo Xác định thời gian, nơi chốn Đoàn người nhốn mô hình chủ ngữ vị ngữ. diễn ra sự việc nói đến trong nháo lên. Tiếng đoạn. reo. Tiếng vỗ tay. Câu đặc 2 Liệt kê, thông báo về sự tồn tại Ôi ! Cảnh ở đây biệt của sự vật, hiện tượng. thật là đẹp. Bộc lộ cảm xúc. Gọi đáp. Là câu có chủ ngữ chỉ người, Tôi đặt con vệ sĩ Câu chủ vật thực hiện một hoạt động vào đống đồ chơi 3 động hướng vào người, vật khác của Thủy. (Chỉ chủ thể của hoạt động). Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của Con vệ sĩ được Câu bị 4 người, vật khác hướng vào tôi đặt vào đống động (Chỉ đối tượng của hoạt đồ chơi của Thủy. động). * Có 2 cách chuyển đổi : * Ví dụ : Cách 1: Chuyển từ (hoặc Đ ề u nhằ m liên k ế t các câu trong Tôi buộc con ngựa cụm từ) chỉ đối tượng của đo ạ n thành m ột m ạ ch văn th ống vào gốc cây. hoạt động lên đầu câu và thêm nhất. * Cách 1: Chuyển các từ bị hay được vào sau từ Con ngựa được đổi câu (hoặc cụm từ) ấy. tôi buộc vào gốc 5 chủ động Cách 2: Chuyển từ (hoặc cây. thành câu cụm từ) chỉ đối tượng của * Cách 2: bị động hoạt động lên đầu câu, đồng Con ngựa buộc thời lược bỏ hoặc biến từ vào gốc cây. (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. 6 Dùng Khi nói hoặc viết có thể dùng * Các trường hợp dùng cụm C 1. Quyển sách / cụm chủ những cụm từ có hình thức V để mở rộng câu : mẹ mua // nội vị để giống câu đơn bình thường gọi Cụm CV làm thành phần câu : dung / rất hay. là cụm chủ vị làm thành Chủ ngữ vị ngữ. (MRCN+VN). Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 3
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 7. HK2 phần của câu hoặc của cụm Cụm CV làm phụ ngữ của cụm 2. Mẹ // mong con/ mở rộng từ để mở rộng câu. DT, cụm ĐT, cụm TT. ngoan và học giỏi. câu (MRCĐT) Trạng ngữ được thêm vào câu * Công dụng : Thêm để xác định thời gian, nơi Xác định hoàn cảnh, điều kiện Hôm nay, trời // trạng chốn, nguyên nhân, mục đích, diễn ra sự việc nêu trong câu… nắng quá . 7 phương tiện, cách thức diễn ra Nối kết các câu, các đoạn với ngữ cho Để bố mẹ vui câu sự việc nêu trong câu. nhau góp phần làm cho đoạn văn, lòng, em//chăm chỉ bài văn được mạch lạc. học tập. 2. So sánh câu rút gọn và câu đặc biệt: So sánh Câu rút gọn Câu đặc biệt (tham khảo) Là loại câu đã bị lược bỏ một số thành Là lo ại câu có cấu tạo không theo mô hình CN Khái phần câu (câu khuyết CN hoặc VN – có – VN (không th ể khôi phục thành phần câu). niệm thể khôi phục lại thành phần đã bị lược bỏ). Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin Xác đ ịnh thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nhanh, vừa tránh lặp lại những từ được nói đến trong đoạn. Mục ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, đích Ngụ ý hành động, đặc điểm nói tronghi ện tượng. câu là của chung tất cả mọi người (lược B ộc lộ cảm xúc. bỏ chủ ngữ). Gọi đáp. Bạn mua cây bút này ở đâu? Chúng mình đi nhà sách Bạch Đằng chơi nhé! Ví dụ Nhà sách Bạch Đằng. Nhà sách Bạch Đằng! Ta đi thôi. (lược bỏ CN – VN) (Bộc lộ cảm xúc) 3. Một số lưu ý về thêm trạng ngữ cho câu. Mục đích: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức,… diễn ra sự việc được nêu trong câu. Hình thức: Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu, giữa TN với CN và VN thường được ngăn cách bằng dấu phẩy, dấu gạch ngang khi viết hoặc có quãng nghỉ khi nói. Công dụng: TN là thành phần không bắt buộc nhưng rất quan trọng trong câu vì nó giúp chúng ta xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ và chinh xác. Ngoài ra, TN còn giúp cho việc kết nối giữa các câu, các đoạn được mạch lạc, liên kết. * L ưu ý : Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình cảm nhất định, người ta có thể tách TN đứng cuối câu thành một câu riêng (câu đặc biệt). 4. Cấu trúc câu chủ động, câu bị động. a. Câu chủ động : VD: Người ta // chuyển tất cả đồ đạc từ ngày hôm qua. CN (chủ thể) HĐ đối tượng TN (nếu có) * Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động bằng 2 cách: Cách 1: (có dùng được hoặc bị) >Tất cả đồ đạc được người ta chuyển từ ngày hôm qua. Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 4
