CHƯƠNG 5 VỆ SINH PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH

1

I. MỤC ĐÍCH - Ý NGHĨA

Ø Trang bị kiến thức chuyên môn về lĩnh vực phòng chống bệnh dịch cho vật nuôi

Ø Rèn luyện kỹ năng thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh. Ø Bảo vệ đàn gia súc gia cầm, bảo vệ

sức khỏe cộng đồng.

2

II. NGUYÊN LÝ CHUNG

Ø Mục đích: phòng ngừa, khoanh vùng

và tiêu diệt dịch bệnh

Ø Cơ sở: các điều lệ phòng chống dịch

bệnh, pháp lệnh thú y

Ø Nguyên lý: quản lý tốt 3 yếu tố của quá trình sinh dịch bằng việc kiểm soát, loại bỏ, và cắt đứt mối liên hệ

3

Ba yếu tố của quá trình sinh dịch

Nguồn bệnh

M

m

b

n

h

M ầ m b ệ n h

Mầm bệnh

Nhân tố trung gian truyền bệnh

Động vật cảm thụ

4

5

1. Nguồn bệnh

§ Là khâu đầu tiên và chủ yếu của

quá trình sinh dịch

§ Là nơi tạo điều kiện cho mầm bệnh

tồn tại mãi mãi

6

Nguồn bệnh…

§ ĐV đang mắc bệnh + ĐV mang trùng

§ ĐV đang mắc bệnh: con ốm ở thời

kỳ nung bệnh, mắc bệnh nhẹ

§ ĐV mang trùng: những con lành bệnh mang trùng, hoặc chưa hề mắc bệnh nhưng mang mầm bệnh

7

Biện pháp

• ĐV mới mua hoặc chuyển về cần

nhốt riêng ít nhất 7 ngày

• ĐV ốm phải nuôi cách ly theo dõi chặt chẽ để tránh mầm bệnh lây ra ngoài

8

Biện pháp…

• Súc vật chết cần xác định đúng mầm

bệnh:

üSúc vật chết vì bệnh truyền nhiễm không được mổ thịt, chỉ được mổ xét nghiệm

üChôn xác ĐV chết vì bệnh truyền nhiễm ở những nơi nhất định và tuân thủ việc sát trùng theo quy định

9

Biện pháp…

üPhế thải của ĐV mắc bệnh phải

chôn hoặc đốt

üDụng cụ, chuồng nuôi cần sát trùng

triệt để.

10

2. Nhân tố trung gian truyền bệnh § Có vai trò chuyển mầm bệnh từ

nguồn bệnh tới ĐV cảm thụ

§ Mầm bệnh không sinh sản ptriển ở

đây

§ Bệnh truyền từ con vật ốm sang con

vật khỏe bằng nhiều đường

11

Nhân tố trung gian…

§ Thức ăn, nước uống § Môi trường đất, nước, không khí § Côn trùng § Các ĐV không cảm thụ hoặc ít

cảm thụ § Con người § Dụng cụ, đồ vật, sản phẩm ĐV

12

Biện pháp

trại đúng

• Xây dựng chuồng

tiêu chuẩn kỹ thuật VSTY và thực hiện đầy đủ các biện pháp vệ sinh và khử trùng định kỳ

• Định kỳ diệt ruồi, muỗi, côn trùng, chuột hoặc ngăn cản chúng tiếp xúc với ĐV

13

Biện pháp…

• Thực hiện tốt các biện pháp vệ sinh thức ăn, nước uống, vệ sinh dụng cụ chăn nuôi

• Vận chuyển ĐV đúng các quy định

kiểm dịch

• Quản lý tốt các chợ, nơi chế biến, giết

mổ ĐV.

14

Biện pháp…

• Các cơ sở chế biến thú sản phải kiểm soát tốt nguồn thu mua, phương pháp bảo quản nguyên liệu và cách tiêu thụ SP

• Ở lò mổ phải khám sống ĐV trước khi mổ, sau khi mổ phải khám thịt và phủ tạng

15

Biện pháp…

• Xây dựng khu an toàn dịch bệnh

• Xây dựng mạng lưới thú y từ tỉnh cho tới đơn vị sản xuất bao gồm: chi cục thú y cấp tỉnh, cửa hàng dược phẩm và dụng cụ thú y tỉnh, trạm thú y huyện, ban chăn nuôi thú y xã, cán bộ thú y xã

16

3. Động vật thụ cảm

• ĐV có thể bị mắc bệnh đó

• Mức độ mẫn cảm của ĐV đối với bệnh phụ thuộc vào sức đề kháng đặc hiệu (tiêm phòng) và không đặc hiệu (nuôi dưỡng, chăm sóc, vệ sinh phòng bệnh)

17

Biện pháp

• Tăng sức đề kháng không đặc hiệu: chăm sóc, nuôi dưỡng vệ sinh phòng bệnh tốt

• Tăng sức đề kháng đặc hiệu: thực hiện đầy đủ lịch tiêm phòng theo quy định.

18

III. CÔNG TÁC PHÒNG BỆNH PHÒNG DỊCH

1. Vệ sinh phòng bệnh (khu CN, con người, con giống, TĂ, nước...)

2. Tiêm phòng vắc-xin 3. Kiểm dịch ĐV 4. Kiểm soát giết mổ 5. Tuyên truyền

19

1- VỆ SINH PHÒNG BỆNH

1.1. Khu chăn nuôi: an toàn sinh học • Xây dựng hàng rào vệ sinh về không

gian và thời gian – Ranh giới cách ly với bên ngoài – Cổng ra vào: kiểm soát, sát trùng – Luân phiên và để trống chuồng

20

Khu chăn nuôi…

tiện

• Thường xuyên vệ sinh chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi, bãi chăn, vận phương chuyển, diệt côn trùng, gặm nhấm

• Định kỳ vệ sinh tiêu độc khử trùng chuồng nuôi

21

1.2. Con giống

§ Khỏe mạnh § Có nguồn gốc rõ ràng § Đã được tiêm phòng các bệnh theo

quy định

§ Nuôi cách ly trước khi nhập đàn (thời gian cách ly phụ thuộc từng bệnh, ví dụ: LMLM 21 ngày, dại 14 ngày…

22

1.3. Thức ăn, nước uống

• Đủ tiêu chuẩn vệ sinh theo quy định • Thức ăn tự sản xuất phải được nấu

chín

• Nước sử dụng trong chăn nuôi, chế biến phải đảm bảo tiêu chuẩn VSTY.

23

1.4. Hóa chất khử trùng

• xút 2%

formol 2% • crezin 5% • nước vôi 20% • vôi bột • các

theo loại hóa chất khác khuyến cáo của cơ quan chuyên môn.

24

1.5. Đối với con người

• Người chăn nuôi, nhân viên thú y, khách tham quan khi ra vào khu vực chăn nuôi phải được vệ sinh, khử trùng và sử dụng bảo hộ lao động

• Người không có trách nhiệm không được phép ra vào khu vực chăn nuôi; hạn chế tối đa tham quan.

25

2. TIÊM PHÒNG VẮC XIN

Thực hiện quy định về tiêm phòng vắc xin bắt buộc cho gia súc gia cầm: Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN

26

Một số khái niệm

• Gsúc, gcầm

thuộc diện

tiêm phòng: gsúc, gcầm trong vùng quy định phải tiêm phòng và có đủ điều kiện để tiêm phòng (không tính gsúc, gcầm đang mắc bệnh, có chửa kỳ cuối, gia súc mới sinh.

• Tiêm phòng định kỳ: là tiêm phòng vào thời gian nhất định được quy định trong năm tùy theo từng bệnh.

27

Một số thuật ngữ…

§ Tiêm phòng bổ sung: là tiêm phòng ngoài thời gian tiêm định kỳ đối với GS, GC mới sinh đến độ tuổi tiêm phòng, mới nhập đàn, chưa được tiêm trong lần tiêm định kỳ

§ Tiêm phòng khẩn cấp: tiêm phòng

khi xảy ra dịch bệnh

28

1. Các bệnh phải tiêm phòng bắt buộc Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN, gồm 7

bệnh: 1) Lở mồm long móng 2) Dịch tả lợn 3) Nhiệt thán 4) Tụ huyết trùng trâu, bò, lợn 5) Dại 6) Niu-cát-xơn 7) Dịch tả vịt

Tỷ lệ tiêm phòng phải đạt 100%

29

2. Các bệnh khác

Tiêm phòng để khống chế, thanh toán dịch bệnh theo đề nghị của Cục Thú y

30

Tiêm phòng với từng bệnh 1. Bệnh Lở mồm long móng

Đối tượng: trâu, bò, dê, cừu, lợn nái, lợn đực giống. Phạm vi: – Tiêm phòng định kỳ: huyện, quận, thị xã có biên giới với các nước láng giềng và xã, phường đã có dịch 2 năm trước đó. Tiêm 2 lần trong năm (tháng 3-4 và 9-10).

– Tiêm phòng khẩn cấp: thôn, xã xung quanh nơi

xảy ra dịch, tiêm từ ngoài vào trong.

31

Bệnh Lở mồm long móng…

• Thời gian và vùng tiêm phòng

– Vùng biên giới tiêm phòng 5 năm (có thể kéo dài thời gian hoặc thu hẹp vùng tùy thuộc vào tình hình dịch nước láng giềng) – Vùng có ổ dịch cũ tiêm 2 năm liên tục,

dừng tiêm nếu không có dịch

– Tỉnh nằm trong vùng dự kiến thanh toán

bệnh không phải tiêm phòng.

32

2. Bệnh Dịch tả lợn

• Đối tượng tiêm phòng: tất cả lợn thuộc

diện tiêm phòng

• Phạm vi: các cơ sở chăn nuôi tập trung, hộ

gia đình trong cả nước.

• Tiêm phòng định kỳ năm 2 lần • Tiêm phòng bổ sung • Tiêm phòng khẩn cấp: tiêm thẳng vào ổ

dịch trong phạm vi xã có dịch.

33

3. Bệnh Nhiệt thán

• Đối tượng tiêm phòng: trâu, bò, ngựa • Phạm vi: các tỉnh có dịch trong phạm vi 10

năm tính từ ổ dịch cuối cùng. • Tiêm phòng định kỳ năm 2 lần • Tiêm phòng bổ sung • Tiêm phòng khẩn cấp: tiêm thẳng vào ổ

dịch trong phạm vi xã có dịch

34

4. Bệnh Tụ huyết trùng

• Đối tượng tiêm phòng: trâu, bò, lợn • Phạm vi: các cơ sở chăn nuôi tập trung,

hộ gia đình trong cả nước. • Tiêm phòng định kỳ năm 2 lần • Tiêm phòng bổ sung

35

5. Bệnh Dại

• Đối tượng tiêm phòng: chó, mèo nuôi • Phạm vi: cá nhân, tổ chức trong cả

nước

• Tiêm phòng định kỳ năm 1 lần • Tiêm phòng bổ sung cho chó mèo mới

sinh

36

6. Bệnh Niu-cát-xơn

• Đối tượng tiêm phòng: gà mọi lứa tuổi • Phạm vi: các cơ sở chăn nuôi tập trung,

hộ gia đình trong cả nước.

• Tiêm phòng định kỳ năm 2 lần. Đối với cở sở chăn nuôi tập trung tiêm phòng theo lịch

37

7. Bệnh Dịch tả vịt

• Đối tượng tiêm phòng: vịt, ngan các lứa

tuổi

• Phạm vi: các cơ sở chăn nuôi tập trung,

hộ gia đình trong cả nước. • Tiêm phòng định kỳ năm 2 lần

38

3. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT

3.1. Kiểm dịch vận chuyển nội địa • Tăng cường chức

năng kiểm dịch của các trạm kiểm dịch động vật nội địa

39

Kiểm dịch nội địa…

• Khi các tỉnh liền kề có dịch, chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thành lập các trạm, chốt kiểm dịch tại các đầu mối giao thông theo đề nghị của Sở NN & PTNT

• Thu giữ, tiêu hủy:

– GS, GC mắc bệnh dịch đang công bố – GS, GC không có giấy chứng nhận kiểm dịch

hợp lệ

40

3.2. Kiểm dịch vận chuyển qua biên giới

• Chủ tịch UBND các tỉnh biên giới chỉ đạo các cấp, ngành kiểm tra, ngăn chặn ĐV cảm nhiễm, SPĐV nhập lậu vào trong nước

• Thành lập các chốt kiểm dịch tại các xã

biên giới (UBND tỉnh)

• Sát trùng mọi phương tiện vchuyển qua

cửa khẩu

41

4. KIỂM SOÁT GIẾT MỔ

(môn Kiểm nghiệm Thú sản)

4.1. Thực hiện các quy định vệ sinh đối với người giết mổ và cơ sở giết mổ

42

KIỂM SOÁT GIẾT MỔ…

4.2. Kiểm tra trước khi giết mổ • Hồ sơ vận chuyển, tiếp nhận gia súc • Tình trạng sức khỏe của đàn, của cá thể • Hồ sơ theo dõi ĐV giết mổ • Chỉ cho giết mổ ĐV khỏe mạnh, sạch, nghỉ ngơi ít nhất 6h, uống nước đầy đủ, nhịn ăn.

43

KIỂM SOÁT GIẾT MỔ…

4.3. Kiểm tra sau khi giết mổ: (môn Kiểm nghiệm Thú sản) Kiểm tra đúng trình tự và đủ nội dung theo quy định

44

KIỂM SOÁT GIẾT MỔ…

4.4. Xử lý: • Gửi mẫu xét nghiệm • Thân thịt, phủ tạng nghi mắc bệnh phải được tách riêng, bảo quản lạnh trong khi chờ kết quả xét nghiệm

• Hướng dẫn xử lý thịt, phủ tạng và phế phụ phẩm giết mổ không đảm bảo tiêu chuẩn VSTY.

45

5. TUYÊN TRUYỀN

5.1. Cục Thú y xây dựng nội dung tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, các Chi cục Thú y triển khai 5.2. UBND các cấp chỉ đạo thực hiện 5.3. Các cơ quan thông tin đại chúng thực hiện tác nghiệp

46

TUYÊN TRUYỀN…

5.4. Vận động người chăn nuôi

§ Không giấu dịch § Không mua ĐV ốm/chết § Không bán ĐV ốm/chết § Không vận chuyển, thả

rông

§ Không vứt xác chết bừa

bãi

47

IV. CHỐNG DỊCH

48

1. Một số thuật ngữ

• Ổ dịch: là nơi có một hoặc nhiều con gia súc mắc bệnh, một hoặc nhiều đàn gia cầm mắc bệnh.

• Động vật cảm nhiễm: là những động vật có nguy cơ mắc bệnh dịch đã công bố

49

1. Một số thuật ngữ

• Vùng dịch: là một hay nhiều thôn,

xã, huyện có dịch

• Vùng khống chế (vùng bị dịch uy hiếp): các xã tiếp giáp với xã có dịch, xã tiếp giáp đường biên giới Việt Nam, các thôn chưa có dịch thuộc xã có dịch.

50

Một số thuật ngữ…

• Vùng đệm: là vùng tiếp giáp bên ngoài vùng khống chế trong phạm vi 5 km tính từ chu vi vùng khống chế.

51

A: Ổ dịch (làng, xã…)

C: Vùng đệm D: Vùng an toàn

B: Vùng bị dịch uy hiếp (vùng khống chế; vùng cấm)

52

Khoanh vùng dịch bệnh LMLM (theo FAO)

Vùng giám sát

Vùng bảo vệ

Ổ dịch

53

Khoanh vùng dịch bệnh Lưỡi xanh (Bluetongue) (theo quy định của EU)

54

Một số thuật ngữ…

• Vùng nguy cơ cao: Các thôn xung quanh chợ buôn bán gsúc, gcầm điểm giết mổ; Các xã có điểm trung chuyển, tập kết gsúc, gcầm; Thị trấn, thị tứ có đường quốc lộ đi qua.

55

CHỐNG DỊCH…

2. Khai báo dịch 3. Công bố dịch 3.1. Danh mục các bệnh phải công bố dịch: bệnh bảng A và bảng B của OIE

56

Bệnh phải công bố dịch

3.1.1. Bệnh thuộc bảng A của OIE:

1) Lở mồm long móng 2) Cúm gia cầm (Highly Pathogenic Avian Influenza) 3) Dịch tả lợn 4) Dịch tả trâu bò 5) Bệnh lưỡi xanh 6) Niu-cát-xơn 7) Đậu cừu, đậu dê

Và các bệnh khác thuộc bảng A khi xuất

hiện ở Việt Nam

57

bệnh phải công bố dịch…

3.1.2. Bệnh thuộc bảng B của OIE:

1) Nhiệt thán 2) Dại 3) Tụ huyết trùng trâu bò 4) Bệnh bò điên (BSE)

58

3.2. Điều kiện công bố dịch bệnh ĐV • Thuộc danh mục các bệnh phải công

bố dịch

• Có báo cáo bằng văn bản của chủ tịch UBND cấp huyện về diễn biến tình hình dịch bệnh

59

Điều kiện công bố dịch bệnh…

• Có kết luận xác định là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm của động vật thuộc danh mục các bệnh phải công bố dịch

• Có văn bản đề nghị công bố dịch của cơ quan quản lý nhà nước về thú y cấp tỉnh, hoặc Bộ NN & PTNT

60

3.3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định công bố dịch

§ Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố dịch khi có các điều kiện công bố dịch

61

Cơ quan công bố dịch…

• Danh mục các bệnh phải công bố

dịch

• Dịch xảy ra tại 02 tỉnh trở lên, quy mô mở rộng, tính chất nguy hiểm

§ Bộ Trưởng NN & PTNT

62

Cơ quan công bố dịch…

§ Bệnh dịch nguy hiểm của động vật

có nguy cơ lây lan sang người

§ Đề nghị công bố dịch của Bộ

trưởng NN & PTNT

§ Thủ tướng Chính phủ

63

4. Xử lý ổ dịch

4.1. Cách ly và nuôi nhốt • Chủ gia súc phải nuôi cách ly khi

phát hiện dịch bệnh

• Báo cáo tình hình dịch bệnh với nhân

viên thú y và trưởng thôn.

64

Xử lý ổ dịch…

4.2. Xác minh và chẩn đoán • Trong thời gian 01 ngày từ khi nhận thông báo cán bộ thú y huyện phải xác minh, lấy mẫu chẩn đoán

• Trưởng thôn, nhân viên thú y giám sát cách ly, thống kê số lượng ĐV mắc bệnh, tổng đàn ĐV mẫn cảm với bệnh dịch đó.

65

Xử lý ổ dịch…

4.3. Lập chốt kiểm dịch động vật tạm thời • Trên trục đường giao thông chính, thành phần tham gia: thú y, công an, dân quân, các đoàn thể quần chúng, trực 24/24 h

4.4. Đặt biển báo khu vực có dịch, hướng dẫn tránh đi qua vùng có dịch

66

Xử lý ổ dịch…

4.5. Tiêu hủy gia súc, gia trong cầm mắc bệnh vùng dịch • Đối tượng tiêu hủy: theo quy định của Bộ NN & PTNT đối với từng bệnh cụ thể Phương pháp tiêu hủy

67

Xử lý ổ dịch…

4.6. Vệ sinh, tiêu độc khử trùng § Tại ổ dịch:

• Vệ sinh cơ giới: thu gom thải, phân, độn chất chuồng, đốt hoặc chôn, rửa nền chuồng, dụng cụ chăn nuôi.

• Khử trùng bằng hóa chất

68

Vệ sinh, tiêu độc…

• Vệ sinh chuồng trại, dụng cụ chăn

nuôi, tránh tiếp xúc vùng có dịch.

• Khử trùng khu vực chăn nuôi, chuồng trại, rắc vôi bột khu vực đường làng, ngõ xóm.

69

§ Vùng xung quanh ổ dịch:

Xử lý ổ dịch…

4.7. Tiêm phòng vắc-xin • Chi cục thú y hướng dẫn, quản lý và giám sát tiêm phòng

• Đối tượng tiêm phòng: ĐV nuôi mẫn cảm bệnh dịch đã công bố

70

Tiêm phòng…

Cục Thú y, Bộ NN & PTNT.

VD: LMLM – tiêm phòng cho gia súc mẫn cảm ở vùng khống chế, sau 14 ngày tiêm cho ĐV mẫn cảm ở vùng dịch nhưng không mắc bệnh.

71

• Vùng tiêm: theo hướng dẫn của

Xử lý ổ dịch…

4.8. Không buôn bán gsúc gcầm mẫn cảm bệnh; không tổ chức triển lãm, tham quan, vui chơi trong vùng có dịch.

72

5. Kiểm soát vận chuyển

• Ngăn cấm v/chuyển gsúc gcầm mẫn cảm với bệnh dịch đã công bố và sphẩm của chúng ra khỏi vùng có dịch và vùng đệm.

73

Kiểm soát vận chuyển…

• Tại các chốt kiểm dịch tạm thời: kiểm soát chặt chẽ, ngăn cấm v/chuyển gsúc gcầm và sphẩm của chúng ra khỏi vùng có dịch.

74

Kiểm soát vận chuyển…

• Gsúc, gcầm khỏe mạnh, không mang mầm bệnh, trong vùng đệm được phép lưu thông trong tỉnh.

75

6. Công bố hết dịch

6.1. Điều kiện công bố hết dịch • Đã tiêm phòng hoặc áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc cho ĐV mẫn cảm với bệnh dịch tại vùng có dịch và vùng khống chế.

76

Điều kiện công bố hết dịch…

• Trong thời gian quy định đối với từng bệnh, kể từ ngày con vật mắc bệnh hay đàn thủy sản nuôi nhiễm bệnh bị chết, xử lý bắt buộc hoặc lành bệnh mà không có con vật hay đàn thủy sản nuôi nào bị mắc bệnh hoặc chết vì bệnh dịch đã công bố.

77

Điều kiện công bố hết dịch…

• Đã thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng tiêu độc, đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y đối với vùng có dịch, vùng khống chế.

78

Công bố hết dịch…

6.2. Thẩm quyền công bố hết dịch • Cơ quan và người công bố dịch có thẩm quyền công bố hết dịch, bãi bỏ vùng có dịch, vùng bị dịch uy hiếp và vùng đệm.

79

HẾT CHƯƠNG 5

80