1
CHƯƠNG 7
QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI
CHĂN NUÔI
I. Phân loại chất thải chăn
nuôi
3 loại:
chất thải rắn
chất thải lỏng
chất thải khí
Chứa nhiều chất hữu cơ, vô cơ, VSV
và trứng KST, có thể gây bệnh cho ĐV
và con người.
2
Phân loại…
1. Chất thải rắn: phân, xác chết, thức ăn
thừa của ĐV, lót chuồng và các chất thải
khác; độ ẩm từ 56 – 83% và tỷ lệ NPK
cao.
2. Chất thải lỏng (nước thải): độ ẩm cao
93 – 98%, gồm nước thải của ĐV, nước
rửa chuồng và phần phân lỏng hòa tan.
3. Chất thải khí: các loại khí sinh ra trong
quá trình chăn nuôi, quá trình phân hủy
của các chất hữu cơ. 3
1.1. Chất thải rắn
(1) Phân gia súc
Là chất thải rắn chủ yếu vì vậy thường ch
xét đến lượng phân khi tính toán xử lý.
Lượng phân thải ra /24h tùy thuộc vào
giống, loài, lứa tuổi, khẩu phần thức ăn,
và khối lượng cơ thể ĐV.
Thành phần hóa học: phụ thuộc vào dinh
dưỡng, tình trạng sức khỏe, cách thức
nuôi dưỡng, chuồng trại, loại ĐV.
4
Bảng 1. Lượng chất thải của một
số loài gia súc, gia cầm
Loài gia súc, gia
cầm
Lượng phân
(kg/ngày)
Trâu, bò 20 – 25
Lợn < 10 kg 0.5 – 1
Lợn 15 – 45 kg 1 – 3
Lợn 45 – 100 kg 3 – 5
Gia cầm 0.08
(Nguyễn Thị Hoa Lý, 1994)
5