Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội
lượt xem 0
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội
- Sở GD & ĐT Hà Nội ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I Trường THPT Phúc Thọ Môn: Sinh học 11 Năm học: 2024 - 2025 I. CẤU TRÚC ĐỀ THI: 1.Thời gian làm bài: 45 phút 2. Nội dung gồm 2 phần - Phần I. Trắc nghiệm (8đ) Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: 16 câu (4điểm) Trắc nghiệm dạng Đ/S: 4 câu (4 điểm) - Phần II.Tự luận: 2 câu (4 điểm) II. NỘI DUNG ÔN TẬP: CHỦ ĐỀ 1: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT QUANG HỢP Ở THỰC VẬT - Trình bày được vai trò của sắc tố trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng. Nêu được các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học. - Nêu được các con đường đồng hoá carbon trong quang hợp. Chứng minh được sự thích nghi của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trưởng bất lợi. - Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật (vai trò đối với cây, sinh vật và sinh quyển) - Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng. - Phân tích được ánh hưởng của các điều kiện đến quang hợp. - Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT - Trình bàỵ được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật. - Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật. - Phân tích được ảnh hưởng của điểu kiện môi trường đến hô hấp ở thực vật. Vận dụng được hiểu biết về hô hấp giải thích các vấn đề thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt và nông sản, cây ngập úng sẽ chết,...). - Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT Giai đoạn Đặc điểm Lấy thức ăn - Là quá trình động vật lấy thức ăn từ môi trường sống. - Là quá trình biến đổi chất dinh dưỡng phức tạp trong thức ăn thành những Tiêu hóa thức phân tử nhỏ, đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Gồm 2 kiểu: ăn + Tiêu hóa nội bào: trong tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa trong lysosome. + Tiêu hóa ngoại bào: ngoài tế bào, tiêu hóa hóa học (enzyme) & tiêu hóa cơ học. - Cấu tạo hệ tiêu hóa: Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, ống tiêu hóa, túi tiêu hóa. Hấp thụ - Là quá trình các chất dinh dưỡng từ cơ quan tiêu hóa di chuyển vào cơ thể dinh dưỡng thông qua hệ tuần hoàn. Chủ yếu qua ruột non (ĐV bậc cao).
- - Là quá trình tổng hợp các chất sống của cơ thể từ các chất dinh dưỡng Đồng hóa được hệ tuần hoàn đưa đến các tếbào. - Mục đích: cấu tạo nên cơ thể, cung cấp & dự trữ năng lượng. Thải chất cặn bã - Các chất không thể tiêu hóa & hấp thu được được thải ra ngoài. Động vật Động vật Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa có túi tiêu hóa có ống tiêu hóa Đối tượng Động vật đơn bào Ruột khoang, giun dẹp - Hầu hết ĐVCXS và ĐVKXS Hình thức - Tiêu hoá nội bào - Tiêu hóa nội bào - Tiêu hóa ngoại bào - Tiêu hóa ngoại bào Cấu tạo - Cơ thể chỉ có 1 tế bào, - Túi tiêu hóa gồm nhiều - Hệ tiêu hóa gồm nhiều cơ không tế bào, có 1 lỗ thông quan, có 2 lỗ thông có cơ quan tiêu hóa. - TH ngoại bào - TH hóa học: ruột non, dạ dày, Diễn biến - Thực bào TH nộibào (enzyme) hấp thụ miệng,... tiết enzyme. xuất bào TH nội bào - TH cơ học: miệng (nhai), dạ dày (co bóp),... HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT Hô hấp - Đối tượng: ĐV đơn bào, đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun đốt, giun dẹp,...) qua bề - Đặc điểm: mặt cơ + Khí O2, CO2 khuếch tán trực tiếp qua bề mặt cơ thể (màng tế bào hoặc da) thể + Riêng giun đất: O2 từ ngoài qua da vào máu đến các tế bào còn CO2 từ tế bào và máu qua da để ra ngoài. Hô hấp - Đối tượng: côn trùng, chân khớp sống trên cạn (châu chấu, gián, ruồi, ong,...) qua hệ - Đặc điểm: thống ống +O lỗ thở ống khí tế bào. CO ống khí lỗ thở ngoài. 2 2 khí + Sự thông khí: hoạt động co dãn của cơ phần bụng. + Không cần hệ tuần hoàn (máu) để vận chuyển khí.
