intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh, Đông Triều’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐỨC CẢNH NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 I. TRẮC NGHIỆM : Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào dưới đây là nhiều nhất? A. đường sắt. B. đường biển. C. đường sông. D. đường bộ. Câu 2: Ngành đường ống phát triển gắn với hoạt động sản xuất của ngành nào dưới đây? A. Công nghiệp sản xuất điện. B. Công nghiệp lọc nước. C. Công nghiệp khai thác than. D. Công nghiệp khai thác dầu khí. Câu 3: Khó khăn chủ yếu đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là A. khí hậu và thời tiết thất thường. B. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. C. thiếu vốn đầu tư. D. trình độ khoa học kĩ thuật hạn chế. Câu 4: Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. cao su. B. điều. C. Chè. D. cà phê. Câu 5: Ngành công nghiệp khai khoáng và thuỷ điện phát triển nhất ở vùng nào dưới đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Duyên Hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 6: Thế mạnh tự nhiên tạo cho đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là A. Có một mùa đông lạnh. B. Đất phù sa màu mỡ. C. Nguồn nước mặt phong phú. D. Địa hình bằng phẳng. Câu 7: Nước ta chủ yếu nhập khẩu các sản phẩm nào dưới đây? A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu. B. Hàng nông, lâm, thủy sản. C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản. D. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng. Câu 8: Dạng địa hình thuận lợi cho phát triển mô – hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Bắc Trung Bộ là A. đồng bằng ven biển. B. núi cao. C. gò đồi. D. cao nguyên badan. Câu 9: Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cây công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng là A. điều B. cà phê C. cao su D. chè Câu 10: Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển mạnh nhất ở trung du và miền núi Bắc Bộ là A.năng lượng B. luyện kim
  2. C.chế biến lương thực thực phẩm D.sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 11: Tiểu vùng Tây Bắc có dạng địa hình nào là chủ yếu? A.Đồng bằng. B. Đồi núi thấp C. Núi trung bình. D. Núi cao, hiểm trở Câu 12: Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng đồng bằng sông Hồng là A.Công nghiệp cơ khí, luyện kim, hóa dầu. B. Công nghiệp hóa chất, luyện kim, cơ khí. C. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí. D. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 13: Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước nhưng bình quân lương thực thấp là do A.dân số đông B. Ô nhiễm môi trường C.diện tích đất canh tác giảm D.thiên tai thường xuyên xảy ra Câu 14: Bắc Trung Bộ không giáp với vùng: A. Tây Nguyên B. Đồng bằng sông Hồng C. Trung du miền núi Băc Bộ D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 15: Vì sao ngành chăn nuôi trâu bò khá phát triển ở vùng Bắc Trung Bộ? A. Núi, gò đồi phía tây chiếm diện tích lớn B. Sức kéo của các dân tộc trong vùng rất lớn. C. Địa hình cao nguyên thuận lợi. D.Có nhiều tràng cỏ ở vùng cát pha ven biển. Câu 16: Khó khăn lớn về tài nguyên đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. vùng đồng bằng có độ dốc lớn B. quỹ đất nông nghiệp hạn chế C. Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn D. Đất trống, đồi núi trọc còn nhiều Câu 17: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu ven biển phía Đông của vùng Bắc Trung Bộ là: A. trồng cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn. B. nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm. C. trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, đánh bắt thủy sản. D. trồng cây ăn quả, sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Câu 18: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn? A. Các công trình kiến trúc. B. Các bãi biển đẹp. C. Văn hóa dân gian. D. Các di tích lịch sử. Câu 19: Năng suất lúa đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do có A. diện tích lúa lớn nhất. B. trình độ thâm canh cao. C. sản lượng lúa lớn nhất. D. hệ thống thủy lợi tốt. Câu 20: Địa phương nào sau đây là nơi tập trung trữ lượng và khai thác than lớn nhất nước ta hiện nay A. Thái Nguyên. B. Vĩnh Phúc. C. Quảng Ninh. D. Lạng Sơn.
  3. Câu 21: Giới hạn phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ là A. dãy Tam Đảo. B. dãy Con Voi. C. dãy Bạch Mã. D. dãy Tam Điệp. Câu 22: Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung nào dưới đây? A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ. B. Chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn. C. Chịu tác động rất lớn của biển. D. Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình. Câu 23: Vùng nông nghiệp nào sau đây của nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của tình trạng rét đậm, rét hại? A. Đông Nam Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C.Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ Câu 24: Tài nguyên thiên nhiên quý giá nhất của vùng đồng bằng Sông Hồng là: A. Đất phù sa sông Hồng. B. Khoáng sản, vật liệu xây dựng. C. Tài nguyên du lịch. D. Thủy sản. II. TỰ LUẬN Câu 1. Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển nông – lâm – thuỷ sản của vùng? Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Phân tích những điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ. b. Kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng ở Quảng Ninh. Câu 3.Dựa vào kiến thức đã học em hãy : Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư? Câu 4. Dựa vào kiến thức đã học em hãy: Giải thích tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? Câu 5. Dựa vào bảng số liệu: Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước qua các năm (kg/người) Năm Vùng 2010 2014 2017 Bắc Trung Bộ 383,1 419,9 407,0 Cả nước 513,3 552,9 510,8 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước qua các năm trên b. Nhận xét sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ qua các năm trên và giải thích vì sao sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung bộ lại thấp hơn cả nước? Câu 6. Cho bảng số liệu sau: SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU TỪ DU LỊCH
  4. NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017 Năm 2005 2010 2015 2017 Tổng khách du lịch (triệu lượt người) 19,5 33,1 64,9 86,1 Doanh thu du lịch (nghìn tỉ đồng) 30,0 96,0 337,8 510,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lượt khách và doanh thu du lịch nước ta giai đoạn 2005 - 2017. b. Giải thích được tại sao nước ta cần phát triển công nghiệp xanh? HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển nông – lâm – thuỷ sản của vùng * Thuận lợi: - Đất phù sa màu mỡ thích hợp sản xuất nông nghiệp đặc biệt là trồng lúa nước - Điều kiện khí hậu và thuỷ văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp. - Có một mùa đông lạnh rất phù hợp cho một số cây trồng ưa lạnh, cho phép phát triển vụ đông với nhiều loại rau. - Nguồn tài nguyên sinh vật biển phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. * Khó khăn: - Diện tích đất bình quân đầu người thấp, đất bị bạc màu. - Thiếu nguyên liệu tại chỗ cho phát triển công nghiệp. - Thiên tai thường xảy ra: bão, úng lụt, rét đậm, sâu bệnh, Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Những điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ. - Đất: phần lớn là đất Feralit trên đá vôi, đá phiến...thích hợp với các loại cây công nghiệp lâu năm(d/c), đất rừng chân núi, đất phù sa thích hợp với các loại cây công nghiệp hàng năm(d/c). - Nguồn nước dồi dào đảm bảo cho sự phát triển cây trồng, có nhiều giống cây trồng quý (d/c). - Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. b. Các địa điểm du lịch nổi tiếng ở Quảng Ninh: Vịnh Hạ Long; chùa Yên Tử, Cái Bầu; Am Ngoạ Vân; đảo Cô Tô, Vân Đồn, Quan Lạn.... Câu 3
  5. *Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư: - Cung cấp nguồn nước tưới cho phát triển sản xuất nông nghiệp (đặc biệt cây lúa nước). - Điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt vào mùa mưa và cung cấp nước vào mùa khô cho sản xuất, sinh hoạt. - Bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích về phía vịnh Bắc Bộ - Ngoài ra còn phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản, giao thông đường sông. Câu 4. * Khai thác khoáng sản là thế mạnh của Đông Bắc, vì: + Tập trung nhiều loại khoáng sản nhất nước ta + Nhiều loại có trữ lượng lớn, phân bố tập trung: than (Quảng Ninh), thiếc (Cao Bằng) ... - Thủy điện là thế mạnh của Tây Bắc, vì: + Có nguồn trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước. +Có các nhà máy thủy điện công suất lớn: Sơn La, Hòa Bình Câu 5 a. Vẽ biểu đồ cột ghép chính xác khoa học, chia đúng tỉ lệ, có chú thích rõ ràng. b. Nhận xét: Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ thời kì 2010 – 2017 có sự thay đổi: - Thời kì 2010- 2014: sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người tăng từ 383,1kg/người lên 419,9kg/người tăng 36,8kg/người. - Thời kì 2014- 2017: sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người giảm từ 419,9kg/người giảm xuống 407,0 kg/người giảm 12,9 kg/người. * Giải thích: sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ luôn thấp hơn cả nước là do: + Đất canh tác ít lại xấu, điều kiện khí hậu khắc nghiệt nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán…), cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp còn kém phát triển. Câu 6 a. Vẽ biểu đồ - Vẽ biểu đồ kết hợp cột với đường - Yêu cầu: + Tên biểu đồ + Đơn vị trục tung, trục hoành + Số liệu + Mũi tên
  6. b. Việc phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp Việt Nam: - Tiết kiệm đầu vào năng lượng, nguyên liệu, tăng hiệu suất sử dụng, giảm nhập khẩu nhiên liệu, đồng thời giảm gánh nặng nhập siêu cho nền kinh tế. - Tạo nhiều việc làm mới góp phần xóa đói giảm nghèo và bảo đảm môi trường bền vững.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2