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 7. HK2 Cách 2: (không dùng được hoặc bị) >Tất cả đồ đạc đã chuyển từ ngày hôm qua. (có thể lược bỏ chủ thể người ta) b. Câu bị động : VD: Tất cả đồ đạc // được (bị) người ta chuyển từ ngày hôm qua (có thể lược bỏ chủ thể người ta) CN (đối tượng) (thêm) chủ thể hoạt động TN 5. Phép tu từ : Liệt kê a. Khái niệm : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. b. Các kiểu liệt kê : * Xét theo cấu tạo : Có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp và kiểu liệt kê không theo cặp. Ví dụ : Lan và Hồng, Hoa và Hải đi lao động. (Liệt kê theo cặp). Học sinh lớp 7a 1, 7a 2, 7a 3, 7a 4 thi kéo co vào giờ ra chơi.(Liệt kê không theo cặp) * Xét theo ý nghĩa : Có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến và kiểu liệt kê không tăng tiến. Ví dụ : Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán… (Liệt kê không tăng tiến). Thằng bé con anh Chẩn ho rũ rượi, ho như xé phổi, ho không còn khóc được nữa. (Liệt kê tăng tiến). Chủ đề 3 : TẬP LÀM VĂN (Nghị luận giải thích) I. Yêu cầu : Nghị luận là một hình thức hoạt động ngôn ngữ phổ biến trong đời sống và giao tiếp của con người để nêu ý kiến, đánh giá, nhận xét, bàn luận về các hiện tượng, sự vật, vấn đề XH, TPNT hay về ý kiến của người khác. Văn nghị luận phân biệt với các thể loại tự sự, trữ tình chủ yếu ở chỗ nghị luận lí lẽ, dẫn chứng và bằng các lập luận nhằm thuyết phục nhận thức của người đọc. Bài văn nghị luận nào cũng có đối tượng (hay đề tài) nghị luận và các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận. Các PPLL chính thường gặp là : LL chứng minh, LL giải thích. Đọc tài liệu tham khảo các đề văn nghị luận trong sách giáo khoa và sách đọc thêm để bổ sung kiến thức văn nghị luận cho thật phong phú. Thực hành lập dàn ý chi tiết cho mỗi đề văn (bắt buộc). Viết bài theo các phương pháp nghị luận yêu cầu: chứng minh, giải thích, chứng minh + giải thích. (Trọng tâm viết bài nghị luận giải thích ) Dàn ý chung của bài văn nghị luận: Lập luận chứng minh Lập luận giải thích 1. Mở bài : Dẫn dắt vấn đề : 1. Mở bài : Dẫn dắt vấn đề : Nêu xuất xứ, hoàn cảnh của vấn đề (có thể dẫn Nêu xuất xứ, hoàn cảnh của vấn đề (có dắt trực tiếp, gián tiếp hoặc tương phản) thể dẫn dắt trực tiếp, gián tiếp hoặc tương Nêu vấn đề. phản) 2. Thân bài : Nêu vấn đề. a. Giải thích vấn đề cần chứng minh : 2. Thân bài : Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 5
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 7. HK2 Nghĩa đen > Nghĩa bóng => Ý nghĩa cả câu. a. Nêu ý nghĩa của vấn đề cần giải thích : b. Chứng minh vấn đề : Chú ý phạm vi dẫn Vấn đề có ý nghĩa như thế nào ?. chứng. b. Cơ sở chân lí của vấn đề : Chứng minh từng luận điểm và sắp xếp như Giải thích lí do? Nguyên nhân ?Tại sao?Vì sau : sao? * Luận điểm 1: Nêu khái quát luận điểm 1. c. Cơ sở thực tiễn của vấn đề : Nêu dẫn chứng và phân tích dẫn chứng. Nhắc ta điều gì ? (khuyên răn điều gì ?) Chuyển ý… 3. Kết bài : * Luận điểm 2: Nêu khái quát luận điểm 2. Khẳng định lại tầm quan trọng của vấn Nêu dẫn chứng và phân tích dẫn chứng. đề. Chuyển ý… Rút ra bài học cho bản thân. 3. Kết bài : Khẳng định lại tầm quan trọng của vấn đề. Rút ra bài học cho bản thân. II. Một số đề văn để HS tham khảo và luyện tập. Đề 1: Hãy giải thích câu tục ngữ: “Đói cho sạch, rách cho thơm”. 1. Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa khuyên răn con người giữ phẩm chất và nhân cách dù trong bất kì hoàn cảnh nào. Trích câu TN và định hướng giải thích. 2. Thân bài: Lần lượt giải thích các nội dung. a. Giải thích câu tục ngữ: * Nghĩa đen: Đói cho sạch là gì? Rách cho thơm là gì? Đói giữ cho sạch, rách giữ cho thơm là gì và có khó không? * Nghĩa bóng: Câu tục ngữ khuyên ta phải giữ được phẩm chất tốt đẹp dù hoàn cảnh có khó khăn như thế nào đi chăng nữa b. Vì sao có thể nói như vậy ? (Cơ sở chân lí của câu tục ngữ) Đói, rách, dễ làm cho con người buông xuôi, không chú trọng giữ gìn cho sạch sẽ, cho thơm tho; nghèo khó khiến con người ta dễ xấu đi, dễ đánh mất nhân cách, không giữ gìn phẩm giá của mình. Tuy nhiên, trong thực tế, con người Việt Nam về cơ bản vẫn luộn giữ được phẩm chất tốt đẹp của mình (Giấy rách phải giữ lấy lề). Đây là tư tưởng có tính truyền thống của dân tộc mà cha ông ta đã để lại qua câu tục ngữ này. c. Hiểu câu tục ngữ ta cần phải làm gì? (Cơ sở thục tiễn của câu tục ngữ) Luôn giữ gìn nhân cách, đạo đức để sống tốt, có ý nghĩa. Cuộc sống luôn có những khó khăn nhất định, nhất là tốc độ phát triển kinh tế, xã hội hiện nay, cần biết khắc phục, sống lương thiện theo truyền thống đạo lí dân tộc. Tránh xa những cám dỗ trước mắt, phản bác quan niệm “Bần cùng sinh đạo tặc”. 3. Kết bài: Khẳng định giá trị câu tục ngữ: có ý nghĩa to lớn về giáo dục nhân cách con người. Rút ra bài học cho bản thân./. Đề 2: Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “Thất bại là mẹ thành công”. 1. Mở bài: Nêu tầm quan trọng của việc rút kinh nghiệm trong thực tiễn để có thành công về sau Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 6
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 7. HK2 Trích câu TN “Thất…….công”; định hướng giải thích. 2.Thân bà i : Giải thích các nội dung của câu tục ngữ. a) Giải nghĩa câu TN: Thất bại là gì? (không thực hiện được ý định như mong muốn) Thành công là gì? (đạt được điều mình mong muốn) Mẹ được hiểu như thế nào? (là người sinh ra ta) Ý nghĩa câu TN: Thất bại thường gặp phải ở lần đầu, thất bại xảy ra trước rồi về sau mới thành công, đạt được điều mình mong đợi, cũng như có mẹ rồi mới có ta. b) Giải thích cơ sở chân lí câu TN: * Tại sao thất bại thường xảy ra trước rồi mới có được thành công? Trong cuộc sống thực tế, từ chuyện nhỏ đến chuyện lớn thường hay gặp những khó khăn trở ngại ở buổi ban đầu => “Vạn sự khởi đầu nan”. Khi gặp khó khăn người ta thường nghĩ ngay đến việc khắc phục, tìm ra nguyên nhân sự việc để rút kinh nghiệm lần sau làm tốt hơn. Khó khăn, trở ngại bao giờ cũng gặp ở lúc đầu rồi mới có thành công sau đó, cũng như có mẹ, mẹ sinh ra ta, có mẹ mới có ta chứ không thể ngược lại được. c) Giải thích cơ sở vận dụng câu TN: (Hiểu được ý nghĩa câu TN, ta cần phải làm gì?) Cần bình tĩnh, không nên nản chí khi có thất bại. Quyết tâm khắc phục và khắc phục bằng đựơc sự va vấp, thất bại, cố tìm ra nguyên nhân của sự thất bại để rút kinh nghiệm cho bản thân mà làm tốt ở lần sau. Có thể hỏi thêm ý kiến ở người thân, những người đi trước hoặc ở bạn bè sau lần bị thất bại (hoặc cẩn thận hơn tham khảo ý kiến trước khi làm để tránh bớt những rủi ro, trở ngại ) > Thất bại mà không biết rút kinh nghiệm, tìm ra những sai sót thì cũng không thể có được thành công cho lần sau. 3. Kết bài: Thất bại ở buổi đầu là thường tình, quan trọng là phải biết đúc rút kinh nghiệm và có ý chí vươn lên ; khẳng định giá trị câu TN => Liên hệ bản thân./. Đề 3: Giải thích câu tục ngữ: “Thương người như thể thương thân”. 1. Mở bài: Nêu lòng yêu thương con người là nét đẹp đạo lí của người VN. Trích câu TN : “Thương….thân”, định hướng giải thích. 2. Thân bài: Chủ yếu dùng lí lẽ để giải thích : a. Giải thích ý nghĩa câu TN. Người là ai? Ta là ai? Thương người là ntn?Thương ta là ntn? Cả câu TN: Thương bản thân mình như thế nào thì thương những người xung quanh ta như thế. b. Giải thích tại sao ta phải yêu thương con người như yêu thương chính bản thân mình? Con người không thể sống lẻ loi, đơn độc một mình. Con người có mối quan hệ gắn bó, sống sẻ chia, đoàn kết cùng nhau duy trì và phát triển cuộc sống. Lòng yêu thương con người là truyền thống tốt đẹp của con người VN “Lá lành đùm lá rách”. c. Ý nghĩa vận dụng câu TN: Hiểu rõ câu tục ngữ ta cần phải làm gì ? Phải biết kính trọng ông bà, cha mẹ, biết kính trên nhường dưới, sống hiếu thảo, có nghĩa tình. Phải biết sống sẻ chia, sẵn sàng giúp đỡ người xung quanh có gặp khó khăn, hoạn nạn; cư xử thân ái với mọi người. Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 7
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 7. HK2 Luôn ân cần với bạn bè; phải tránh xa lối sống ích kỉ, hẹp hòi, chỉ bo bo vun vén cho bản thân. 3. Kết bài: Giá trị của câu TN: Con người là phải có tình đồng loại, phải biết yêu thương con người. Câu TN mãi mãi là chân lí sống tốt đẹp của con người VN => Liên hệ bản thân./. Đề 4: Hãy giải thích câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. 1. Mở bài : Nhân dân ta luôn sống theo đạo lí: Biết ơn những người tạo thành quả cho mình hưởng Trích câu TN và định hướng giải thích 2. Thân bài: Lần lượt giải thích từng luận điểm : a. Giải thích ý nghĩa câu TN: - Nghĩa đen: Quả là gì? (kết quả của quá trình phát triển của 1 loài cây: trái cam, bưởi xoài…). Người trồng cây là ai?( người có công trồng, chăm sóc cho cây lớn). >Ta ăn một quả ngon thơm, ngọt phải nhớ tới người đã vất vả chăm sóc nuôi dưỡng cho cây lớn nhanh, được đơm hoa kết trái. Nghĩa bóng: Ta phải luôn biết ơn những người đã vất vả, khó nhọc để tạo nên những thành quả tốt đẹp cho mình hưởng. b. Giải thích vấn đề (cơ sở chân lí của câu TN):Tại sao khi ta hưởng những thành quả tốt đẹp lại phải biết ơn người tạo ra những thành quả đó? Vì: Tất cả những thành quả không tự nhiên mà có được Những người làm ra thành quả rất gian nan, khó nhọc mới có được. Đó là đạo đức làm người, là truyền thống tốt đẹp từ bao đời nay của người VN ta (Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi; Ai ơi bưng bát cơm đầy / Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần...). c . Hiểu được ý nghĩa câu tục ngữ ta cần phải làm gì? Luôn ghi nhớ công lao vất vả của những người tạo ra thành quả. Có ý thức trân trọng, giữ gìn và phát huy truyền thống đạo lí tốt đẹp, ra sức tạo thêm những thành quả mới 3. Kết bài: Khẳng định giá trị câu TN. Liên hệ bản thân (ý nghĩa thực tiễn rút ra từ câu TN)./. Đề 5: Giải thích lời khuyên của Lênin: “Học, học nữa, học mãi”. 1. MB: Nêu việc học là một việc cần thiết và phải tiếp tục suốt cả đời người. Trích câu nói và định hướng giải thích 2. TB: Giải thích từng luận điểm : a. Giải thích câu nói “Học, học nữa, học mãi.” Học là gì? Học nữa, học mãi nghĩa là gì? => Tức sự học phải diễn ra liên tục trong hiện tại và trong tương lai của con người. => Khuyên mọi người hãy quan tâm việc học và luôn theo đuổi việc học suốt cả cuộc đời. b. Giải thích vấn đề: Tại sao ta cần phải học, học nữa, học mãi? Vì: Con người cần có sự hiểu biết, phải có kiến thức (về tự nhiên, về xã hội, cuộc sống…) Có học mới biết được nhiều điều mới lạ, khám phá nhiều điều bổ ích cần thiết cho cuộc sống của con người ở mọi lĩnh vực. Để có thể trở thành tài năng, cần tự hoàn thiện bản thân. Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 8
