CHƯƠNG 7
QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI
CHĂN NUÔI
1
I. Phân loại chất thải chăn
nuôi
• 3 loại:
– chất thải rắn
– chất thải lỏng
– chất thải khí
• Chứa nhiều chất hữu cơ, vô cơ, VSV
và trứng KST, có thể gây bệnh cho ĐV
và con người.
2
Phân loại…
thừa của ĐV, lót chuồng và các chất thải
khác; độ ẩm từ 56 – 83% và tỷ lệ NPK
cao.
1. Chất thải rắn: phân, xác chết, thức ăn
2. Chất thải lỏng (nước thải): độ ẩm cao
93 – 98%, gồm nước thải của ĐV, nước
rửa chuồng và phần phân lỏng hòa tan.
3
3. Chất thải khí: các loại khí sinh ra trong
quá trình chăn nuôi, quá trình phân hủy
của các chất hữu cơ.
1.1. Chất thải rắn
(1) Phân gia súc
• Là chất thải rắn chủ yếu vì vậy thường chỉ
xét đến lượng phân khi tính toán xử lý.
giống, loài, lứa tuổi, khẩu phần thức ăn,
và khối lượng cơ thể ĐV.
• Lượng phân thải ra /24h tùy thuộc vào
• Thành phần hóa học: phụ thuộc vào dinh
dưỡng, tình trạng sức khỏe, cách thức
nuôi dưỡng, chuồng trại, loại ĐV.
4
Bảng 1. Lượng chất thải của một
số loài gia súc, gia cầm
Loài gia súc, gia
Lượng phân
cầm
Trâu, bò
(kg/ngày)
20 – 25
Lợn < 10 kg
0.5 – 1
Lợn 15 – 45 kg
1 – 3
Lợn 45 – 100 kg
3 – 5
Gia cầm
0.08
(Nguyễn Thị Hoa Lý, 1994)
5
(2) Xác động vật
6
• Xác ĐV, đặc biệt là do mắc bệnh, luôn là
một trong những nguồn gây ô nhiễm
chính cần được xử lý triệt để nhằm tránh
lây lan bệnh cho con người và vật nuôi.
(3) Thức ăn dư thừa, vật liệu lót
chuồng và các chất thải
cá, bột thịt, các khoáng chất bổ sung, các
loại kháng sinh, rau xanh, rơm rạ, trấu,
bao bố, vải vụn, gỗ… có hàm lượng dinh
dưỡng cao thuận lợi cho mầm bệnh
phát triển, thu hút các loại côn trùng, gậm
nhấm mang mầm bệnh tới khu chăn nuôi.
7
• Đa dạng: cám, bột ngũ cốc, bột tôm, bột
1.2. Chất thải lỏng (nước
thải )
• Bao gồm: nước tiểu, nước tắm, nước rửa
chuồng…
• Khối lượng thải ra /24h phụ thuộc giống,
loài, lứa tuổi, khẩu phần thức ăn và khối
lượng ĐV.
8
• Từ chăn nuôi lợn và trâu bò là lớn nhất.
Bảng 2. Lượng chất thải lỏng của
một số loài gia súc, gia cầm
Lượng nước tiểu
Loài gia súc, gia cầm
(kg/ngày)
Trâu, bò
10 – 15
Lợn <10 kg
0.3 – 0.5
Lợn 15 – 45 kg
0.7 – 2
Lợn 45 – 100 kg
2 – 4
Gia cầm
(Nguyễn Thị Hoa Lý, 1994)
9
Chất thải lỏng…
• Rất khó quản lý, khó sử dụng
lại ít được quan tâm xử lý
• Ảnh hưởng rất lớn đến mtrường, nhưng
10
• Gia súc thải ra 70 – 90% lượng N, khoáng
(N, K, Mg) và kim loại nặng ô nhiễm
đất, nước (Menzi, 2001)
Chất thải lỏng…
lan dịch bệnh cho người và gia súc
• Chứa nhiều VSV và trứng KST, làm lây
Salmonella spp, Leptospira, Listeria spp,
Shigela spp, Proteus, Klebsiella…
• VSV: E.coli, Campylobacter jejuni,
giun sán (Ascaris suum,
Oesophagostomum, Trichocephalus).
