intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa

  1. TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I BỘ MÔN: SINH HỌC NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: SINH KHỐI 11 A. NỘI DUNG ÔN TẬP Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (Bài 1 đến bài 10) Ôn tập kiểm tra giữa kì I: Bài 1 đến bài 5 Ôn tập kiểm tra học kì I: Bài 6 đến bài 10. MỘT SỐ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật 1. Con đường đi của nước từ đất vào cây và từ cây ra ngoài không khí: Dung dịch đất → Biểu bì rễ → mô mềm rễ → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ của thân → mạch gỗ của lá → mô mềm lá → không khí. 2. Quá trình thoát hơi nước: Qua bề mặt lá (cutin) Qua khí khổng (chủ yếu) Đặc điểm Tốc độ chậm, khó điều chỉnh Tốc độ nhanh, được điều chỉnh * Số lượng, sự phân bố & hoạt động đóng * Độ dày lớp cutin, diện tích lá: mở khí khổng: + Ở lá non: cutin mỏng, thoát hơi nhanh + Khi no nước: thành mỏng căng ra, Phụ thuộc và dễ dàng. thành dày cong theo  khí khổng mở. + Ở là già: cutin dày, thoát hơi kém và + Khi mất nước: thành mỏng hết căng, khó khăn. thành dày duỗi thẳng khí khổng đóng. Ảnh hưởng Độ tuổi của lá, điều kiện sống,... Ánh sáng, sự stress,.... - Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ; Vai trò - Cung cấp nguyên liệu choquang hợp (CO2) & hô hấp (O2); - Hạ nhiệt độ bề mặt lá những ngày nắng nóng; II. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT Sơ đồ hấp thụ & truyền năng lượng: Carotenoid  chlorophyll b  chlorophyll a  chlorophyll a ở trung tâm phản ứng. Phân biệt 2 pha của quá trình quang hợp: Nội dung Pha sáng Pha tối Nơi thực Màng thylakoid (hạt Grana) Chất nền Stroma (lục lạp) hiện Nguyên Năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+, ADP, CO2, NADPH, ATP liệu phospho vô cơ Điều kiện Cần ánh sáng Cần nhiệt độ thích hợp Sản phẩm NADPH, ATP, O2 Các hợp chất hữu cơ Diễn biến - Diệp lục hấp thụ ánh sáng và chuyển - Sự cố định CO2 tạo thành các hợp chất hữu cơ thành trạng thái kích động. (glucose,...) nhờ nguồn năng lượng ATP và - Quang phân li nước NADPH do pha sáng cung cấp. 2H2O → 4H+ + 4e- + O2
  2. - Tổng hợp ATP và khử NADP+ thành - TV sống ở các điều kiện khí hậu khác nhau có NADPH. con đường cố định CO2 khác nhau (chu trình C3, chu trình C4, chu trình CAM) SO SÁNH QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM C3 C4 CAM Đặc điểm sống Khắp nơi, chủ yếu ôn đới Phân bố Nhiệt đới, cận nhiệt đới Sa mạc, hoang mạc,.. và cận nhiệt đới,.. Điều kiện sống Khí hậu ôn hòa Khô, nóng Khô hạn kéo dài Đại diện Lúa, khoai, sắn, đậu,... Mía, ngô, kê, rau dền, ... X.rồng, dứa, t.long,... Đặc điểm pha tối CAM (có chu trình Chu trình Chu trình Calvin (C3) C4 (có chu trình Calvin) Calvin) Chất nhận CO2 RuBP PEP PEP đầu Sản phẩm đầu PGA (3C) OAA (4C) OAA → MA (4C) TB thịt lá, TB bao bó Không gian TB thịt lá (nhu mô) TB thịt lá mạch Thời gian Ngày Ngày Đêm, ngày * Sự thích nghi của thực vật C4 & CAM trong điều kiện môi trường bất lợi - Có thêm chu trình cố định sơ bộ CO2 ở tế bào thịt lá (nhu mô) để tích lũy và dự trữ CO2. - Sử dụng enzyme PEP-carboxylase có ái lực cao với CO2 để lấy CO2 ở nồng độ thấp. - Riêng ở thực vật CAM, đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tránh mất nước. III. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT Nội dung Đường phân Oxy hoá pyruvate (pyruvic Chuỗi chuyền electron acid) và chu trình Krebs Vị trí xảy ra Tế bài chất Chất nền ti thể Màng trong ti thể Nguyên liệu Glucose Pyruvate 10 NADH, 2FADH2, O2 Sản phẩm 2 pyruvate, 2 NADH 2 CO2, 8 NADH, 2FADH2, H2O, 26-28 ATP 2ATP Phân biệt 2 con đường hô hấp ở thực vật Nội dung HÔ HẤP HIẾU KHÍ LÊN MEN Điều kiện Có oxygen. Xảy ra mạnh ở các tế bào, mô, Xảy ra trong rễ cây khi bị ngập úng hay cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các như hạt đang nảy mầm, cây đang ra hoa, tạo trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxygen. quả,... Nơi xảy ra Tế bào chất, ti thể Tế bào chất + Đường phân + Đường phân Các giai đoạn + Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs + Lên men + Chuỗi chuyền electron Sản phẩm 6 phân tử H20, 6 phân tử CO2 và tạo ra 30 - Ethanol hoặc lactate, CO2, 2ATP. 32 phân tử ATP
  3. IV. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT Giai đoạn Đặc điểm Lấy thức ăn - Là quá trình động vật lấy thức ăn từ môi trường sống. - Là quá trình biến đổi chất dinh dưỡng phức tạp trong thức ăn thành những phân tử nhỏ, đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Gồm 2 kiểu: Tiêu hóa + Tiêu hóa nội bào: trong tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa trong lysosome. thức ăn + Tiêu hóa ngoại bào: ngoài tế bào, tiêu hóa hóa học (enzyme) & tiêu hóa cơ học. - Cấu tạo hệ tiêu hóa: Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, ống tiêu hóa, túi tiêu hóa. Hấp thụ - Là quá trình các chất dinh dưỡng từ cơ quan tiêu hóa di chuyển vào cơ thể thông qua dinh dưỡng hệ tuần hoàn. Chủ yếu qua ruột non (ĐV bậc cao). - Là quá trình tổng hợp các chất sống của cơ thể từ các chất dinh dưỡng được hệ tuần Đồng hóa hoàn đưa đến các tế bào. - Mục đích: cấu tạo nên cơ thể, cung cấp & dự trữ năng lượng. Thải chất cặn - Các chất không thể tiêu hóa & hấp thu được được thải ra ngoài. bã Động vật Động vật Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa có túi tiêu hóa có ống tiêu hóa Động vật đơn bào Ruột khoang, giun dẹp - Hầu hết ĐVCXS và ĐVKXS Đối tượng - Tiêu hóa nội bào Hình thức - Tiêu hoá nội bào - Tiêu hóa ngoại bào - Tiêu hóa ngoại bào - Cơ thể chỉ có 1 tế bào, không - Túi tiêu hóa gồm nhiều - Hệ tiêu hóa gồm nhiều cơ Cấu tạo có cơ quan tiêu hóa. tế bào, có 1 lỗ thông quan, có 2 lỗ thông - TH hóa học: ruột non, dạ dày, - TH ngoại bào - Thực bào  TH nội bào  miệng,... tiết enzyme. Diễn biến (enzyme)  hấp thụ  xuất bào - TH cơ học: miệng (nhai), dạ TH nội bào dày (co bóp),... V. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT Quá trình hô hấp gồm 5 giai đoạn: Thông khí  trao đổi khí ở cơ quan trao đổi khí  vận chuyển khí O2 và CO2  trao đổi khí ở tế bào  hô hấp tế bào. Hô hấp - Đối tượng: ĐV đơn bào, đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun đốt, giun dẹp,...) qua bề - Đặc điểm: mặt cơ + Khí O2, CO2 khuếch tán trực tiếp qua bề mặt cơ thể (màng tế bào hoặc da) thể + Riêng giun đất: O2 từ ngoài  da  máu  tế bào  CO2  máu  da  ngoài. - Đối tượng: côn trùng, chân khớp sống trên cạn (châu chấu, gián, ruồi, ong,...) Hô hấp - Đặc điểm: qua hệ + O2  lỗ thở  ống khí  tế bào  CO2  ống khí  lỗ thở  ngoài. thống + Sự thông khí: hoạt động co dãn của cơ phần bụng. ống khí + Không cần hệ tuần hoàn (máu) để vận chuyển khí. - Đối tượng: cá, thân mềm, chân khớp sống dưới nước (cá, trai, cua, tôm, nòng nọc,...) - Đặc điểm: Hô hấp + O2 trong nước  phiến mang  máu  tế bào  CO2 máu  phiến mang  ngoài. qua + Nơi trao đổi khí với dòng nước: mao mạch trên phiến mang. mang + Sự thông khí: hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang miệng. + Ở cá xương, mao mạch mang xếp song song và ngược chiều với dòng nước bên ngoài.
  4. - Đối tượng: lưỡng cư, bò sát, chim & thú (ếch, cá sấu, chim, cá voi, hổ,...) Lưỡng cư Thú Chim Cơ quan hô Phổi + da (chủ yếu) Phổi Phổi hấp Hô hấp Cấu tạo phổi Ít phế nang Nhiều phế nang Túi khí bằng Nhờ hoạt động của cơ Nhờ các cơ hô hấp Nhờ các cơ hô hấp phổi Sự thông khí thềm miệng tạo áp suất âm tạo áp suất âm Thấp nhất (có khí Rất cao (không có Trung bình (có khí Hiệu quá cặn trong phổi, máu khí cặn, luôn có khí cặn trong phổi) pha) giàu O2 đi qua phổi) VI. TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT - Đối tượng: chân khớp, một số thân mềm - Máu chảy với áp lực thấp, tốc độ chậm. Hệ tuần - Khả năng phân phối máu đến các cơ quan chậm hoàn hở - Máu tiếp xúc, trao đổi chất trực tiếp với tế bào - Dòng máu: máu từ tim  động mạch  xoang cơ thể  tĩnh mạch  về tim (không có mao mạch). - Đối tượng: ĐVCXS, giun đốt, bạch tuộc, mực ống,... - Áp lực máu cao, tốc độ máu chảy nhanh. - Khả năng phân phối máu đến các cơ quan nhanh - Máu trao đổi chất với tế bào quá mao mạch. - Dòng máu: máu từ tim  động mạch  mao mạch  tĩnh mạch  về tim (máu chảy trong mạch kín). Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép - Đối tượng: cá - Đối tượng: giun đất, bạch tuộc*, mực Hệ tuần ống, lưỡng cư, bò sát, chim, thú,... hoàn kín - Tim: 2 ngăn - Tim: 4 ngăn (chim, thú, cá sấu), 3 ngăn (lưỡng cư), 4 ngăn hụt (bò sát) - Máu nuôi cơ thể: Đỏ tươi (giàu O2) - Máu đi nuôi nuôi cơ thể: đỏ tươi (chim, thú, cá sấu), pha (lưỡng cư, bò sát). - Máu từ tim  động mạch mang  mao - Máu từ tim  động mạch chủ  mao mạch mang  động mạch lưng  mao mạch cơ thể  tĩnh mạch chủ  tim  mạch cơ thể  tĩnh mạch  tim. động mạch phổi  mao mạch phổi  tĩnh mạch phổi  về tim. - Cấu tạo và hoạt động của tim và hệ mạch VII. MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT - Các khái niệm: Kháng nguyên, kháng thể, vacxin, bệnh tự miễn Miễn dịch không đặc Miễn dịch đặc hiệu hiệu Miễn dịch thể dịch Miễn dịch tế bào Sẵn có, không cần tiếp Cần tiếp xúc trước và có tính đặc hiệu với từng Tính đặc hiệu xúc trước với kháng kháng nguyên cụ thể nguyên - Tế bào trình diện - Da, niêm mạc. - Tế bào trình diện Nhân tố - Tế bào T hỗ trợ - Dịch tiết cơ thể. - Tế bào T hỗ trợ tham gia - Tế bào B, tế bào B nhớ. - Các tế bào thực bào,... - Tế bào T độc, T độc nhớ - Tương bào (TB plasma)
  5. - Ngăn chặn, hạn chế Kháng thể khớp với kháng Tế bào T độc tiết chất độc Cơ chế bảo vệ - Thực bào vi khuẩn, nguyên tiêu diệt mầm là tan tế bào nhiễm virus. bệnh - Viêm, sốt, thực bào Các đáp ứng - Đáp ứng nguyên phát (7 – 10 ngày): tiếp xúc lần đầu - Tạo protein kháng miễn dịch - Đáp ứng thứ phát (2 – 3 ngày): tiếp xúc lần sau. khuẩn Thể dịch (máu, sữa, dịch Phạm vi bảo vệ Khắp cơ thể Tế bào nhiễm bạch huyết) Khả năng nhớ Không Có Có Tốc độ Nhanh Chậm Chậm Hiệu quả Không cao Cao Cao B. MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Sự hấp thụ & trao đổi khoáng thường gắn liền với sự trao đổi nước vì A. các nguyên tố khoáng không tan trong nước. B. các nguyên tố khoáng liên kết với nước. C. các nguyên tố khoáng hòa tan trong nước. D. các nguyên tố khoáng có chứa nước. Câu 2. Khi cây bị vàng úa, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion khoáng loại nào sau đây lá cây sẽ xanh trở lại? A. Mg2+ B. Ca2+ C. Fe3+ D. Na+ Câu 3. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cây bị thiếu nguyên tố và cần bón phân là căn cứ vào A. biều hiện của quả non. B. biểu hiện của thân cây. C. biểu hiện của màu sắc hoa. D. biểu hiện của lá cây Câu 4. Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào? A. Hấp thụ chủ động. B. Hấp thụ thụ động C. Thẩm thấu. D. Khuếch tán Câu 5. Người ta khảo sát và đo nồng độ chất tan (%) trong đất và trong tế bào lông hút của một cây Xoài và thu được kết quả như bảng bên dưới. Khi nói về cây xoài này, phát biểu đúng là Mg2+ Ca2+ Cl- K+ NO3- Trong đất 0,2 0,3 0,1 0,4 0,6 Trong lông 0,1 0,7 0,5 0,1 0,3 hút (1) Có 2 chất khoáng cây xoài này phải tiêu tốn năng lượng để hấp thụ. (2) Cây xoài này phải tốn năng lượng để vận chuyển Ca2+ (3) Có 1 chất mà cây xoài này không tiêu tốn năng lượng để hấp thụ. (4) Nếu trong đất chỉ có các chất tan trên thì cây xoài này không thể hấp thụ được nước. A. 1, 2 B. 1, 3 C. 1, 4 D. 2, 4. Câu 6. Do sự biến đổi khí hậu dẫn đến hiện lượng nước biến xâm nhập vào đất liền. Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng không ưa mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao? A. Hàm lượng nước trong đất là quá thấp. B. Thế năng của nước trong đất quá thấp. C. Hàm lượng oxygen trong đất thấp là lông hút bị chết. D. Hàm lượng ion khoáng Na+ và Cl- cao gây đầu độc tế bào. Câu 7. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ? (1) Tạo lực hút đầu trên. (2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng. (3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp. (4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là: A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4). Câu 8. Khi tế bào mất nước thì A. thành ngoài dãn nhiều hơn, khí khổng mở.
  6. B. thành ngoài co lại, khí khổng đóng. C. thành trong và thành ngoài dãn như nhau, khí khổng mở. D. thành trong và thành ngoài đều co lại, khí khổng đóng. Câu 9. Cường độ thoát hơi nước qua lá được điều chỉnh chủ yếu bởi cơ chế A. đóng mở của khí khổng. B. khuếch tán hơi nước qua cutin. C. cân bằng nước của khí khổng. D. khuếch tán hơi nước ở bề mặt lá. Câu 10. Thực vật chỉ hấp thụ nitrogen dưới dạng? A. N2 và NO2. B. NH4+ và NO3- C. Nitrogen hữu cơ. D. NH4+ và NO Câu 11. Trong cơ thể thực vật NH4+ được đồng hóa bằng những con đường nào sau đây? (1) Amin hoá các keto acid để hình thành amino acid. (2) Chuyển vị amino acid để hình thành các amino acid mới. (3) Chuyển hóa trở lại thành N2 thoát ra ngoài. (4) Hình thành amide để dự trữ và khử độc NH4+ A. 1, 2 B. 2, 4 C. 1, 4 D. 2, 3 Câu 12. Trong sản xuất, người ta thường ủ ấm gốc cây bằng rơm rạ vào mùa lạnh. Mục đích của việc làm này là để A. hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ cao đến khả năng hút nước và chất khoáng của hệ rễ. B. hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ thấp đến khả năng hút nước và chất khoáng của hệ rễ. C. hạn chế ảnh hưởng của lượng nước đến khả năng hút khoáng của rễ. D. hạn chế ảnh hưởng của lượng khoáng đến khả năng hút nước của rễ. Câu 13. Năng lượng tích lũy trong các chất hữu cơ sau quang hợp có nguồn gốc từ A. CO2 B. H2O C. diệp lục D. ánh sáng Câu 14. Quang hợp thực chất là quá trình A. đồng hóa, giải phóng năng lượng. B. đồng hóa, tích lũy năng lượng. C. dị hóa, tích lũy năng lượng. D. dị hóa, giải phóng năng lượng. Câu 15. Hệ sắc tố quang hợp có vai trò A. hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng. B. hấp thụ và phân giải năng lượng ánh sáng. C. hấp thụ và tổng hợp năng lượng ATP. D. phân giải năng lượng ánh sáng để tạo ATP. Câu 16. Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong bình thủy tinh chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì A. Lá tạo ra oxygen (O2) qua quá trình quang hợp. B. Khí nitrogen (N2) trong khoang chứa khí của lá bay ra. C. Lá tạo ra khí carbon dioxide (CO2) trong quang hợp. D. Lá tạo ra oxygen (O2) qua quá trình hô hấp. Câu 17. Quan sát biểu đồ mức độ hấp thụ ánh sáng của các sắc tố quang hợp bên dưới. Em hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? 1. Diệp lục hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ (700nm) và xanh tím (400 – 500nm). 2. Carotenoid hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng xanh tím. 3. Diệp lục và carotenoid gần như không hấp thụ được ánh sáng ở vùng xanh lục (500 – 600nm). 4. Ở vùng ánh sáng xanh tím, diệp lục hấp thụ ánh mạnh hơn carotenoid A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4. Câu 18. Trong quang hợp ở thực vật, phân tử oxygen (O2) có nguồn gốc từ A. H2O B. ATP C. CO2 D. NADPH Câu 19. Pha tối của quang hợp thực chất là quá trình A. cố định CO2. B. oxy hóa CO2. C. cố định O2. D. cố định H2O. Câu 20. Trong quang hợp ở thực vật, pha tối luôn có chu trình A. Calvin. B. Krebs. C. C4. D. Morgan.
  7. Câu 21. Mía, ngô và lúa là ba trong số những loại thực vật được trồng phổ biến ở nông thôn Việt Nam. Khi nói về quang hợp của ba loại cây này, phát biểu nào say đây đúng? 1. Mía là thực vật C3, ngô và lúa là thực vật C4. 2. Trong điều kiện ánh sáng mạnh, lúa bị giảm năng suất nhiều nhất 3. Mía và ngô có 2 loại tế bào tham gia cố định CO2 pha tối. 4. Ba loại cây này đều quang hợp tốt khi nồng độ CO2 giảm xuống thấp. A. 1, 4. B. 2, 3. C. 1, 3. D. 2, 4. Câu 22. Ở một vùng khí hậu khô nóng, giả sử tất cả các nhóm thực vật đều có thể tồn tại được thì loại thực vật có năng suất quang hợp cao nhất sẽ là A. C4. B. C3. C. CAM. D. Như nhau. Câu 23. Ở vùng khí hậu khô nóng, năng suất sinh học của các nhóm thực vật theo thứ tự là A. C4 > C3 > CAM. B. C3 > C4 > CAM. C. C4 > CAM > C3. D. CAM > C4 > C3 Câu 24. Rau dền và huyết dụ là một trong số các loài thực vật tuy có lá màu đỏ nhưng chúng vẫn thực hiện quang hợp bình thường. Khi nói về hiện tượng này, phát biểu nào sau đây đúng? 1. Trong lá các loại cây này, carotenoid chiếm ưu thế hơn. 2. Trong lá của các loại cây này vẫn có chứa diệp lục. 3. Cường độ quang hợp hai loại cây này thấp hơn cấy lá xanh. 4. Hai cây này không có diệp lục, carotenoid sẽ làm thay nhiệm vụ của diệp lục. A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4 Câu 25. Ở thực vật, năng lượng phục vụ cho các hoạt động sống do quá trình hô hấp là A. ATP. B. nhiệt năng. C. NADH. D. FADH2. Câu 26. Bản chất của hô hấp tế bào là quá trình chuyển hóa A. quang năng  hóa năng + nhiệt năng B. hóa năng  hóa năng (ATP) + nhiệt năng C. hóa năng  cơ năng + nhiệt năng D. hóa năng  điện năng + nhiệt năng Câu 27. Trong cây, bộ phận diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật? A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Hoa. Câu 28. Khi nói về ảnh hưởng của nước đối với hô hấp ở thực vật, những phát biểu nào sau đây đúng? 1. Trong giới hạn nhất định, hàm lượng nước tỉ lệ thuận với cường độ hô hấp 2. Trong các hạt khô, cường độ hô hấp rất cao. 3. Rễ cây trên cạn bị ngập ún lâu ngày sẽ chết. 4. Để hạt nảy mầm, cần cung cấp đủ lượng nước cần thiết. A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4 Câu 29. Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp sẽ làm A. giảm nhiệt độ. B. tăng khí O2, giảm CO2. C. tiêu hao chất hữu cơ. D. giảm độ ẩm. Câu 30. Về mặt sinh học, có bao nhiêu giải thích sau đây phù hợp cho việc rau tươi trong siêu thị lại được bảo quản trong túi nylon đục lỗ và được để trong ngăn mát? 1. Túi đục lỗ để cho người tiêu dùng dễ quan sát và lựa chọn hơn. 2. Túi đục lỗ giúp hơi nước thoát ra, không bị ứ đọng làm ủn rau. 3. Túi đục lỗ để cung cấp oxy cho hô hấp, giúp rau duy trì sự sống 4. Bảo quản ngăn mát để hạn chế hô hấp làm giảm chất lượng. A. 2 B. 1. C. 4 D. 3 ÔN TẬP HỌC KÌ I Câu 31. Tiêu hóa ngoại bào, là quá trình tiêu hóa thức ăn A. bên ngoài cơ thể, nhờ hoạt động cơ học của cơ quan tiêu hóa. B. bên ngoài tế bào, nhờ hoạt động cơ học của cơ quan tiêu hóa. C. bên ngoài tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học D. bên ngoài cơ thể, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học Câu 32. Khi nói về cấu tạo và hoạt động của túi tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? 1. Có dạng hình túi, được cấu tạo từ nhiều tế bào 2. Tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của túi và enzyme. 3. Có một lỗ thông duy nhất để ăn và thải thức ăn (lỗ miệng)
  8. 4. Chất dinh dưỡng được đưa vào máu đến các tế bào. A. 1, 3. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 4. Câu 33. Hình vẽ bên phải mô tả ngắn gọn về quá trình tiêu hóa thức ăn của Thủy tức (hydra). Khi nói về quá trình này, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào bên ngoài tế bào. B. Thức ăn được tiêu hóa nội bào trong lòng túi. C. Thức ăn được nội bào và ngoại bào nhờ các enzyme D. Miệng là nơi lấy thức ăn, chất thải được thải qua hậu môn. Câu 34. Các giai đoạn dinh dưỡng theo trình tự là A. lấy thức ăn  hấp thụ dinh dưỡng  tiêu hóa thức ăn  đồng hóa dinh dưỡng  thải B. lấy thức ăn  tiêu hóa thức ăn  hấp thụ dinh dưỡng  đồng hóa dinh dưỡng  thải C. lấy thức ăn  đồng hóa dinh dưỡng  tiêu hóa thức ăn  hấp thụ dinh dưỡng  thải D. lấy thức ăn  tiêu hóa thức ăn  đồng hóa dinh dưỡng  hấp thụ dinh dưỡng  thải Câu 35. Ở người và đa số động vật, bộ phận trực tiếp hấp thụ chất dinh dưỡng là A. manh tràng. B. ruột non. C. dạ dày. D. ruột già Câu 36. Khi nói về vai trò của thực phẩm sạch trong đời sống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Đảm bảo an toàn, không gây ngộ độc hay gây ra các hậu quả khi sử dụng. 2. Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. 3. Giá thành rẻ, giúp tiết kiệm chi phí. 4. Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 37. Sắp xếp các giai đoạn của hô hấp ở động vật sao cho đúng? A. Thông khí  trao đổi khí ở tế bào  vận chuyển khí  trao đổi khí ở cơ quan  hô hấp tế bào. B. Thông khí  vận chuyển  khí trao đổi khí ở cơ quan  trao đổi khí ở tế bào  hô hấp tế bào C. Thông khí  trao đổi khí ở cơ quan  vận chuyển khí  trao đổi khí ở tế bào  hô hấp tế bào. D. Thông khí  trao đổi khí ở cơ quan  trao đổi khí ở tế bào  vận chuyển khí  hô hấp tế bào. Câu 38. Những phát biểu nào sau đây đúng về hình thức hô hấp ở giun đất? 1. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể, bề mặt trao đổi khí là da 2. Dưới da có nhiều hệ thống mạch máu có chứa sắc tố hô hấp. 3. Sơ đồ vận chuyển khí: O2 ngoài  da  máu  tế bào  CO2  máu  da  ra ngoài. 4. Da giun đất luôn phải khô ráo để quá trình trao đổi khí diễn ra dễ dàng hơn. A. 4. B. 2. C. 3 D. 1. Câu 39. Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng được thực hiện nhờ A. sự co dãn của phần bụng. B. sự di chuyển của chân. C. sự nhu động của hệ tiêu hóa. D. sự vận động của cánh Câu 40. Ở cá xương, nơi diễn ra quá trình trao đổi khí trực tiếp với dòng nước là hệ thống mao mạch trên A. cung mang B. phiến mang C. sợi mang. D. miệng Câu 41. Phổi thú có hiệu quả hô hấp cao hơn phổi của bò sát và lưỡng cư vì A. phổi có cấu trúc phức tạp hơn, chênh lệch khí cao hơn. B. phổi có kích thước lớn hơn, lấy được nhiều khí mỗi lần hô hấp. C. phổi có khối lượng lớn hơn, hoạt động nhịp nhàng hơn. D. phổi có rất nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn Câu 42. Nguyên nhân chủ yếu khiến động vật có phổi sống trên cạn không hô hấp được dưới nước là do A. động vật có phổi không thể bơi được trong nước B. các phế nang trong phổi khi gặp nước sẽ tan ra. C. nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí. D. phổi hoàn toàn không hấp thụ được O2 trong nước Câu 43. Những bệnh nào sau đây là bệnh về hô hấp?
  9. 1. Hen suyễn 2. Viêm phế quản 3. HIV/AIDS 4. Ung thư phổi 5. Lao phổi 6. COVIDS - 19 7. Sốt xuất huyết Ebola 8. Viêm họng A. 1,2,3,4,5 B. 1, 3,4,5,6,7 C. 1,2,4,5,6,7 D. 1,2,4,5,6,8 Câu 44. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lợi ích của việc tập luyện thể dục thể thao với hô hấp? 1. Phát triển và tăng sức bền các cơ hô hấp. 2. Tăng thể tích lồng ngực, tăng thể tích khí lưu thông 3. Tăng tần số hô hấp, giảm nhịp thở. 4. Giảm nồng độ khí O2 và CO2 lưu thông. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 45. Một người có sức khoẻ bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một lúc thì người này lặn được lâu hơn vì khi chủ động thở nhanh và sâu thì A. thể tích phổi tăng lên dự trữ được nhiều khí O2 trong phổi. B. giảm tiêu hao năng lượng giúp tích trữ năng lượng cho khi lặn. C. làm giảm hàm lượng CO2 trong máu làm chậm kích thích lên trung khu hô hấp. Câu 46. Ô nhiễm không khí và khói thuốc sẽ ảnh hưởng đến hô hấp và sức khoẻ con người Phát biểu nào sau đây đúng/sai? Giải thích. I. Hoạt động quang hợp cây xanh đã thải ra lượng lớn CO2 và gây hiệu ứng nhà kính làm trái đất nóng lên gây hại cho người. II. Thuốc lá tạo ra 7.000 chất hóa học khi hút thuốc. III. Hút thuốc là nguyên nhân chính gây nên ô nhiễm không khí trong nhà, nơi làm việc, trường học, khu vực công cộng. IV. Các hạt bụi mịn gây ra các vấn ề bệnh đường hô hấp nghiêm trọng như các phản ứng viêm đường hô hấp trên, viêm đường hô hấp dưới, tấn công sau vào mạch máu và quả tim. Hãy đọc thông tin sau và trả lời câu 47, 48: “Ngày 25/7/2022 Vụ việc 6 người trong một gia đình (gồm hai người lớn và bốn trẻ em) ở Bình Dương tử vong với nguyên nhân ban đầu được xác định là do bị ngạt khí CO từ máy phát điện . Tại hiện trường trong căn nhà của các nạn nhân, lực lượng chức năng phát hiện một máy phát điện ở căn phòng phía sau. Được biết, vào đêm 23-7 rạng sáng 24-7, khu vực này xảy ra mưa lớn và cúp điện. Vì vậy có thể gia đình nạn nhân đã cho nổ máy phát điện trong nhà dẫn đến ngạt khí ” (Nguồn https://tuoitre.vn/ngat-khi-co-co2-de-gay-ra-cai-chet-em-diu-khong-dau-hieu-canh-bao- 20220725115442766.htm) Câu 47. Những loại khí nào sinh ra trong căn nhà của nạn nhân trên? A. CO2 B. NO2. C. CO2 và NO2 D. CO2 và CO. Câu 48. Tác động của CO đến hệ hô hấp của người A. CO làm người hít phải bị ngộ độc. B. CO có ái lực với Hemoglobin cao hơn so với O2. C. CO liên kết với hồng cầu, làm hồng cầu không thể liên kết với O2. D. CO làm người hít phải bị ngạt không thở được. Câu 49: Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không có mao mạch? A. Mèo B. Tôm sông C. Cá chép. D. Ếch đồng. Câu 50: Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở: A. Động mạch chủ. B. Tĩnh mạch chủ. C. Tiểu động mạch. D. Mao mạch. Câu 51. Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do tim A. có khả năng tự co dãn nhịp nhàng theo chu kì. B. có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện. C. có hệ điều khiển riêng, không liên quan gì đến cơ thể. D. được cung cấp đủ dinh dưỡng, O2 và nhiệt độ thích hợp. Câu 52. Tim của người có mấy ngăn và mấy van ? A. 3 ngăn, 3 van tim B. 4 ngăn, 4 van tim C. 4 ngăn, 2 van tim D. 2 ngăn, 1 van tim
  10. Câu 53. Một người trưởng thành có tần số tim là 75 nhịp/phút. Sau một thời gian dài luyện tập thể thao, tần số nhịp tim của người này là 60 nhịp/phút. Khi nói về việc này, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau một thời gian dài luyện tập thể thao, tim của người đó đập yếu hơn. B. Do công suất tim tăng cho nên thời gian nghỉ của tim được tăng lên. C. Thời gian hoạt động của tim duy trì không thay đổi 30 nhịp /phút. D. Sự thay đổi này có hại cho tim, dễ gây nhồi máu cơ tim ở người khỏe mạnh. Câu 54. Một người đi đo huyết áp có kết quả 120/80, chỉ số này có ý nghĩa gì? A. 120 là huyết áp khi tim thu và 80 là huyết áp khi tim dãn. B. 80 là huyết áp khi tim thu và 120 là huyết áp khi tim dãn. C. 80 là huyết áp khi tim nghỉ ngơi và 120 là huyết áp khi tim hoạt động. D. 120 là huyết áp khi tim lấy máu về và 80 là huyết áp khi tim đẩy máu đi. Câu 55. Việc “luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên” có bao nhiêu lợi ích sau đây? 1. Cơ tim phát triển, thành tim dày, tăng thể tích tim và sức đàn hồi tim 2. Tăng sức đàn hồi và độ bền mạch máu, tăng lưu lượng máu 3. Tăng nhịp tim nhưng giữ nguyên lưu lượng tim nên tim hoạt động ít hơn 4. Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, tăng khả năng cung cấp O2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 56. Bệnh nào sau đây là bệnh truyền nhiễm có thể lây lan? 1. Bệnh lao 2. Bệnh cúm. 3. Bệnh dại. 4. Nhức đầu 5. Bệnh mù màu 6. Bệnh bạch tạng 7. Sốt xuất huyết 8. Ung thư A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 5, 6 C. 1, 2, 3, 7 D. 2, 3, 7, 8 Câu 57. Miễn dịch là A. khả năng cơ thể tự miễn nhiễm với tất cả bệnh tật. B. khả năng cơ thể tự bổ sung các chất kháng bệnh. C. khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh. D. khả năng cơ thể tự điều hòa các hoạt động sống. Câu 58. Loại virus có khả năng tấn công và làm suy yếu hệ miễn dịch ở người là A. coronavirus B. SARS–CoV-2 C. HIV D. HBV. Câu 59. Có bao nhiêu thành phần nào sau đây thuộc hệ thống miễn dịch không đặc hiệu? 1. Da, niêm mạc, nhung mao đường hô hấp 2. Nước mắt, nước bọt, dịch dạ dày, dịch nhầy. 3. Kháng thể. 4. Đại thực bào, bạch cầu trung tín. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 60. Hiện tượng cơ thể phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định được gọi là gì? A. Dị ứng. B. Mẫn cảm. C. Sốc. D. Viêm. II. TỰ LUẬN Câu 1. Hoàn thành bảng sau về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật trên cạn? Giải thích tại sao trong trồng trọt, phân hữu cơ (phân chuồng, phân xanh,…) thường được sử dụng để bón lót (bón vào đất trước khi gieo trồng), trong khi các loại phân vô cơ (đạm, kali) được dùng để bón thúc. Giai đoạn Cơ quan thực hiện Con đường Vai trò Hấp thụ nước và khoáng Vận chuyển nước và khoáng Thoát hơi nước Câu 2. Khái niệm quang hợp ở thực vật? Sau khi học xong về quang hợp ở thực vật, bạn Tuấn đã vẽ lại sơ đồ sau đây. Theo em, sơ đồ của bạn Tuấn đã chính xác hay chưa? Giải thích. Nếu chưa chính xác em sẽ sửa lại như thế nào cho đúng?
  11. Câu 3. Đặc điểm của hệ sắc tố quang hợp? Có ý kiến cho rằng: "Tất cả thực vật đều có chlorophyll a". Dựa vào vai trò của chlorophyll a, em hãy cho biết ý kiến này đúng hay sai. Giải thích. Câu 4. Phân biệt 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM. Ở những vùng có khí hậu nóng và khô nên trồng nhóm thực vật nào? Giải thích? Câu 5. Trình bày các giai đoạn của quá trình hô hấp ở thực vật? Nêu một số biện pháp bảo quản rau xanh và hoa quả dựa trên nguyên tắc ức chế quá trình hô hấp? Câu 6. a. Mô tả đặc điểm từng giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở mỗi loài theo bảng sau: Giai đoạn Bọt biển Thuỷ tức Người Lấy thức ăn Tiêu hoá thức ăn Hấp thụ chất dinh dưỡng Tổng hợp (đồng hoá) các chất Thải chất cặn bã b. So sánh ưu điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa Động vật có ống tiêu hóa Động vật có túi tiêu hóa Cơ quan tiêu hóa Thức ăn và chất cặn bã Dịch tiêu hóa Câu 7. Khi nói về hô hấp bằng phổi, cho biết những nhận định sau đúng hay sai. Giải thích. STT Nội dung Đúng Sai 1 Phổi của chim, lưỡng cư, bò sát và thú được cấu tạo từ các phế nang Ở động vật có phổi, lúc hít vào và thở ra luôn có không khí giàu O2 đi qua 2 phổi 3 Ở thú, oxygen từ máu sẽ khuếch tán vào phế nang ở hoạt động hít vào. 4 Các loài chim, thú, bò sát chỉ hô hấp bằng phổi. 5 Thủy tức là động vật sống dưới nước nên hô hấp bằng mang. 6 Sự hít và và thở ra tạo điều kiện cho sự trao đổi khí liên tục ở phổi và tế bào. 7 Côn trùng thực hiện sự trao đổi khí nhờ hoạt động của hệ tuần hoàn. Tim ngoài nhiệm vụ và máy bơm và hút máu thì còn là nơi dự trữ máu lâu 8 dài. 9 Máu chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển và trao đổi khí O2 và CO2 10 Dịch tuần hoàn ở một số loại động vật là hỗn hợp máu – dịch mô Câu 8. Nêu mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào? Tại sao cơ thể động vật bắt buộc phải lấy O2 từ môi trường và thải CO2 ra môi trường? Câu 9. a.Thế nào là tính tự động của tim? Nêu cơ chế hoạt động của hệ dẫn truyền tim? b. Giả sử, nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. - Tính thời gian của một chu kì tim của loài động vật trên. - Biết thời gian nghỉ của tâm nhĩ bằng 7/8 chu kì tim, thời gian nghỉ của tâm thất là 1,5 giây. Tìm thời gian của các pha trong chu kì hoạt động của tim ở loài động vật này? Câu 10.
  12. a. Trong giờ học thực hành giải phẫu người, bạn Tuấn nhận thấy tâm thất trái có thành rất dày và tâm thất phải lại có thành tương đối mỏng. Em hãy giúp bạn giải thích đặc điểm thích nghi này ở tim người. b. Tại sao các vận động viên điền kinh sau khi thi đấu về tới đích vẫn phải tiếp tục hoạt động nhẹ nhàng cho tới khi nhịp tim đạt mức bình thường? Câu 11. Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu? Phân tích ý nghĩa và vai trò của việc sử dụng vaccine? Câu 12. Nêu cơ chế điều hoà cân bằng nội môi? Tại sao những người có thói quen ít uống nước hoặc ăn uống không lành mạnh thường có nguy cơ cao mắc bệnh sỏi thận? Nếu uống lượng nước vượt mức yêu cầu sẽ dẫn tới hậu quả gì. Giải thích? ---HẾT---
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2