Thch Văn Mnh TYD-K55
1
ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Vệ sinh thú y 1
Học kỳ I năm học 2013-2014
1. Nhiệt độ là gì?
a. Khái niệm
Nhiệt độ không khí một đại lượng vật biểu thị mức độ nóng hay lạnh của môi
trường không khí.
- Đơn vị đo: oC (thông dụng nhất), oF, oK
- Dụng cụ đo: Nhiệt kế
- Giá trị nhiệt độ môi trường không khí khá biến động:
+ Hai cực Trái đất có nhiệt độ thấp (-40oC)
+ Nơi nóng nhất: sa mạc Libi (58oC)
+ Sa mạc Sahara: nhiệt độ ban ngày là 57oC, ban đêm là -7oC
* Đại khí hậu: yếu tố khí hậu trong phạm vi lớn
Giá trị nhiệt độ của đại khí hậu phụ thuộc vào:
- Bức xmặt trời (BXMT phụ thuộc o vtrí địa : ng gần ch đo BXMT càng lớn)
- Địa hình, thảm thực vật (ảnh hưởng đến khả năng hấp thu, giữ nhiệt)
- Độ cao
- Các hoạt động tự nhiên: núi lửa, động đất…
- Các hoạt động của con người:
+ Trong sinh hoạt: sử dụng các loại nhiên liệu làm chất đốt, đun nấu
+ Trong sản xuất: giao thông, công nghiệp…
* Tiểu khí hậu: yếu tố khí hậu trong phạm vi nhỏ
Giá trị nhiệt độ của tiểu khí hậu phụ thuộc vào:
- Nền đại khí hậu: trong nhà chuồng nuôi sự thông thoáng tự nhiên thông qua hệ thống
cửa.
- Kiểu chuồng, hướng chuồng, kích thước chuồng và vật liệu làm chuồng nuôi.
+ Hướng chuồng: mùa đông ấm, mùa hè mát
+ Vật liệu làm mái: ở Việt Nam, người dân thường lợp mái Fibroximang có khả năng hấp
thụ nhiệt nhanh và toả nhiệt nhanh
- Các nhân tố tạo nhiệt trong chuồng nuôi: bao gồm
+ Sự mặt của động vật nuôi: chúng thực hiện quá trình trao đổi nhiệt m nhiệt độ
chuồng nuôi tăng. ợng nhiệt sản sinh ra nhiều hay ít tuỳ thuộc o số lượng, mật độ,
loại động vật nuôi.
0oC
32oF
273oK
100oC
212oF
373oK
Thch Văn Mnh TYD-K55
2
VD: Bò sữa: P = 400kg
sản lượng sữa 13l/ngày
Gà hướng trứng: P = 1,8kg
+ Sự tồn lưu của các chất thải trong chuồng nuôi (phụ thuộc vào quy trình chăn nuôi, vệ
sinh)
Nếu điều kiện vệ sinh kém, chuồng bẩn, nhiều phân và chất thải, khi đó các vi sinh vật phân giải
làm sản sinh ra nhiệt, đồng thời sinh ra một số khí độc gây ảnh hưởng tới vật nuôi và con người.
Như vậy, nhiệt độ của tiều khí hậu thường cao hơn nhiệt độ của đại khí hậu. Ngoài ra sự
phân bố nhiệt độ đại khí hậu cũng khác với tiểu khí hậu: đại khí hậu càng lên cao nhiệt độ
không khí càng giảm nhưng ở tiểu khí hậu thì ngược lại.
2. Sự điều tiết thân nhiệt ? Quá trình sản nhiệt?
Sự điều tiết thân nhiệt do hai quá trình là sản nhiệt và thải nhiệt quy định.
a. Quá trình sản nhiệt (M)
Khái niệm: quá trình oxy hoá các hợp chất hữu trong thể đề giải phóng ra năng
lượng. Năng lượng này giúp ổn định thân nhiệt và duy trì sự sống.
Quá trình này xảy ra tất cả các tế bào, c cơ quan trong thể. Mức độ sản nhiệt ph
thuộc vào hai yếu tố:
- Yếu tố chủ quan (các yếu tố nội tại của thể động vật): ờng độ làm việc của các quan,
lứa tuổi, tính biệt, loại hình thần kinh…
+ Các cá thể khác nhau khả năng sản nhiệt khác nhau
+ Các cơ quan khác nhau khả năng sản nhiệt khác nhau, trong đó bắp khả năng
sản nhiệt nhiều nhất
- Yếu tố khách quan (các yếu tố bên ngoài tác động vào quá trình sản nhiệt của cơ thể):
+ Tiêu chuẩn khẩu phần ăn: Thức ăn giàu protein quá trình sản nhiệt tăng 30-40%,
thức ăn giàu gluxit lipit quá trình sản nhiệt chỉ tăng 4-5%. Căn cứ vào đó thể điều chỉnh
khẩu phần ăn để tác động vào quá trình sản nhiệt.
Nếu cung cấp đủ dinh dưỡng và nồng độ năng lượng gia súc sản nhiệt tốt
Nếu không cung cấp đ gia súc phải sử dụng hợp chất hữu trong thể để tạo
năng lượng, sản nhiệt hiện tượng sụt cân
+ Môi trường: nhiệt độ không khí, độ ẩm, tốc độ gió, bức xạ mặt trời…Nhiệt độ không
khí tỷ lệ nghịch với quá trình sản nhiệt. Khi nhiệt độ không khí giảm, quá trình sản nhiệt tăng để
chống rét, bảo vệ cơ thể.
VD: Gà
lượng nhiệt thải ra
954kcal/h/con
lượng nhiệt thải ra
9,7kcal/h/con
Thch Văn Mnh TYD-K55
3
Nhiệt độ (oC)
M (kcal)
10
20
26
37,5
1602
1118
1008
1999
Giữa nhiệt độ không khí, sự thu nhận thức ăn quá trình sản nhiệt mối tương quan với
nhau. Khi nhiệt độ tăng hay giảm tính thèm ăn thay đổi sự thu nhận thức ăn thay đổi
quá trình sản nhiệt thay đổi
VD: Gà ở 29oC thu nhận thức ăn bằng 85% ở 20oC với cùng một loại thức ăn
Như vậy, mối tương quan trên cho thấy cần phải khẩu phần ăn hợp theo mùa cho gia súc,
cụ thể: mùa nóng khả năng thu nhận thức ăn giảm do đó phải cung cấp nhiều protein, mùa lạnh
khả năng thu nhận thức ăn tăng nên phải giảm hàm lượng protein.
3. Sự điều tiết thân nhiệt ? Quá trình thải nhiệt?
Sự điều tiết thân nhiệt do hai quá trình là sản nhiệt và thải nhiệt quy định.
a. Quá trình thải nhiệt
Khái niệm: Là quá trình thải lượng nhiệt năng dư thừa ra bên ngoài giúp thân nhiệt ổn định.
Các cơ quan tham gia vào quá trình thải nhiệt:
Da (75-80%)
Hô hấp (9-10%)
Tiêu hoá (7-8%)
Tiết niệu
Quá trình thải nhiệt được thực hiện theo một số phương thức:
a. Phương thức thải nhiệt qua da
Có 3 phương thức: Truyền dẫn đối lưu (tiếp xúc)
Bức xạ
Bốc hơi
* Phương thức truyền dẫn đối lưu (C)
- Nguyên lý: Khi vật nhiệt độ cao tiếp xúc với vật nhiệt độ thấp, nhiệt sẽ truyền từ vật
nhiệt độ cao sang vật nhiệt độ thấp, quá trình này sẽ dừng khi chênh lệch về nhiệt độ ∆t = 0.
∆t càng lớn thì sự truyền nhiệt càng nhanh.
Cơ thể có thể toả nhiệt ra không khí, tiêu hao nhiệt khi hít không khí hay ăn uống.
- Phương thức này được thực hiện khi có đủ các yếu tố cần thiết:
+ Sự chênh lệch nhiệt độ
Thch Văn Mnh TYD-K55
4
+ Yếu tố dẫn truyền: hơi nước, gió, sự lưu thông không khí
* Phương thức bức xạ (R)
- Nguyên lý: Đây phương thức thải nhiệt của những vật nhiệt độ >0oC. Những vật y
khả năng phát ra những tia bức xạ (hồng ngoại) mang theo nhiệt năng. Những vật nhiệt độ
thấp hơn ở xung quanh sẽ hấp thu nhiệt.
Cơ thể cũng tương tự như vậy, có khả năng phát ra bức xạ mang theo năng lượng làm giảm thân
nhiệt.
* Phương thức bốc hơi (E)
- Bất kỳ động vật nào cũng thực hiện được 2 phương thức trên, nhưng phương thức bốc hơi chỉ
những động vật tuyến mồi hôi phát triển (ngựa cừu tuyến mồ hôi phát triển; trâu, bò,
chó tuyến mồi hôi ít phát triển; gia cầm không có tuyến mồ hôi)
- Nguyên lý: Khi 1g ớc bốc hơi sẽ mang đi một lượng nhiệt nhất định bằng 580kcal. Nước
bốc hơi mang theo một lượng nhiệt nhất định nhờ đó cơ thể thải được nhiệt ra môi trường.
- Phương thức này được thực hiện khi:
+ thể con vật nhu cầu thải nhiệt (khi quá trình sản nhiệt lớn, nhiệt độ không khí
cao)
+ Có sự chênh lệch độ ẩm giữa bề mặt da và môi trường không khí
b. Phương thức thải nhiệt theo đường hô hấp
- Phương thức này được tiến hành mạnh những loài tuyến mồ hôi ít phát triển hoặc không
có tuyến mồi hôi.
- Nguyên lý: Là quá trình bốc hơi nước qua niêm mạc đường hấp trên, nhiệt được thải ra bên
ngoài cùng với khí thải ra và hơi ẩm ở trên bề mặt đường hô hấp.
- Phương thức này phụ thuộc vào:
+ Tần số hô hấp ( hay số lượng khí thải ra): Nếu tần số hấp càng cao thì quá trình thải
nhiệt càng mạnh
+ Diện tích bề mặt đường hô hấp (gà há mỏ, chó thè lưỡi)
c. Phương thức thải nhiệt qua đường tiêu hoá
- Nguyên lý: Động vật muốn tiêu hoá phải nâng nhiệt độ thức ăn = nhiệt độ của dịch vị. Việc
nâng nhiệt độ thức ăn nước uống sẽ tiêu thụ một lượng nhiệt năng.
- Phương thức này phụ thuộc vào khối lượng thức ăn, sự chênh lệch giữa nhiệt độ đường tiêu
hoá và nhiệt độ thức ăn.
4. Phương trình cân bằng nhiệt ?
Quá trình sản nhiệt và quá trình thải nhiệt luôn được tiến hành đồng thời trong thể vật nuôi, gp
điu tiết nhiệt cho cơ thể. Hai q tnh này n bằng nhau khi con vật khomạnh.
Thch Văn Mnh TYD-K55
5
Phương trình: S = M (C + R + E + W)
Trong đó:
M: lượng nhiệt sản sinh ra
C: nhiệt thải ra theo phương thức truyền dẫn đối lưu
R: nhiệt thải ra theo phương thức bức xạ
E: nhiệt thải ra theo phương thức bốc hơi
W: nhiệt thải ra theo đường hô hấp, tiêu hoá
Khi S = 0: con vật khoẻ mạnh
Khi S > 0: quá trình sản nhiệt tăng, nhiệt năng thừa tích lại trong thể, con vật bị cảm
nóng (sốt)
Khi S < 0: quá trình sản nhiệt giảm, thải nhiệt tăng, con vật mất nhiệt, bị cảm lạnh
Phương trình cân bằng nhiệt phụ thuộc vào quá trình sản nhiệt quá trinh thải nhiệt
cũng phụ thuộc vào các yếu tố như: khẩu phần ăn, nhiệt độ không khí, độ ẩm, tốc độ gió…Cần
điều chỉnh các yếu tố này về chỉ tiêu v sinh (giá trị cho phép), tạo điều kiện cho thể duy trì
trạng thái cân bằng nhiệt. Đối với nhiệt độ tiểu khí hậu cần phải điều chỉnh về khu nhiệt điều
hoà.
* Khu nhiệt điều hoà
- Khái niệm: khoảng giá trị nhiệt độ của môi trường không khí đó quá trình sản nhiệt
thấp nhất đồng thời quá trình thải nhiệt cũng thấp nhất nhưng cơ thể vẫn giữ được trạng thái cân
bằng về nhiệt.
khoảng nhiệt độ y thể con vật cảm thấy thoải mái nhất, con vật tiêu tốn ít thức ăn nhất,
hiệu quả chăn nuôi cao.
Trong chăn nuôi cần duy trì nhiệt độ chuồng nuôi nằm trong phạm vi khu nhiệt điều hoà.
VD: Khu nhiệt điều hoà của gà
Nhiệt độ dưới chụp (oC)
Nhiệt độ trong chuồng (oC)
1 - 7 ngày tuổi
33 - 35
26 - 28
8 - 14 ngày tuổi
30 - 32
23 - 25
15 - 21 ngày tuổi
27 - 29
20 - 22
21 - 28 ngày tuổi
24 - 26
19 - 21
5. Ảnh hƣởng của nhiệt độ cao đến cơ thể vật nuôi và biện pháp kiểm soát
Nhiệt độ kết hợp với ẩm độ gây ra những tác động tới vật nuôi.
- Nhiệt độ cao giảm quá trình sản nhiệt, tăng quá trình thải nhiệt theo các phương
thức: truyền dẫn đối lưu, bức xạ, bốc hơi, thải nhiệt theo cơ quan hô hấp.
- Phản ứng sinh lý:
+ Giảm thu nhận thức ăn, giảm vận động