11
• KST: 1 gam phân chứa 2100 – 5000 trứng
1.3. Chất thải khí (khí độc và
mùi hôi)
• Hỗn hợp khí tạo ra bởi quá trình phân hủy
kỵ khí và hiếu khí các chất thải chăn nuôi,
sự thối rữa các chất hữu cơ trong phân,
nước tiểu, thức ăn dư thừa
12
• Cường độ của mùi hôi phụ thuộc vào điều
kiện mật độ vật nuôi cao, sự thông thoáng
kém, nhiệt độ và độ ẩm không khí cao.
Chất thải khí…
• Thành phần: tùy theo giai đoạn phân hủy,
thành phần của thức ăn, hệ thống vi sinh
vật và tình trạng sức khỏe của ĐV.
vật nuôi như (NH3, H2S, CH4)
• Tác hại: gây hại sức khỏe con người và
trung gian được hình thành cũng góp phần
vào việc tạo mùi hôi chuồng nuôi.
13
• Ngoài NH3 và H2S còn có một số khí
2.2. KHẢ NĂNG GÂY Ô NHIỄM CỦA
CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
(1) Ô nhiễm đất: 3 tác nhân
• hóa học
• vật lý
14
• sinh học.
Ô nhiễm đất…
Ô nhiễm hóa học: các chất hữu cơ + kim
loại nặng
nhưỡng đất: chất hữu cơ làm bẩn đất, khi
phân giải sẽ cho ra các SP khác nhau tùy
đkiện mtrường đất.
15
• Ô nhiễm hữu cơ gây hiện tượng phì
• Ô nhiễm kim loại nặng: do bổ sung nguyên
tố vi lượng, đa lượng trong thức ăn gia súc
gia cầm là nguồn chất độc nguy hiểm đối
với hệ sinh thái đất, chuỗi thức ăn và con
người.
Ô nhiễm đất…
có thể gây bệnh cho người và gia súc, đặc
biệt là các bệnh về đường ruột như
thương hàn, phó thương hàn, viêm gan,
giun đũa, sán lá…
16
• Ô nhiễm tác nhân sinh học: mầm bệnh
(2) Ô nhiễm nguồn nước
sinh học.
17
• Nguyên nhân ô nhiễm nước: hóa học +
Ô nhiễm nguồn nước…
Ô nhiễm hóa học: gây ra hiện tượng phú
dưỡng hóa.
nhiều trong lớp nước bề mặt có thể gây ra
hiện tượng phú dưỡng hóa lớp nước bề
mặt do quá thừa chất hữu cơ và khoáng.
18
• Các thành phần trong chất thải khi tích tụ
Ô nhiễm nguồn nước…
nồng độ oxy hòa tan trong nước, đe dọa
sự sống của ĐV thủy sinh và VSV, làm
thay đổi mùi vị của nước.
19
• Giảm DO: quá trình oxy hóa làm giảm
Ô nhiễm nguồn nước…
CHC + O2 H2O + CO2 + tế bào mới +
sản phẩm cố định
• Tăng COD và BOD: để phân giải các chất
hữu cơ phải cần tới một lượng oxy nhất
định
20
• Thành phần dinh dưỡng trong chất thải là
môi trường thuận lợi cho sự ptriển của
VSV trong đó có cả VSV ngoài ý muốn.
Ô nhiễm nguồn nước…
Ô nhiễm sinh học
trứng KST, là nguồn truyền bệnh dịch rất
nguy hiểm cho vật nuôi và con người.
21
• Chứa một lượng lớn VSV gây bệnh và
(3) Ô nhiễm không khí
tao ra những sản phẩm vô cơ NO2,
NO3, SO32, CO2 và tạo nên mùi hôi
thối.
22
• VSV hoại sinh phân hủy các chất hữu cơ
• Nếu chất thải có quá nhiều VSV hiếu khí
sẽ sử dụng hết lượng oxy hòa tan trong
nước, làm khả năng phân hủy của chúng
kém, gia tăng quá trình phân hủy yếm khí
tạo ra các sản phẩm CH4, H2S, NH3, H2,
indol, scatol… tạo mùi hôi, nước có màu
đen có váng gia tăng bệnh đường hô
hấp, tim mạch ở người và ĐV.
2.3. CÁC TÁC NHÂN GÂY
BỆNH THƯỜNG CÓ TRONG
PHÂN
• vi sinh vật
• ấu trùng giun sán
23
2.4. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ CHẤT
• Chất thải chăn nuôi cần được xử lý triệt
THẢI CHĂN NUÔI
để, đúng kỹ thuật trước khi đổ ra môi
trường.
pháp thích hợp:
– hồ sinh học,
– thùng sục khí,
– chế phẩm sinh học,
24
– hệ thống biogas
– ủ phân
• Tùy điều kiện thực tế mà áp dụng các biện
Hiện trạng
– 40% 70% được ủ (thường là ủ nóng) hoặc
đóng gói bán làm phân bón.
– 30% 60% xả trực tiếp ra ao nuôi cá, ra môi
trường hoặc được ủ cùng nước thải trong
hầm biogas.
• Chất thải rắn:
– 30% qua hầm Biogas,
– 30% bằng hồ sinh học,
25
– 40% dùng trực tiếp để tưới hoa màu, nuôi cá
hoặc đổ thẳng vào các hệ thống thoát nước
công cộng.
• Chất thải lỏng:
(1) Thùng sục khí
• Nước thải bể lắng thùng sục khí
(tạo thành quá trình phân giải hiếu khí).
• Quá trình này làm giảm các phần lơ lửng
trong nước, giảm một số VSV có hại.
• Ưu điểm: là thiết kế gọn, tốn ít diện tích
26
• Nhược: giá thành cao.
(2) Hồ sinh học
sông hồ nhưng tốc độ nhanh hơn và hiệu
quả hơn. Trong hồ có nhiều loại động thực
vật thủy sinh, tảo, VSV, nấm,… sinh sống
và ptriển, hấp thụ các chất ô nhiễm, vô cơ
hóa các hợp chất hữu cơ của nước thải.
27
• Tương tự như quá trình tự rửa sạch ở
Hồ sinh học…
28
• VSV phân hủy các chất hữu cơ phức tạp
thành các chất hữu cơ đơn giản và vô cơ.
Tảo, thực vật và phù du sinh vật sử dụng
chất vô cơ làm nguồn dinh dưỡng, đồng
thời quá trình quang hợp chúng lại giải
phóng ra oxy, giúp cho VK hoại sinh tăng
phân hủy chất hữu cơ.
• Tảo, thực vật và phù du sinh vật là nguồn
thức ăn cho cá tôm. Cá bơi lội khuấy động
nước làm tăng sự tiếp xúc với oxy , thúc
đẩy sự hoạt động của VSV.
Hồ sinh học
– hồ ổn định chất thải kị khí,
– hồ ổn định chất thải hiếu khí,
– hồ ổn định chất thải tùy nghi (gồm cả hai quá
trình yếm khí và kị khí). Loại này được sử
dụng nhiều nhất.
• Ba loại hồ sinh học:
trồng rau kết hợp nhiều loại với nhau.
29
• Còn có thể kết hợp ao tùy nghi để nuôi cá,
Hồ sinh học
– công nghệ và vận hành khá đơn giản
– giá thành rẻ
• Ưu điểm:
– nếu xử lý không triệt để thì khí thải có mùi hôi,
– cần diện tích rộng.
30
• Nhược điểm:
(3) Chế phẩm sinh học
31
• Ngày càng được dùng nhiều trong chăn
nuôi vì xử lý chất thải hiệu quả và khá
thân thiện với môi trường.
Bảng 3. Các chế phẩm khử mùi hôi trong chăn
nuôi
TT Tên sản phẩm Bản chất SP
Tác dụng
Xuất xứ
Deodorase
Chất trích tử cây Yucca Giảm khả năng sinh NH3
Thái Lan, Đức
1
Desarsaponi
Chất trích tử cây Yucca Giảm khả năng sinh NH3
Hoa Kỳ
2
30
Tổng hợp vi sinh đa
Tăng hấp thụ thức ăn, giảm
EM
Nhật Bản
3
chủng
bài tiết dưỡng chất
Thảo mộc khoáng chất
Giảm sinh NH3,H2S, SO2,
EMC
Việt Nam
4
thiên nhiên
giải độc trong ống tiêu hóa
Tăng hấp thu thức ăn, giảm
Kemzym
Enzym tiêu hóa
Thái Lan, Đức
5
bài tiết dưỡng chất
Pyrogreen
Hóa sinh tự nhiên
Giảm khả năng sinh NH3
Đại Hàn
6
Tế bào nấm men
Tăng hấp thu thức ăn, giảm
Yeasac
Đức
7
Sacchromyces
bài tiết dưỡng chất
Lavedoe
Hóa chất
Diệt ròi phân
Thái Lan, Đức
8
Manure
Thúc đẩy phân hủy chất thải,
Hóa chất
Việt Nam
9
management
giảm thiểu mùi hôi, ruồi nhặng
32
(4) Hệ thống biogas
• Biogas hay khí sinh học là hỗn hợp khí
CH4 (50-60%) và CO2 (>30%) còn lại là
các chất khác như hơi nước, N2, O2,
H2S, CO… phát sinh từ sự phân hủy các
chất hữu cơ phức tạp trong môi trường
yếm khí thành các chất hữu cơ đơn giản
hơn dưới tác dụng của vi khuẩn kỵ khí.
33
Biogas…
• Ở Việt Nam: cuối thập niên 70 thì khí sinh
học mới được chú ý, do tình hình thiếu hụt
năng lượng và xu hướng đi tìm nguồn
năng lượng mới, trong đó sự phát triển khí
sinh học từ hầm ủ được đặc biệt chú ý.
gian, kỹ thuật…
• Số lượng áp dụng ít do vốn đầu tư, không
được áp dụng rộng rãi quy mô gia đình.
34
• Sử dụng túi ủ khí làm bằng nilon: rẻ,
Biogas…
thêm 140.000 công trình biogas ở 50 tỉnh
thành trên cả nước.
• 2007 – 2010 Hà Lan viện trợ xây dựng
35
• 2010: Chương trình Khí sinh học của Việt
Nam (bắt đầu từ 2003, do Hà Lan tài trợ)
đã được công nhận là một trong những
dự án năng lượng hàng đầu thế giới
(giải thưởng Ashden).
này.
• Chương trình KSH đã mở hướng cho xử
lý chất thải chăn nuôi và đem lại lợi ích
kinh tế từ nguồn năng lượng sạch và rẻ
36
Biogas…
• Chương trình KSH đã thiết lập được hai
mô hình thiết kế hầm biogas phù hợp với
chăn nuôi quy mô hộ ở nông thôn.
• Mỗi hầm biôga có thể tích từ 4m3 đến
50m3, nắp đậy cố định hình vòm cầu,
nguyên liệu đầu vào từ nguồn phân
chuồng và các chất thải nhà vệ sinh.
37
trang trại chăn nuôi quy mô bán thương
mại;
• Hầm có thể tích lớn sử dụng cho các
gia đình có lượng chất thải ít (khoảng 6
con lợn hoặc 2 con trâu, bò, và thậm chí
được kết nối với nhà vệ sinh).
• Hầm có thể tích nhỏ phù hợp với các hộ
(5) Ủ phân xanh
38
• Thường dùng để tiêu độc phân dựa trên cơ
sở: quá trình phân giải yếm khí làm nhiệt
độ trong đống ủ tăng lên 55 – 60oC và kéo
dài trong 10 – 15 ngày nên có thể tiêu diệt
được phần lớn VK không nha bào, virus,
trứng và ấu trùng giun sán. Ngoài ra sản
phẩm sau khi ủ rất giàu chất dinh dưỡng
và tốt cho đất.
(6) Phương pháp ủ hiếu khí vi sinh
vật (aerobic composting)
học hiếu khí các chất thải hữu cơ đến
trạng thái ổn định dưới sự tác động và
kiểm soát của con người; sản phẩm giống
như mùn được gọi là phân ủ (compost).
Quá trình giống như phân hủy trong tự
nhiên, nhưng được tăng cường và tăng
tốc bởi sự tối ưu hóa các điều kiện
mtrường cho hoạt động của VSV.
39
• Ủ hiếu khí VSV là quá trình phân hủy sinh
ủ phân hiếu khí vi sinh vật…
• Trên thế giới:
– ủ phân đã có từ rất lâu đời, ngay từ khi khai
sinh ra nền nông nghiệp hàng nghìn năm
trước Công nguyên. Tại Ai Cập từ 3.000 năm
trước Công Nguyên ủ phân được coi như là
một quá trình xử lý chất thải Nông nghiệp đầu
tiên trên thế giới.
– Người Trung Quốc đã áp dụng phương pháp
ủ phân để ủ chất thải từ cách đây 4000 năm.
40
ủ phân hiếu khí vi sinh vật…
• Nhật Bản đã sử dụng phân compost làm
phân bón trong nông nghiệp từ nhiều thế
kỉ trước.
• quá trình ủ compost mới được nghiên cứu
một cách khoa học và công bố bởi giáo sư
người Anh, Sir Albert Howard, thực hiện
tại Ấn Độ vào năm 1943.
41
• Đã có nhiều công trình nghiên cứu, nhiều
mô hình công nghệ ủ compost quy mô lớn
trên thế giới.
ủ phân hiếu khí vi sinh vật…
– ủ hiếu khí vi sinh vật đã được ứng dụng
để xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp
ngành trồng trọt nhằm sản xuất phân
hữu cơ vi sinh.
– một số nhà máy và các cơ sở sản xuất
ứng dụng vào xử lý rác thải.
42
• Tại Việt Nam
ủ phân hiếu khí vi sinh vật…
hệ VSV dị dưỡng phong phú, các nguyên
tố vi lượng tốt cho đất và cây trồng.
• Phân compost chứa các chất hữu cơ và
sản phẩm sinh học để xử lý mtrường, SP
dinh dưỡng, chữa bệnh cho vật nuôi và
cây trồng.
43
• Ứng dụng khác của phân ủ compost: sx
Cơ chế của quá trình ủ phân
a. Quá trình phân hủy chất hữu cơ trong
điều kiện yếm khí
b. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ
trong điều kiện hiếu khí
44
a. Quá trình phân hủy chất hữu cơ trong
điều kiện yếm khí
VSV yếm khí
Chất hữu cơ
Tế bào mới
Nhiệt lượng
(Q)
Tạo khí: CH4, H2,
NH3,H2S
45
…điều kiện yếm khí
4 giai đoạn:
1. Thủy phân, cắt mạch các lớp chất
cao phân tử
2. Acid hóa
3. Acetate hóa
4. Methane hóa
46
…điều kiện yếm khí
• Các hữu cơ cao phân tử như protein, chất
béo, carbonhydrat, cellulose, lignin, …
trong giai đoạn thủy phân sẽ được cắt
mạch tạo thành những phân tử đơn giản
hơn, dễ phân hủy hơn.
hủy một số loại cơ chất nhất định như
CO2, H2, formate, acetate, methanol,
methylamines và CO.
47
• VSV chuyển hóa methane chỉ có thể phân
b. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ
trong điều kiện hiếu khí
Chất hữu cơ
VSV hiếu khí
O2, dinh dưỡng,
H2O
Chất hữu cơ
chậm phân hủy
Tế bào
mới
CO2, NH3,
SO2
Nhiệt
(Q)
SO42,
NO3
48
c. Vai trò của vi sinh vật
49
• Các VSV phụ thuộc vào quá trình hô hấp
hiếu khí để đạt được nhu cầu năng lượng
của mình đồng thời nó chỉ tồn tại được
trong điều kiện có oxy gọi là VSV hiếu khí.
Các VSV này vận chuyển điện tử trung gian
từ các enzyme của chất cho điện tử sang
chất nhận điện tử (oxy) tạo ra quá trình hô
hấp hiếu khí và sản sinh một nhiệt lượng
lớn.
Vai trò của VSV…
• Các VSV tổng hợp năng lượng bằng cách
lên men đồng thời chỉ tồn tại được trong
điều kiện không có oxy gọi là các VSV yếm
khí. Nhiệt lượng chúng tạo ra từ quá trình
lên men yếm khí thường thấp hơn nhiều so
với quá trình hô hấp hiếu khí.
50
oxy và không có oxy gọi là VSV yếm khí tùy
tiện. Tùy theo điều kiện sống chúng có thể
chuyển hóa qua lại thành dạng hiếu khi hay
yếm khí.
• Các VSV có thể tồn tại trong điều kiện có
Phương pháp hiếu khí
Ưu điểm:
• Thời gian ngắn hơn
• Tạo ra nhiệt độ cao do đó tiêu diệt được
hầu hết các tác nhân có hại cho con
người, ĐV và cây trồng
• Giảm mùi
không khí
51
• Hạn chế ô nhiễm mtrường nước, đất và
• Phân bón giàu dinh dưỡng.
• Có thể áp dụng xử lý xác chết ĐV
Phương pháp hiếu khí…
Nhược điểm:
Mặc dù vậy, đây vẫn là phương pháp xử lý
rác thải nông nghiệp được cho là hiệu quả
nhất và đáng được chú ý nhất hiện nay.
52
• nhiều chất dinh dưỡng đã bị mất.
4 pha chính của quá trình ủ
phân
• Pha 1: Pha sản nhiệt (nhiệt độ tăng lên rất
nhanh trong vòng 24h).
50oC).
• Pha 2: Pha nhiệt (nhiệt độ ổn định 70oC –
xuống xấp xỉ 40oC).
• Pha 3: Pha nguội (nhiệt độ giảm dần
nhiệt độ môi trường).
53
• Pha 4: Pha chín (nhiệt độ ổn định xấp xỉ
Hình 1. Các pha nhiệt của quá trình ủ
phân
Biểu đồ nhiệt độ
ộ
đ
t
ệ
i
80
h
N
Đỉnh nhiệt
70
60
Nhiệt độ sản sinh ra = Nhiệt độ compost + Nhiệt mất cho
không khí + Nhiệt mất do vật chất xung quanh + Nhiệt mất để
làm bốc hơi nước.
50
Điểm đảo
nhiệt
40
Nhiệt độ
30
20
10
Pha nhiệt
Pha nguội
Pha chín
Thời gian
0
Pha sản
nhiệt
54
Các pha chính ủ phân…
55
và nitơ giảm, pH giảm.
• Sau khi nhiệt độ lên tới đỉnh điểm nó bắt
đầu giảm xuống dần dần. Khi nhiệt độ
giảm xuống gần 40oC (pha nguội) ta tiến
hành đảo phân nhằm cung cấp tiếp oxy,
độ ẩm, và điều chỉnh lại tỉ lệ cacbon và
nitơ để thúc đẩy nhiệt độ tăng trở lại. Quá
trình compost kết thúc (pha chín) khi sản
phẩm cuối cùng có cấu trúc đồng nhất, có
màu nâu đen và lượng chất cũng như kích
thước đống phân sẽ giảm xuống đồng
thời lượng mùn sẽ tăng lên, tỉ lệ cacbon
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
ủ phân
Sự lưu thông khí
• giúp cung cấp oxy
phân và nhiệt lượng dư thừa.
56
• giúp loại bỏ lượng nước thừa, mùi trong
Các yếu tố ảnh hưởng…
Độ ẩm
VSV.
• Thiết yếu để duy trì hoạt động của hệ
• giai đoạn đầu: duy trì độ ẩm 50 – 60%
57
• giai đoạn kết thúc: giữ 30%.
Các yếu tố ảnh hưởng…
Chất dinh dưỡng
• Cần thiết cho hệ VSV
– lý tưởng từ 25/1 đến 30/1;
– khoảng 20/1 và 40/1 có thể chấp nhận được.
– vượt quá 40/1 làm hạn chế sự phát triển VSV.
– dưới ngưỡng 20/1 thì sinh mùi trong đống ủ.
– Tỷ lệ cacbon/nitơ ở sản phẩm cuối cùng
thường nằm trong khoảng 10/1 15/1.
58
• Tỷ lệ cacbon/nitơ là quan trọng nhất:
Các yếu tố ảnh hưởng…
Nhiệt độ
• Quá trình compost đòi hỏi 2 giới hạn nhiệt
đó là: giới hạn nhiệt của hệ VSV ưa nhiệt
ôn hòa (mesophilic) và hệ VSV chịu nhiệt
(thermophilic).
59
• Nhiệt độ lý tưởng ở giai đoạn đầu là 20 –
450C. Giai đoạn kế tiếp hệ VSV chịu nhiệt
bắt đầu phát triển do đó nhiệt độ thích hợp
sẽ và khoảng 50 – 700C.
Các yếu tố ảnh hưởng…
Nhiệt độ…
hoạt động của VSV hiếu khí. Hầu hết các
tác nhân gây bệnh đều bị tiêu diệt ở 550C
đồng thời giới hạn nhiệt để phân hủy
nguyên liệu là 620C.
• Nhiệt độ cao là dấu hiệu đặc trưng cho
nước là 2 điều kiện hữu hiệu để điều chỉnh
nhiệt độ.
60
• Đảo phân nhằm lưu thông khí và bổ sung
Các yếu tố ảnh hưởng…
pH
• Đóng vai trò quan trọng làm giảm lượng
NH3 bay hơi qua đó giảm mùi và giữ
được nitơ đóng vai trò dinh dưỡng cho
cây.
61
• Giá trị pH tối ưu từ 5,5 đến 8.
Các yếu tố ảnh hưởng…
Hàm lượng lignin
chính của tế bào thực vật, cấu trúc hóa
học rất phức tạp, có thể chống lại các tác
động của VSV ảnh hưởng tới quá trình
ủ phân.
• Lignin là một trong những thành phần
62
• Có thể điều chỉnh hàm lượng lignin thông
qua việc điều chỉnh thành phần nguyên
liệu đem ủ.
Các yếu tố ảnh hưởng…
Tần suất đảo
tỉ lệ cacbon/nitơ
• Cung cấp lượng oxy đã mất, cân bằng lại
• Điều chỉnh độ ẩm cần thiết
63
• Tùy từng phương pháp và nguyên liệu mà
ta lựa chọn thời điểm đảo thích hợp bởi
nếu đảo thường xuyên có thể làm giảm
nhiệt độ trong đống phân ủ gây ra hiệu
quả trái ngược
Các yếu tố ảnh hưởng…
Tần suất đảo …
64
khoảng 400C ta tiến hành đảo lần thứ nhất.
Sau đó nhờ việc theo dõi nhiệt độ thường
xuyên ta sẽ biết được thời điểm đảo thích
hợp. Trong quá trình đảo ta có thể tiến
hành bổ sung thêm nước, các chất cần
thiết khác để cân bằng độ ẩm và tỉ lệ
cacbon/nitơ cũng như thúc đẩy hệ VSV
phát triển bằng các chất sinh học. Quá trình
này tiến hành cho tới khi ta thu được sản
phẩm cuối cùng là một chất đồng nhất có
màu nâu đen, mịn, giàu chất mùn.
Lưu ý: Nếu nguyên liệu dùng để ủ bao gồm
xác ĐV và chất thải của chúng thì chỉ đảo khi
toàn bộ các mô mềm đã bị phân hủy hết.
• Thông thường khi nhiệt độ giảm xuống
Các yếu tố ảnh hưởng…
Chất bổ sung
• Giúp tăng cường hoạt động của VSV, tăng
khả năng phân hủy vật chất, rút ngắn thời
gian ủ
65
• Bổ sung các chất sinh học có chứa thành
phần chủ yếu là nấm trong đó điển hình là
nấm Trichoderma sp và Pleurotus sp.
(mua hoặc tự tạo từ giống gốc).
Các yếu tố ảnh hưởng…
Sơ chế nguyên liệu
• Trước khi ủ cần tính toán lượng nguyên
liệu cần dùng cho từng loại theo công
thức ủ nhất định để đạt được tỉ lệ
cacbon/nitơ thích hợp cho hiệu quả cao
nhất.
66
• Sơ chế tùy từng loại nguyên liệu: làm nhỏ
để tăng diện tích tiếp xúc, làm héo, đập
nát… trước khi ủ.
Các yếu tố ảnh hưởng…
Một số yếu tố khác
67
• Có thể dùng vôi để phá vỡ cấu trúc lignin
của tế bào thực vật, giúp quá trình phân
hủy thuận lợi hơn. Tuy nhiên trong một số
trường hợp dùng vôi bột có thể làm mất
nhiều nitơ.
68
HẾT CHƯƠNG 7
69