- - Đối tượng: cá, thân mềm, chân khớp sống dưới nước (cá, trai, cua, tôm, nòng nọc,...) Hô hấp qua mang - Đặc điểm: + O2 trong nước phiến mang máu tế bào CO2 máu phiến mang ngoài. + Nơi trao đổi khí với dòng nước: mao mạch trên phiến mang. + Sự thông khí: hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang miệng. + Ở cá xương, mao mạch mang xếp song song và ngược chiều với dòng nước bên ngoài.
- - Đối tượng: lưỡng cư, bò sát, chim & thú (ếch, cá sấu, Hô hấp bằng phổi Lưỡng cư Bò sát, Thú Cơ quan hô Phổi + da (chủ hấp yếu) Cấu tạo phổi Ít phế nang Sự thông khí Nhờ hoạt động của cơ thềm miệng Thấp nhất (có Hiệu quá khí cặn trong phổi, máu pha) TUẦN HOÀN Ở ĐỘNGVẬT - Đối tượng: chân khớp, một số thân mềm - Máu chảy với áp lực thấp, tốc độ chậm. Hệ tuần hoàn hở - Khả năng phân phối máu đến các cơ quan chậm - Máu tiếp xúc, trao đổi chất trực tiếp với tế bào - Dòng máu: máu từ tim động mạch xoang cơ thể tĩnh mạch về tim (không có mao mạch).
- - Đối tượng: ĐVCXS, giun đốt, bạch tuộc, mực ống,... - Áp lực máu cao, tốc độ máu chảy nhanh. - Khả năng phân phối máu đến các cơ quan nhanh - Máu trao đổi chất với tế bào quá mao mạch. - Dòng máu: máu từ tim động mạch mao mạch tĩnh mạch về tim (máu chảy trong mạch kín). Hệ tuần hoàn kín Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép - Đối tượng: cá - Đối tượng: giun đất, bạch tuộc*, mực ống, lưỡng cư, bò sát, chim, thú,... - Tim: 2 ngăn - Tim: 4 ngăn (chim, thú, cá sấu), 3 ngăn (lưỡng cư), 4 ngăn hụt (bòsát) Máu nuôi cơ thể: Đỏ tươi (giàu - Máu đi nuôi nuôi cơ thể: đỏ tươi - (chim, thú, cá sấu), pha (lưỡng cư, bòsát). O ) 2 - Máu từ tim động mạch chủ mao mạch cơ thể tĩnh mạch chủ - Máu từ tim động mạch mang tim động mạch phổi mao mạch mao mạch mang động mạch lưng phổi tĩnh mạch phổi về tim. mao mạch cơ thể tĩnh mạch tim. - Cấu tạo và hoạt động của tim và hệ mạch +Trình bày được cấu tạo hoạt động của tim và sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tim. Giải thích được khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim. +Dựa vào hình ảnh, sơ đồ mô tả được cấu tạo và hoạt động của hệ mạch. Mô tả được quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch. +Nêu được hoạt động tim mạch được điều hoà bằng cơ chế thần kinh và thể dịch. MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNGVẬT - Các khái niệm: Kháng nguyên, kháng thể, vacxin, bệnh tự miễn Miễn dịch không đặc Miễn dịch đặc hiệu hiệu Miễn dịch thể dịch Miễn dịch tế bào Sẵn có, không cần tiếp Cần tiếp xúc trước và có tính Tính đặc hiệu xúc trước với kháng đặc hiệu với từng kháng nguyên nguyên cụ thể
- - Da, niêm mạc. - Tế bào trình diện - Tế bào trình diện Nhân tố - Dịch tiết cơ thể. - Tế bào T hỗtrợ - Tế bào T hỗtrợ tham gia - Các tế bào thựcbào,... - Tế bào B, tế bào B -Tế bào T độc, T độc nhớ. nhớ - Tương bào (TB plasma) - Ngăn chặn, hạn chế Kháng thể khớp với Tế bào T độc tiết chất Cơ chế bảo vệ - Thực bào vi khuẩn, virus. kháng nguyên tiêu diệt độc là tan tế bào nhiễm mầm bệnh Các đáp ứng miễn - Viêm, sốt, thực bào - Đáp ứng nguyên phát (7 – 10 ngày): tiếp xúc lần dịch - Tạo protein kháng đầu khuẩn - Đáp ứng thứ phát (2 – 3 ngày): tiếp xúc lần sau. Phạm vi bảo vệ Khắp cơ thể Thể dịch (máu, sữa, dịch Tế bào nhiễm bạch huyết) Khả năng nhớ Không Có Có Tốc độ Nhanh Chậm Chậm Hiệu quả Không cao Cao Cao BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI III. LUYỆN TẬP A- TRẮC NGHIỆM Câu 1: Ở thực vật, pha sáng của quang hợp diễn ra tại A. màng ngoài lục lạp. B. màng trong lục lạp. C. màng thylakoid D. chất nền lục lạp. Câu 2: Trong quang hợp ở thực vật, phân tử oxygen (O2) có nguồn gốc từ A. H2O B. ATP C. CO2 D. NADPH Câu 3: Trong quang hợp, pha tối là pha A. đồng hóa CO2 thành carbohydrate nhờ năng lượng từ ATP và NADPH. B. chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong ATP và NADPH. C. khử H2O để hình thành carbohydrate từ ATP và NADPH. D. chuyển hóa hóa năng trong CO2 thành hóa năng trong ATP.
- Câu 4. Khi nói về cấu tạo và hoạt động của túi tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? 1. Có dạng hình túi, được cấu tạo từ nhiều tế bào 2. Tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của túi và enzyme. 3. Có một lỗ thông duy nhất để ăn và thải thức ăn (lỗ miệng) 4.Chất dinh dưỡng được đưa vào máu đến các tế bào. A. 1, 3. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 4. Câu 5. Hình vẽ bên phải mô tả ngắn gọn về quá trình tiêu hóa thức ăn của Thủy tức (hydra). Khi nói về quá trình này, phát biểu nào sau đây đúng? 3.A. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào bên ngoài tế bào. 3.B. Thức ăn được tiêu hóa nội bào trong lòng túi. 3.C. Thức ăn được nội bào và ngoại bào nhờ các enzyme 3.D. Miệng là nơi lấy thức ăn, chất thải được thải qua hậu môn. Câu 6. Ở người và đa số động vật, bộ phận trực tiếp hấp thụ chất dinh dưỡng là A. manh tràng. B. ruột non. C. dạ dày. D. ruột già Câu 7. Khi nói về vai trò của thực phẩm sạch trong đời sống, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Đảm bảo an toàn, không gây ngộ độc hay gây ra các hậu quả khi sử dụng. 2. Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơthể. 3. Giá thành rẻ, giúp tiết kiệm chiphí. 4. Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơthể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 8. Những phát biểu nào sau đây đúng về hình thức hô hấp ở giun đất? 1. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể, bề mặt trao đổi khí là da 2. Dưới da có nhiều hệ thống mạch máu có chứa sắc tố hô hấp. 3. Sơ đồ vận chuyển khí: O2 ngoài da máu tế bào. CO2 máu da ra ngoài. 3. Da giun đất luôn phải khô ráo để quá trình trao đổi khí diễn ra dễ dàng hơn. A. 4. B. 2. C. 3 D. 1. Câu 9. Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng được thực hiện nhờ A. sự co dãn củaphần bụng. B. sự di chuyển củachân. C. sự nhu động của hệtiêu hóa. D. sự vận động củacánh Câu 10. Ở cá xương, nơi diễn ra quá trình trao đổi khí trực tiếp với dòng nước là hệ thống mao mạch trên A. cung mang B. phiến mang C. sợi mang. D. miệng Câu 11. Phổi thú có hiệu quả hô hấp cao hơn phổi của bò sát và lưỡng cư vì A. phổi có cấu trúc phức tạp hơn, chênh lệch khí cao hơn. B. phổi có kích thước lớn hơn, lấy được nhiều khí mỗi lần hô hấp. C. phổi có khối lượng lớn hơn, hoạt động nhịp nhàng hơn. D. phổi có rất nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu khiến động vật có phổi sống trên cạn không hô hấp được dưới nước là do A. động vật có phổi không thể bơi đượctrong nước B. các phế nang trong phổi khi gặp nước sẽ tan ra. C. nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí. D. phổi hoàn toàn không hấp thụ được
- O trong nước 2 Câu 13. Những bệnh nào sau đây là bệnh về hô hấp? 1. Hen suyễn 2. Viêm phế quản 3. HIV/AIDS 4. Ung thư phổi 5. Lao phổi 6. COVIDS - 19 7. Sốt xuất huyết Ebola 8. Viêm họng A. 1,2,3,4,5 B. 1, 3,4,5,6,7 C. 1,2,4,5,6,7 D. 1,2,4,5,6,8 Câu 14. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lợi ích của việc tập luyện thể dục thể thao với hô hấp? 1. Phát triển và tăng sức bền các cơ hô hấp. 2. Tăng thể tích lồng ngực, tăng thể tích khí lưu thông 3. Tăng tần số hô hấp, giảm nhịp thở. Giảm nồng độ khí O và CO lưu thông. 4. 2 2 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15. Một người có sức khoẻ bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một lúc thì người này lặn được lâu hơn vì khi chủ động thở nhanh và sâu thì thể tích phổi tăng lên dự trữ được nhiều khí O trong phổi. A. 2 B. giảm tiêu hao năng lượng giúp tích trữ năng lượng cho khi lặn. C. làm giảm hàm lượng CO2 trong máu làm chậm kích thích lên trung khu hô hấp. D. Giúp loại hoàn toàn CO2 trong máu làm chậm kích thích lên trung khu hô hấp. Câu 16. Ô nhiễm không khí và khói thuốc sẽ ảnh hưởng đến hô hấp và sức khoẻ con người. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hoạt động quang hợp cây xanh đã thải ra lượng lớn CO và gây hiệu ứng nhà 2 kính làm trái đất nóng lên gây hại cho người. II. Thuốc lá tạo ra 7.000 chất hóa học khi hút thuốc. III. Hút thuốc là nguyên nhân chính gây nên ô nhiễm không khí trong nhà, nơi làm việc, trường học, khu vực công cộng. IV. Các hạt bụi mịn gây ra các vấn ề bệnh đường hô hấp nghiêm trọng như các phản ứng viêm đường hô hấp trên, viêm đường hô hấp dưới, tấn công sau vào mạch máu và quả tim. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hãy đọc thông tin sau và trả lời câu 17, 18: “Ngày 25/7/2022 Vụ việc 6 người trong một gia đình (gồm hai người lớn và bốn trẻ em) ở Bình Dương tử vong với nguyên nhân ban đầu được xác định là do bị ngạt khí CO từ máy phát điện . Tại hiện trường trong căn nhà của các nạn nhân, lực lượng chức năng phát hiện một máy phát điện ở căn phòng phía sau. Được biết, vào đêm 23-7 rạng sáng 24-7, khu vực này xảy ra mưa lớn và cúp điện. Vì vậy có thể gia đình nạn nhân đã cho nổ máy phát điện trong nhà dẫn đến ngạt khí ” (Nguồn https://tuoitre.vn/ngat-khi-co-co2-de-gay-ra-cai-chet-em-diu-khong-dau- hieu-canh-bao- 20220725115442766.htm) Câu 17. Những loại khí nào sinh ra trong căn nhà của nạn nhân trên? A. CO B. NO . C. CO và NO D. CO và CO. 2 2 2 2 2 Câu 18. Tác động của CO đến hệ hô hấp của người A. CO làm người hít phải bị ngộ độc.
- B. CO có ái lực với Hemoglobin cao hơn so với O2. C. CO liên kết với hồng cầu, làm hồng cầu không thể liên kết với O2. D. CO làm người hít phải bị ngạt không thở được. Câu 19: Sự trao đổi chất giữa máu và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở: A. Động mạch chủ. B. Tĩnh mạch chủ. C. Tiểu động mạch. D. Mao mạch. Câu 20. Một bệnh nhân bị ngộ độc thức ăn dẫn tới nôn nhiều. Khi liên tục nôn sẽ làm giảm huyết áp, bởi vì A. khi nôn nhiều làm bệnh nhân yếu dần đi, tim đập nhận làm huyết áp giảm. B. khi nôn nhiều thì sẽ mất nước dẫn tới giảm thể tích máu, làm giảm huyết áp. C. khi nôn nhiều làm mất đi một lượng máu, dẫn tới làm giảm huyết áp. D. khi nôn nhiều dẫn tới mất dinh dưỡng, làm cho thành mạch máu co lại làm giảm huyết áp. Câu 21. Tim của người có mấy ngăn và mấy van ? A. 3 ngăn, 3 van tim B. 4 ngăn, 4 van tim C. 4 ngăn, 2 van tim D. 2 ngăn, 1 vantim Câu 22. Một người trưởng thành có tần số tim là 75 nhịp/phút. Sau một thời gian dài luyện tập thể thao, tần số nhịp tim của người này là 60 nhịp/phút. Khi nói về việc này, phát biểu nào sau đây đúng? a. Sau một thời gian dài luyện tập thể thao, tim của người đó đập yếu hơn. b. Do công suất tim tăng cho nên thời gian nghỉ của tim được tăng lên. c. Thời gian hoạt động của tim duy trì không thay đổi 30 nhịp /phút. d. Sự thay đổi này có hại cho tim, dễ gây nhồi máu cơ tim ở người khỏe mạnh. Câu 23. Khi nói về hệ tuần hoàn kép của Thú ở hình bên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi (giàu O2). 2. Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. 3. Tâm thất co bơm máu vào động mạch chủ hoặc động mạch phổi. 4. Máu sau khi trao đổi khí ở phổi được thu về tim và bơm đi vào động mạch chủ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24. Trung bình mỗi ngày có bao nhiêu lít nước tiểu đầu được tạo thành? A. 1700 – 1800 L. B. 170 – 180 L. C. 15 – 20L. D. 1,5 – 2 L. Câu 25. Loại virus có khả năng tấn công và làm suy yếu hệ miễn dịch ở người là A. coronavirus B. SARS–CoV-2 C. HIV D. HBV. Câu 26. Có bao nhiêu thành phần nào sau đây thuộc hệ thống miễn dịch không đặc hiệu? 1. Da, niêm mạc, nhung mao đường hô hấp 2. Nước mắt, nước bọt, dịch dạ dày,dịch nhầy. 3. Kháng thể. 4. Đại thực bào, bạch cầu trung tính. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27. Hiện tượng cơ thể phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định được gọi là gì? A. Dị ứng. B. Mẫn cảm. C. Sốc. D. Viêm. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG-SAI Câu 1: Khi nói về hô hấp ở động vật, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a. (NB) Côn trùng có quá trình trao đổi khí với môi trường bằng hệ thống ống khí. b. (VD) Ở động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí với môi trường diễn ra ở ống khí. c. (TH) Ở thú, quá trình trao đổi khí với môi trường đều diễn ra ở phổi. d. (TH) Ở cá voi sống quá trình trao đổi khí với môi trường diễn ra ở phổi.
- Câu 2. Khi nói về huyết áp ở người, phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a. Huyết áp thay đổi theo độ tuổi, tuổi càng cao huyết áp càng tăng. b. Huyết áp chịu ảnh hưởng của yếu tố di truyền, chế độ ăn uống và sinh hoạt. c. Nếu thường xuyên ăn thức ăn có nhiều muối, chất đạm thì dễ bị bệnh huyết áp cao. d. Lúc tăng nhịp tim thì sẽ làm tăng huyết áp và ngược lại. Câu 3. Sơ đồ sau đây nói về cơ chế điều hòa lượng đường trong máu. Khi nói về sơ đồ này, có mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Chất (1) là glucose, (2) là tinh bột. b. Cơ quan (3) là tuyến tụy nằm trong gan. c. Hormone (4) là insulin tiết vào gan và máu. d. Hormone (5) là glucagon tiết vào gan. Câu 4. Hình sau đây mô tả hệ tuần hoàn của một số nhóm động vật. Khi nói về hình này, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Mệnh đề Đúng Sai a. Tâm nhĩ là A, tâm thất là V. b. Ở hệ tuần hoàn [A] máu trong tim luôn giàu CO2. c. Hệ tuần hoàn [A], [B], [C], [D] theo thứ tự là của cá, bò sát (trừ cá sấu), lưỡng cư, thú. d. Ở hệ tuần hoàn [B] và [C], máu trong tâm thất giàu O2. TỰ LUẬN 1- Giải thích được vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người. 2- Thông qua việc tìm hiểu thực tiễn đưa ra được biện pháp phòng tránh các bệnh về tiêu hoá ở người, các bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng (béo phì, suy dinh dưỡng). 3- Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn, ví dụ: nuôi tôm, cá thường cần có máy sục khí oxygene, nuôi ếch chú ý giữ môi trường ẩm ướt. 4 - Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu? Phân tích ý nghĩa và vai trò của việc
- sử dụng vaccine? 5- Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn, nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ. 6- Vận dụng được kiến thức bài tiết để phòng và chống được một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết (suy thận, sỏi thận,...). ---HẾT---
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
17 p | 141 | 8
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 76 | 7
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh
9 p | 46 | 5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 123 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình mới)
9 p | 78 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
4 p | 46 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p | 65 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 43 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2017-2018 - Trường THCS Long Toàn
13 p | 64 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
2 p | 36 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 54 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Quận 1
2 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
45 p | 40 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 111 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
29 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p | 60 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
2 p | 40 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn