intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội

  1. SỞ GD – ĐT HÀ NỘI NỘI DUNG ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ Năm học 2024 - 2025 MÔN NGỮ VĂN - KHỐI 10 I. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN LÀM BÀI 1. Hình thức: Tự luận 2. Thời gian làm bài: 90 phút II. CẤU TRÚC ĐỀ THI CUỐI KÌ I 1. Phần 1. Đọc hiểu (5,0 điểm) Tự luận: 06 câu( 5,0 điểm) 2. Phần 2. Viết (5,0 điểm) Tự luận: 01 câu III. NỘI DUNG ÔN TẬP: Phần I. Đọc hiểu 1.Ôn tập phần tri thức Ngữ văn của thể loại văn bản thơ trữ tình: Nhận biết: - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần, nhịp, đối và các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Nhận biết được nhân vật trữ tình trong bài thơ - Nhận biết được nhịp điệu, giọng điệu trong bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình thể hiện trong bài thơ. - Phân tích được giá trị biểu đạt, giá trị thẩm mĩ của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp và các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ. - Nêu được cảm hứng chủ đạo, chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân do bài thơ gợi ra. - Vận dụng những hiểu biết về tác giả để đánh giá ý nghĩa, giá trị của bài thơ 2. Phương thức biểu đạt. - Nhận biết được các PTBĐ . - Nắm được đặc điểm của các PTBĐ đã học 3. Thể thơ: Nhận biết được các thể thơ Việt Nam
  2. 4. Các biện pháp tư từ - Nhận biết các biện pháp tu từ. - Biết phân tích hiệu quả NT của các biện pháp tu từ. Phần II. Viết HS ôn tập kỹ năng viết bài văn: Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm Nhận biết: - Xác định được đúng yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận. - Nêu được thói quen hay quan niệm mang tính tiêu cực, cần phải từ bỏ. - Xác định rõ được mục đích (khuyên người khác từ bỏ thói quan / quan niệm), đối tượng nghị luận (người / những người mang thói quen / quan niệm mang tính tiêu cực). Thông hiểu: - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. Mô tả, lí giải được những khía cạnh mang tính tiêu cực, bất lợi của thói quen, quan niệm. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: Thể hiện được thái độ tôn trọng với đối tượng thuyết phục; chỉ ra được lợi ích của việc từ bỏ thói quen, quan niệm. - Sử dụng kết hợp của phương thức miêu tả, biểu cảm, … để tăng sức thuyết phục cho lập luận. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết; sáng tạo trong cách diễn đạt. IV. ĐỀ MINH HỌA I.ĐỌC - HIỂU (5,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu: Tuổi thơ tôi bát ngát cánh đồng cỏ và lúa, và hoa hoang quả dại vỏ ốc trắng những luống cày phơi ải bờ ruộng bùn lấm tấm dấu chân cua Tuổi thơ tôi trắng muốt cánh cò con sáo mỏ vàng, con chào mào đỏ đít
  3. con chim trả bắn mũi tên xanh biếc con chích chòe đánh thức buổi ban mai Tuổi thơ tôi cứ ngỡ mất đi rồi năm tháng trôi qua không bao giờ chảy lại cái năm tháng mong manh mà vững chãi con dấu đất đai tươi rói mãi đây này Người ở rừng mang vết suối vết cây người mạn bể có chút sóng chút gió người thành thị mang nét đường nét phố như tôi mang dấu ruộng dấu vườn Con dấu chìm chạm trổ ở trong xương thời thơ ấu không thể nào đánh đổi trọn kiếp người ta chập chờn nguồn cội có một miền quê trong đi đứng nói cười Tuổi thơ nào cũng sẽ hiện ra thôi dầu chúng ta cứ việc già nua tất xin thương mến đến tận cùng chân thật những miền quê gương mặt bạn bè. (Nguyễn Duy, Tuổi thơ, In trong Nguyễn Duy - NXB Hội nhà văn, 2005) Câu 1. (0,5 điểm) Xác định thể thơ của bài thơ trên. Câu 2. (0,5 điểm)Tìm và ghi lại (ít nhất 04 hình ảnh) về quê hương gắn liền với kí ức tuổi thơ của nhân vật trữ tình trong bài thơ. Câu 3. (1,0 điểm) Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong khổ thơ sau: Tuổi thơ tôi trắng muốt cánh cò con sáo mỏ vàng, con chào mào đỏ đít con chim trả bắn mũi tên xanh biếc con chích chòe đánh thức buổi ban mai. Câu 4. (1,0 điểm) Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì? Cảm hứng đó thể hiện giá trị đạo đức, truyền thống nào của người Việt Nam?
  4. Câu 5. (1,0 điểm) Anh/ chị có đồng tình với quan điểm của tác giả “Tuổi thơ nào cũng sẽ hiện ra thôi/ dầu chúng ta cứ việc già nua tất” hay không? Vì sao? Câu 6. (1,0 điểm) Bài thơ gợi lên trong anh/ chị tình cảm, suy nghĩ gì về quê hương, nguồn cội? (Viết ngắn gọn khoảng 7 câu) II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Viết bài luận (khoảng 600 chữ) thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm không phù hợp với thực tế đời sống, lứa tuổi hiện tại của anh/chị. HẾT (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM (Gồm 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Cán bộ chấm thi cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm và đáp án, biểu điểm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm. 2. Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên cán bộ chấm thi cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng Hướng dẫn chấm và đáp án; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. 3. Bài thi được chấm theo thang điểm 10,0; không làm tròn điểm. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. ĐỌC HIỂU Câu Đáp án Điểm 1 Thể thơ: Tự do 0.5 2 Chi tiết, hình ảnh quê hương gắn liền với kí ức tuổi thơ của nhân 0,5 vật trữ tình trong bài thơ: “bát ngát cánh đồng”, “cỏ và lúa”, “hoa hoang cỏ dại”, “vỏ ốc trắng”, “bờ ruộng bùn lấm tấm dấu chân cua”, “ trắng muốt cánh cò”… 3 Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ 1,0 thơ: HS xác định biện pháp tu từ: - Nhân hóa: con chim trả “bắn mũi tên xanh biếc”, con chích chòe”đánh thức buổi ban mai”… - Tác dụng:
  5. + Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. + Khắc họa sinh động, rõ nét về thế giới tuổi thơ của nhân vật trữ tình: Thế giới tuổi thơ gắn liền với vẻ đẹp bình dị mà rộn rã, vui tươi, náo nức của thiên nhiên quê hương. + Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên quê hương và cảm nhận tinh tế của tác giả. 4 - Cảm hứng chủ đạo của bài thơ: Nỗi nhớ, tình yêu và thái độ trân 1,0 trọng đối với tuổi thơ, với quê hương, nguồn cội. - Cảm hứng đó thể hiện giá trị đạo đức truyền thống: Uống nước nhớ nguồn, thủy chung tình nghĩa của người Việt Nam. 5 Anh/ chị có đồng tình với quan điểm của tác giả “Tuổi thơ nào 1,0 cũng sẽ hiện ra thôi/ dầu chúng ta cứ việc già nua tất” hay không ? - Đồng tình: + Kí ức tuổi thơ là những kỉ niệm khó quên của mỗi người thời thơ ấu. + Kí ức tuổi thơ nuôi dưỡng và nâng bước tâm hồn con người trong cuộc sống. 6 - Tình cảm, suy nghĩ gì về quê hương, nguồn cội: 1,0 + Tạo nên thế giới tinh thần phong phú, đẹp đẽ trong tâm hồn mỗi người. + Giúp chúng ta biết trân trọng quá khứ. +Những kí ức đẹp đẽ về tuổi thơ có tác dụng động viên, khích lệ, tiếp sức cho con người để chúng ta vững bước trong hiện tại và tương lai. II. LÀM VĂN(5,0 điểm) Viết bài luận (khoảng 600 chữ) thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm không phù hợp với thực tế đời sống, lứa tuổi hiện tại của anh/chị. Thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm không 5,0 phù hợp với thực tế đời sống, lứa tuổi của anh/chị. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội 0,25 b. Xác định được một thói quen hoặc quan niệm không phù hợp. 0,5 c. Đề xuất một số ý phù hợp: * MB:
  6. - Nêu thói quen/ quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ. Thái độ, đánh giá của người viết về thói quen cần từ bỏ. * TB: - Nêu cách hiểu, biểu hiện của thói quen/ quan niệm cần thuyết phục. 2,5 - Nêu nguyên nhân, tác hại của thói quen tới bản thân, gia đình, bạn bè, lớp học, xã hội… - Nêu bài học, giải pháp khắc phục thói quen cần từ bỏ. Cụ thể: * KB: - Khẳng định lại vấn đề. d.Yêu cầu về kĩ năng 1,0 - Lựa chọn thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp viết bài văn nghị luận xã hội. - Kết cấu rõ ràng. - Lập luận chặt chẽ, lí lẽ xác đáng, dẫn chứng tiêu biểu, hài hòa giữa lí lẽ và dẫn chứng. đ. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn 0,5 phong trôi chảy. ………HẾT………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2