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 7. HK2 - Lời dạy, câu nói nào có cùng ý nghĩa như câu nói của Lênin? (TN: Muốn lành nghề, chớ nề học hỏi) c. Giá trị vận dụng: Để thực hiện lời khuyên ta phải làm gì? Phải học như thế nào khi còn đi học? ( Phổ thông, đại học, ngành nghề…) Phải học như thế nào khi ra trường, khi thành đạt. Phải vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống một cách có hiệu quả nhất Phải kiên trì nhẫn nại trong học tập, tuỳ theo trình độ, nghề nghiệp, tuổi tác. 3 . KB: Khẳng định giá trị của lời khuyên. Liện hệ bản thân./. PHẦN B: MỘT SỐ BÀI TẬP LUYỆN THÊM (HDHS tự làm) BÀI TẬP 1: Xác định và nêu công dụng của câu rút gọn, câu có thành phần trạng ngữ trong các ví dụ sau: 1/ Ê, Vania! Lên ô tô đi, nhanh lên. Chú đưa tới kho thóc rồi trở về ăn trưa” Nghe tiếng thét gọi của tôi, nó giật nảy mình nhảy khỏi thềm, leo lên bậc xe hỏi nhỏ: “Sao chú biết tên cháu là Vania”? Và đôi mắt nhỏ mở to ra chờ câu trả lời. Còn tôi thì bảo nó rằng tôi cái gì cũng biết. […]. Nó bước sang bên phải xe, tôi mở cửa đặt nó ngồi bên cạnh mình và cho xe chạy. Thằng bé hoạt bát là thế mà bỗng nhiên không biết làm sao lặng thinh, tư lự, chốc chốc lại liếc nhìn tôi, thở dài. “Bố cháu đâu Vanita?” Tôi hỏi. Nó rỉ tai: “Chết ở mặt trận” “ Thế mẹ cháu?” “Mẹ bị bom trên tàu hỏa khi hai mẹ con đi tàu” “ Thế cháu tới từ đâu? ” Cháu không biết, không nhớ” – “ Ở đây cháu không có ai bà con à?” “ Không ai cả”. (Số phận con người Solokhov) 2/ Đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. Mùa xuân, cây gạo gọi về bao nhiêu là chim ríu rít. 3/ Cơn gió mùa hạ lướt qua vầng sen trên hồ, thấm nhuần cái hương thơm thanh khiết của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết…Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. 4/ Trong đình, đèn thắp sáng trưng, nha lệ lính tráng , kẻ hầu người hạ, đi lạ rộn ràng. 5/ Tiếng Việt, trong cấu tạo của nó, thật sự có những đặc sắc của một thứ tiếng khá đẹp.[…] Là một phương tiện trao đổi tình cảm, suy nghĩ gi ữa người với người, một thứ tiếng hay trước hết phải thỏa mãn nhu cầu ấy của xã hội. Về phương diện này, tiếng Việt có những khả năng dồi dào về phần cấu tạo từ ngữ cũng như hình thức diễn đạt. Bài Tập 2: Tìm các cụm C_V làm thành câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu sau. Cho biết trong mỗi trường hợp cụm CV làm thành phần gì? 1/ Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình. 2/ Lớp tôi hi vọng chất lượng học tập ở HKII sẽ tăng. 3 / Khí hậu nước ta ấm áp cho phép ta quanh năm trồng trọt, thu hoạch bốn mùa. 4/ Gió thổi rất mạnh khiến nhiều hàng cây gãy đổ. 5/ Tên quan phụ mẫu vô trách nhiệm khiến cho nhân dân lâm vào cảnh nghìn sầu muôn thảm. Bài tập 3: Đặt một số câu chủ động, rồi chuyển đổi thành câu bị động bằng 2 cách. PHẦN C: MỘT SỐ ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN Đề 1: Giải thích câu tục ngữ “Giấy rách phải giữ lấy lề” (đói cho sạch, rách cho thơm). Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 9
- Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ôn tập Ngữ văn 7. HK2 Đề 2: Giải thích lời dạy của Bác Hồ: “Không có việc gì khó Chỉ s ợ lòng không bền Đào núi và lấp biển Quyết chí ắt làm nên”. Đề 3: Giải thích câu tục ngữ: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn ” (Cái nết đánh chết cái đẹp). Đề 4: Giải thích câu tục ngữ: “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng” Đề 5: Giải thích câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Đề 6: Theo em, thế nào là người bạn tốt? ĐÈ THAM KHẢO CỦA PGDĐT Câu 1 (3.0 điểm). Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới: “Khi ngồi ở bậc thềm trước nhà, tôi nhìn thấy một con kiến đang tha chiếc lá trên lưng. Chiếc lá lớn hơn con kiến gấp nhiều lần. Bò được một lúc, con kiến chạm phải một vết nứt khá lớn trên nền xi măng. Nó dừng lại giây lát. Tôi tưởng con kiến hoặc là quay lại, hoặc là sẽ một mình bò qua vết nứt đó. Nhưng không. Con kiến đặt chiếc lá ngang qua vết nứt trước, sau đó đến lượt nó vượt qua bằng cách vượt lên trên chiếc lá. Đến bờ bên kia, con kiến lại tha chiếc lá và tiếp tục cuộc hành trình. Hình ảnh đó bất chợt làm tôi nghĩ rằng tại sao mình không thể học loài kiến nhỏ bé kia, biến những trở ngại, khó khăn của ngày hôm nay thành hành trang quý giá cho ngày mai tươi sáng hơn!” (Theo Hạt giống tâm hồn, tập 5, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2013) 1.1. Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? 1.2. Con kiến được nói đến trong văn bản trên gặp phải trở ngại gì và vượt qua bằng cách nào? 1.3. Em hãy rút ra một bài học sâu sắc nhất cho bản thân từ cách con kiến vượt qua trở ngại? 1.4. Xác định kiểu câu cho hai câu in đậm ở văn bản trên? Câu 2 (2.0 điểm). Đặt câu theo yêu cầu sau: 2.1. Một câu bị động về đề tài môi trường. 2.2. Một câu có dùng phép tu từ liệt kê về đề tài giao thông. Câu 3 (5.0 điểm). Biết ơn là một truyền thống đạo lý tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Em hãy giải thích một câu tục ngữ nói về lòng biết ơn. HẾT ^_^ Chúc các em ôn tập và làm bài thi tốt AJ Tổ CM Ngữ văn – Khối 7 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK2 môn GDCD 12 năm 2017-2018 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
41 p | 162 | 11
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Toán 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long
5 p | 40 | 6
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh (Chương trình hiện hành)
9 p | 48 | 5
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
4 p | 54 | 4
-
Đề cương ôn tập HK2 môn GDCD 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Phúc Thọ
13 p | 95 | 4
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long
2 p | 46 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
6 p | 35 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
2 p | 42 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
3 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thu Bồn
2 p | 35 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Tin học 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thu Bồn
3 p | 20 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
2 p | 34 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
15 p | 57 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Lịch sử 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
7 p | 40 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Hóa học 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
2 p | 42 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
2 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long
1 p | 21 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
3 p | 41 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn