Khoa Thú y Bộ môn Thú y Cộng đồng

BÀI GIẢNG VỆ SINH THÚ Y 2 (Veterinary Hygiene)

NGUYỄN THU THỦY ĐT cq: 04.6261.7685; DĐ: 098-2934-602 Email: ngthu83thuy@yahoo.com

1

Tài liệu học tập (2)

Websites:

@

§ Cục Thú y: www.cucthuy.gov.vn § Cục ATVSTP: www.vfa.gov.vn § Tổ chức Thú y thế giới (OIE): www.oie.int § Tổ chức Y tế thế giới (WHO): www.who.int § Tổ chức Nông Lương Liên hiệp quốc

(FAO): www.fao.org

§ Trung tâm phòng chống dịch bệnh Hoa Kỳ

2

(CDC): www.cdc.gov

3

4

5

6

7

8

9

Đánh giá kết quả

STT Thành ph n đi m

Hình th cứ

Ghi chú

%

10

Chuyên c nầ

1

ể Đi m danh +  ữ ể Ki m tra gi a  ọ ỳ h c k

20­30

2

ữ ọ ỳ ể Ki m tra gi a h c k   ặ ho c/và báo cáo chuyên  đề

Thi cu i kố ỳ

60­70 Vi

ặ ấ t ho c v n

3

ế đáp

Th c hành

ĐK

4

ầ ủ Tham gia đ y đ   ộ ườ ng  và n p t trình

ệ ề đi u ki n  ế ầ t  c n thi ể ượ c  đ  đ ế ọ thi h t h c  kỳ

10

CHƯƠNG 4 VỆ SINH THỨC ĂN VÀ NUÔI DƯỠNG

11

A. MỤC ĐÍCH - Ý NGHĨA - NGUYÊN TẮC VỆ SINH THỨC ĂN VÀ NUÔI DƯỠNG

12

I. Mục đích & ý nghĩa

1. Mục đích §. Trang bị kiến thức chuyên môn giúp cho quá trình lựa chọn nguyên liệu thức ăn đủ tiêu chuẩn vệ sinh, phù hợp nhu cầu sinh lý của động vật nuôi, nhằm mục đích sản xuất thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh, hạ giá thành, bán được và có lãi.

13

Mục đích…

§ Rèn luyện kỹ năng kiểm tra, giám sát khẩu phần, áp dụng các biện pháp vệ sinh phòng bệnh dinh dưỡng.

14

2. Ý nghĩa (1)

§ Khẩu phần có giá trị dinh dưỡng đầy đủ, thỏa mãn nhu cầu của cơ thể là điều kiện tốt nhất để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

15

2. Ý nghĩa (2)

§ Nâng cao sức đề kháng với bệnh tật, khả năng đào thải chất độc, phòng chống quá trình tự oxy hóa.

16

II. Nguyên tắc vệ sinh xây dựng khẩu phần

1. Đảm bảo nhu cầu năng lượng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển, chức năng sản xuất của mỗi loại ĐV. Thỏa mãn đầy đủ số lượng các chất dinh dưỡng cần thiết cho mục đích tạo hình, sản xuất SP và duy trì chức năng.

17

Nguyên tắc… (2) 2. Đảm bảo cân bằng tỷ lệ giữa các

thành phần của khẩu phần: • Năng lượng/Protein • Axít amin • Tinh/Thô • Khoáng (Ca/P)

18

3. Hợp khẩu vị 4. Không lẫn tạp chất cơ học, chất độc, nấm độc, VSV và ký sinh trùng.

B. VỆ SINH NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN: KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TẠP CHẤT VÀ THÀNH PHẦN CÓ ĐỘC

19

Nguyên tắc

• Kiểm tra chặt chẽ, chỉ tiếp nhận cho phép nguyên liêụ trên cơ sở những tiêu chuẩn xác định.

20

I. Thành phần độc có sẵn trong nguyên liệu thức ăn

21

Một số loại chất độc thường gặp:

1- A-xít Cyanhydric (Hydrogen cyanide, HCN): - Nguồn: sắn, hạt và lá

đào/mận/mơ, cỏ sudang, cải bắp, đậu mèo… - Khắc phục: xử lý nhiệt, phơi nắng, ngâm nước (muối)…; hạn chế dùng; phối hợp thành phần khác…

22

Một số loại chất độc…

2- Solanine • Nguồn: khoai tây (nảy mầm), cây họ

cà,…

• Khắc phục: lựa chọn, sơ chế (gọt vỏ,

ngâm nước),…

23

Một số loại chất độc…

3- Gossypol • Nguồn: hạt/khô dầu bông… • Khắc phục: bổ sung Fe, vit E

24

Một số loại chất độc…

4- Antitrypsin • Nguồn: hạt/khô dầu đậu tương • Khắc phục: lựa chọn, sơ chế (rang),

25

Một số loại chất độc…

5- Axít Phytic (C6H18O24P6) • Nguồn: mỳ, mạch, đậu tương, cám

gạo…

• Khắc phục: lựa chọn, sơ chế,…

26

Một số loại chất độc…

6- Estrogen • Nguồn: cỏ ba lá (cỏ medicago)… • Khắc phục: lựa chọn, sơ chế (gọt vỏ,

rang)

27

Thức ăn thực vật: • Cây tạp độc trên đồng cỏ, cây thức ăn chứa chất độc: alkaloid, glycosid: cây họ cà, họ cúc, trúc đào, măng tre, nấm độc, cây thuốc có độc tính cao…

28

Thức ăn thực vật…

• Hạt, củ, quả chứa

chất độc: hạt cây bộ đậu, sắn, hạt thầu dầu, hạt bông, đậu tương, khoai tây…

• Khô dầu độc: khô dầu bông (gossypol), khô dầu thầu dầu (ricin)

29

Thức ăn động vật § Cá nóc (tetrodotoxin), cóc (bufotoxin), động vật thân mềm, cá (họ cá thu/ scombridae Scombrotoxin/Histamine).

30

Biện pháp vệ sinh

• Điều tra thành phần cây cỏ độc, cây dược liệu, nguyên liệu từ động vật…

• Sử dụng hợp lý: chủng loại, liều

lượng, thời điểm… Loại bỏ thành phần độc: sơ chế…

31

Biện pháp vệ sinh…

• Bổ sung các thành phần dinh dưỡng có tác dụng giải độc, hỗ trợ chống ngộ độc: khô dầu bông bổ sung muối Fe+2 (780 g/tấn), vit E, C, methionine, cân đối tỷ lệ protein tiêu hóa/gluxit dễ tiêu…

32

Tiêu chuẩn vệ sinh:

ØQCVN 01-78-2011/BNNPTNT: Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi - các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi

Ø10TCN…2006 (Bộ NN&PTNT): các tiêu chuẩn ngành về thức ăn chăn nuôi

33

http://tieuchuan.mard.gov.vn/Home.aspx?lv=4

Tiêu chuẩn ngành về thức ăn chăn nuôi: 10TCN…2006, do Bộ NN&PTNT ban hành

1.

2.

3.

4.

5.

6.

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 984:2006 - bột cá - yêu cầu kỹ thuật Tiêu chuẩn ngành 10TCN 869:2006 - sắn khô - yêu cầu kỹ thuật Tiêu chuẩn ngành 10TCN 868:2006 - quy trình sx thức ăn chăn nuôi công nghiệp đảm bảo VSATTP Tiêu chuẩn ngành 10TCN 866:2006 - khô dầu lạc - yêu cầu kỹ thuật Tiêu chuẩn ngành 10TCN 865:2006 - khô dầu đậu tương - yêu cầu kỹ thuật Tiêu chuẩn ngành 10TCN 864:2006 - cám gạo - yêu cầu kỹ thuật

34

Tiêu chuẩn ngành…

7.

8.

9.

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 863:2006 - hàm lượng VSV tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp Tiêu chuẩn ngành 10TCN 862:2006 - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ NN&PTNT ban hành Tiêu chuẩn ngành 10TCN 861:2006 - hàm lượng kháng sinh và dược liệu tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp

10. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 860:2006 - độ dao động phân tích cho phép đối với các chỉ tiêu chất lượng

11. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 838:2006 - tiêu

chuẩn hàm lượng khoáng trong thức ăn hỗn hợp

35

12. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 837:2006 - tiêu

chuẩn hàm lượng vitamin trong thức ăn hỗn

hợp

Tiêu chuẩn ngành…

13. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 836:2006 - xác định hàm lượng tylosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

14. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 835:2006 - xác định hàm lượng monensin bằng phương pháp HPLC

15. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 834:2006 - xác định hàm lượng zinc bacitracin bằng phương pháp HPLC

16. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 833:2006 - xác định

hàm lượng chlotetracycline, oxytetracyline và tetracycline bằng phương pháp HPLC

36

17. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 832:2006 - quy trình chế biến bột xương làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi

II. Nguyên liệu thức ăn nhiễm chất độc dùng trong thâm canh, bảo quản, chế biến 3.1. Thuốc trừ sâu/cỏ/chuột/côn trùng • Nguồn gây tồn dư: SAI chủng loại/liều

lượng/thời điểm

37

3.2. Kim loại nặng

• KLN cần kiểm soát trong thức ăn

chăn nuôi: As, Hg, Cd, Pb, Se, Mo Nguồn gốc: đất, nước, ô nhiễm chất thải công nghiệp

38

Kim loại nặng…

2

0,1 0,5 5 0,1-0,5 (gà), 0,5 lợn

• Tiêu chuẩn vệ sinh: TCN 838:2006 http://tieuchuan.mard.gov.vn/ViewDetails.aspx?id=7035&lv=4&cap=2 As (mg/kg) Hg Cd Pb Se Mo

2,5 (gà), 5,5 (lợn)

§

Tác hại: Tồn dư KLN thực phẩm, ngộ độc cấp tính, mạn tính.

39

Kim loại nặng…

§ Biện pháp vệ sinh:

– Kiểm soát nguồn nước, kiểm soát quá trình sản xuất nguyên liệu

– Xử lý nước thải, rác thải

40

3.3. Tồn dư kháng sinh

41

§ Nguyên nhân: – Tăng trọng – Phòng bệnh – Bảo quản nguyên liệu thức ăn (nguồn gốc ĐV).

Tồn dư kháng sinh…

– Tồn dư KS trong sản phẩm (thịt,

sữa…)

– Rối loạn hệ VSV đường tiêu hóa – Tạo ra các chủng vi khuẩn kháng

thuốc

42

• Tác hại:

Tồn dư kháng sinh…

§ Tiêu chuẩn vệ sinh: TCN 861:2006 Gà thịt Gà trứng Lợn Bò

50mg/kg

100mg/kg 50g/T

– Oxytetracycline 0,22mg/kgP

50 50 40 60mg/con/ngày

– Tylosin

43

Biện pháp vệ sinh – Hạn chế sử dụng kháng sinh để tăng trọng – Ngừng sử dụng kháng sinh trong thức ăn trước khi giết mổ theo hướng dẫn của nhà sản xuất

3.4. Tồn dư hoóc môn

• Nguyên nhân: kích thích sinh

trưởng… Tác hại: rối loạn chức năng… Biện pháp kiểm soát: Không sử dụng/sử dụng đúng quy cách

44

III- Nguyên liệu thức ăn lẫn vật

rắn cơ học, hợp chất vô cơ tự nhiên

• Vật rắn cơ học: cát, sạn, kim loại… • Hợp chất vô cơ nguồn gốc tự nhiên • Tác hại: tổn thương, rối loạn chức

năng…

• Biện pháp vệ sinh: lựa chọn, sàng lọc… • Tiêu chuẩn vệ sinh:

– Cát sạn, các muối vô cơ (không tan trong axit HCl): TCVN 4327-93, TCN 650-2006

45

– Vật ngoại lai sắc cạnh: TCVN 1532-86

C. VỆ SINH NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN ĐỀ PHÒNG Ô NHIỄM VI SINH VẬT, KÝ SINH TRÙNG

46

I. VSV và KST

• Nguyên nhân: nguồn nguyên phát +

nguồn thứ phát Những vi sinh vật gây nhiễm chủ yếu – TĂ nguồn gốc thực vật: VSV thổ

nhưỡng, nấm mốc, nấm men, KST… – TĂ nguồn gốc động vật: Salmonella,

E.coli, Staphylococcus, Streptococcus, Cl. perfringens, Bacillus, virus viêm gan type A, BSE, KST…

47

ô nhiễm VSV, KST… • Tác hại:

– Ảnh hưởng chất lượng thức ăn – Véc tơ truyền bệnh cơ học – Bệnh truyền qua thức ăn (feedborn

diseases)

– Gián tiếp ảnh hưởng chất lượng vệ

sinh thực phẩm

48

ô nhiễm VSV, KST…

• Tiêu chuẩn vệ sinh: QCVN 01-78-

2011/BNNPTNT

(Trong nguyên liệu nguồn gốc động vật) 0/1g

– E.coli – Salmonella

0/25g

49

Tiêu chuẩn vệ sinh: 10TCN 863:2006

Bảng 1: Giới hạn tổng số vi khuẩn tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp của vịt, gà, lợn. ẩ

ớ ơ

T ng s  vi khu n (CFU/g), không l n h n

Lo i vi khu n

STT

Gà con (t

Nhóm gà  còn  iạ l

Nhóm l n ợ còn  iạ l

ừ V t con (t   1­28  ngày  tu i)ổ

Nhóm  v t ị còn  iạ l

ừ 1­28   ngày  tu i)ổ

L n con (t 1­60  ngày  tu i)ổ

T ng s  vi

ế

1(cid:0) 104

1(cid:0) 105

1(cid:0) 104

1(cid:0) 105

1(cid:0) 105

1(cid:0) 106

1

khu n hi u  khí

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

Coliforms

2

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

Ecoli

3

0

0

0

0

0

0

4

Salmonella* (CFU/25g)

Staphylococcusau

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

5

reus

Clostridum

1(cid:0) 104

1(cid:0) 105

1(cid:0) 104

1(cid:0) 105

1(cid:0) 104

1(cid:0) 105

6

perfringens

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

1(cid:0) 102

Bacillus cereus

7

1(cid:0) 104

1(cid:0) 104

1(cid:0) 104

1(cid:0) 104

1(cid:0) 104

1(cid:0) 104

Pseudomonas

8

50

ô nhiễm VSV, KST…

• Biện pháp vệ sinh

– Kiểm tra VSV trong nguyên liệu, yêu cầu bắt buộc với nguyên liệu nguồn gốc ĐV

– Khử trùng, sấy khô giảm độ ẩm <14% – Chế biến TĂ dạng viên: nghiền, trộn, hấp

ở to >60oC,

– p = 2,5-6,0 kg/cm2 – ép qua lỗ sàng –

nâng P = 500-1000 kg/cm2 - sấy 70oC – làm khô (lạnh)

51

Biện pháp vệ sinh…

• Hấp Pasteur: sữa, sữa bột, bột trứng • Bảo quản:

– Đóng bao, nhãn mác – Hệ thống nhà kho đúng quy cách (cách nhiệt, chống ẩm, chống mối mọt, ngăn ngừa vật nuôi, côn trùng, ĐV hoang dại tiếp xúc.

• Chính sách nhập khẩu nguyên liệu thức ăn

52

II. Nấm mốc và Độc tố nấm mốc

• Khái niệm

– Nấm gây bệnh (Mycosis): Candida alba gây bệnh ở hầu họng; Aspergilus gây nấm phổi…

– Độc tố nấm mốc

(Mycotoxin): >300 loại, VD aflatoxin, ochratoxin…

53

Độc tố nấm mốc…

– Aflatoxin (B1, B2, G1, G2, M1, M2…) do họ Aspergillidae (A. flavus, A. fumigatus…) sản sinh

(Penicillinum

– Ochratoxin (A. ochraceus) – Enteroskyrin isladicum) – Zearalenon

(Fusarium

graminearum)

54

Nấm mốc…: nguyên nhân

– Thu hoạch – Độ ẩm nguyên liệu cao – Môi trường bảo quản không

đảm bảo tiêu chuẩn

55

Nấm mốc…: tác hại

• Giảm/phá hủy hoàn toàn giá trị dinh

dưỡng của thức ăn

• Giảm năng suất chăn nuôi • Gây ngộ độc cấp tính (đặc biệt ở vịt

con/gà con). Tổn thương bệnh lý (viêm, xuất huyết) thường gặp ở gan, thận, dạ dày, ruột, thần kinh và bào thai.

56

Nấm mốc…: tác hại…

• Độc tố gây ngộ độc mạn tính (viêm, hoại tử…) thường gặp ở gan, thận, dạ dày ruột

• Suy giảm miễn dịch • Tác nhân gây ung thư.

57

Nấm mốc…: TCVS-- 10TCN 863:2006

Bảng 2: Giới hạn tổng số nấm mốc cho phép trong thức ăn hỗn hợp cho gà, vịt, lợn.

STT Loại động vật

Tổng số nấm mốc (CFU/g), không lớn hơn

1

Vịt con (từ 1-28 ngày tuổi)

1(cid:0) 103

2

Nhóm vịt còn lại

1(cid:0) 104

3

Gà con (từ 1-28 ngày tuổi)

1(cid:0) 104

4

Nhóm gà còn lại

1(cid:0) 105

5

Lợn con (1-60 ngày tuổi)

1(cid:0) 104

6

Nhóm lợn còn lại

1(cid:0) 105 58

Độc tố nấm mốc… Tiêu chuẩn vệ sinh

• Tham khảo:

– QCVN 01-78-2011/BNNPTNT; – TCVN 7596-2007 (ISO 16050: 2003)

59

Nấm mốc…: Biện pháp vệ sinh

• Thu hoạch: thời vụ… • Bảo quản: nhiệt độ, độ ẩm… • Chế biến: chọn lọc, xử lý…

60

D. VỆ SINH PHÒNG BỆNH DO MẤT CÂN BẰNG DINH DƯỠNG PROEIN VÀ KHOÁNG

61

Vệ sinh cấu tạo khẩu phần

• Chỉ rõ tác hại của khẩu phần mất cân

bằng dinh dưỡng

• Đề xuất các biện pháp vệ sinh phòng bệnh do dư thừa, thiếu hụt hoặc mất cân bằng giữa các thành phần của khẩu phần.

62

Cân bằng dinh dưỡng

• Nguyên tắc vệ sinh:

– Đủ nhu cầu về năng lượng/protein duy trì

hoạt động sống và nhu cầu SX.

– Cân bằng về tỷ lệ giữa năng lượng trao đổi và protein. Khẩu phần thiếu năng lượng/protein  cơ thể huy động nguồn sự trữ để bù đắp  giảm năng suất, chất lượng

63

Cân bằng dinh dưỡng…

– tính toán nhu cầu năng lượng, tỷ lệ

ME/Pr

– lựa chọn nguyên liệu phù hợp về

hàm lượng và tỷ lệ ME/Pr

64

• Biện pháp:

I. Vệ sinh phòng bệnh do dư thừa, thiếu hụt, mất cân bằng tỷ lệ giữa các a-xít amin trong khẩu phần

65

1.1. Vai trò của protein

• Thành phần cơ bản của mô bào • Cấu tạo enzym, men, hormone • Kháng thể • Bản chất của quá trình sinh trưởng

và phát triển

66

trưởng/phát

1.2. THIẾU protein trong khẩu phần Ø Huy động nguồn protein dự trữ của cơ thể loạn dưỡng mô bào, giảm triển, suy dinh sinh dưỡng, còi cọc, chậm thành thục, mọc lông kém, tử vong do suy kiệt protein…

Ø Giảm sức đề kháng tự nhiên, giảm γ-

globulin…

67

Thiếu protein…

Ø Thiếu máu, giảm trọng lượng sơ

sinh, thai còi cọc, tỷ lệ thụ thai thấp, cắn mổ nhau…

Ø Thiếu axit amin làm tăng nhu cầu một

số chất dinh dưỡng khác: thiếu tryptophan tăng nhu cầu vitamin PP; thiếu methionin tăng tăng nhu cầu cholin (cung cấp nhóm – CH3)

68

1.3. THỪA protein trong khẩu phần Ø Phân giải các axit amin dư thừa tạo amin độc như histidin (histamin), tyroxin (tyramin) gây dị ứng cơ thể. Ø Khử amin xảy ra mạnh nhất ở gan. Quá trình này huy động nhiều men deaminaza và transaminaza  thiếu hụt vitamin nhóm B (B2, B6, PP)

69

THỪA protein…

Ø Tăng hàm lượng ure máu, tích tụ muối urat ở các khớp. Tổng hợp ure tăng hơn mức bình thường đòi hỏi nhu cầu arginin cao làm thiếu nhu cầu axit amin này. Thừa Lysin làm tăng mức độ thiếu arginin  rối loạn chu trình ornitin (L/Ar = 1,2/1 là giới hạn tối đa). Thừa serin  thiếu threonin  chậm sinh trưởng.

Ø Gan nhiễm mỡ, giảm hưng phấn hệ thần

kinh

70

1.4. Biện pháp vệ sinh phòng bệnh do mất cân bằng protein

• Xây dựng khẩu phần có giá trị dinh dưỡng đầy đủ: nhu cầu protein; cân bằng tỷ lệ NL/Pr; cân bằng tỷ lệ các axit amin (đặc biệt các axit amin không thay thế / thiết yếu).

71

Biện pháp vệ sinh… • Protein có giá trị dinh dưỡng cao chủ yếu từ nguyên liệu có nguồn gốc động vật. Thức ăn hạt ngũ cốc nghèo lysin, triptophan, methionin. Thức ăn từ cây họ đậu thiếu các a-xit amin chứa S

• Đối với gia súc nhai lại cần tính toán cân đối tỷ lệ đường (gluxit dễ hấp thu)/protein: – Bò sữa: Gluxit/Protein = 0,8 – 1,4 – Bò đực giống: Gluxit/Protein = 1,25 – 1,5

(đông); 0,7 – 1,1 (hè)

72

II. Vệ sinh phòng bệnh do mất cân bằng dinh dưỡng khoáng trong khẩu phần

73

dinh dưỡng khoáng…

Chất khoáng tham gia vào: – quá trình trao đổi chất, – thành phần cấu tạo các enzym, – cấu tạo cơ thể

 giữ vai trò sinh học vô cùng quan trọng đối với đời sống ĐV.

74

KHOÁNG ĐA LƯỢNG

75

1. Canxi & Phospho

1.1. Vai trò sinh học của Ca • Cấu tạo xương, tạo bộ khung vững chắc cho cơ thể động vật: Ca và P chiếm 84% tổng số các chất khoáng trong xương • Hoạt động thần kinh: tăng cường hoạt

động của TK giao cảm, ức chế thăng bằng hệ thống thần kinh, hỗ trợ dẫn truyền xung động TK qua xi-nap

• Hoạt hóa enzym: tripsin, trombokinaza

76

Vai trò sinh học của Ca…

• Ổn định hệ thống keo bằng cách hạn chế sự di chuyển qua mao mạch và màng tế bào

• Đông máu • Thành phần màng tế bào, bền thành mạch, điều hòa tính thấm màng tế bào.

77

Canxi và Phospho…

1.2. Vai trò sinh học của P • Chức năng cấu tạo: Cấu tạo bộ xương, cấu tạo các hợp chất hữu cơ quan trọng như phospholipid, phosphoprotein, a-xít nucleic

• Thành phần các enzym, đặc biệt các

enzym tham gia quá trình tổng hợp năng lượng (ATP)

78

Vai trò sinh học của P

• Trao đổi chất: gluxit, lypid (trao đổi trung gian lipid gluxit qua giai đoạn photphoryl hóa)

• Tham gia hệ thống đệm, duy trì cân

bằng toan-kiềm.

79

1.3. Thiếu Ca, P trong khẩu phần • Thiếu Ca, P và vit D còi xương,

mềm xương, xốp xương

• Thiếu Ca, thừa P giảm tính ngon miệng, giảm tốc độ sinh trưởng, trúng độc a-xít.

• Thiếu Ca sốt sữa, bại liệt sau khi

đẻ (bò sữa), co giật (lợn con).

80

1.4. Thừa Ca, P • Ca thừa liên kết P tạo thành các muối không tan đào thải qua nước tiểu, qua phân  thiếu hụt P, làm giảm tính ngon miệng, giảm khả năng thu nhận thức ăn  chậm sinh trưởng, giảm sản lượng trứng/sữa.

• Thừa P ít có tác hại với ĐV ăn thịt và ăn tạp vì thận của chúng có khả năng đào thải P.

81

Thừa Ca, P…

• Với ĐV ăn cỏ: do dư thừa Ca, Mg và K trong thức ăn nên nước tiểu luôn kiềm. Cung cấp dư thừa P sẽ tạo các muối kết tủa với Ca+2 và Mg+2  sỏi niệu quản, thận và bàng quang. Nặng nhất ở bò đực do ống dẫn niệu đi theo dương vật có dạng cong chữ S, làm cho muối khoáng dễ đọng lại gây bí đái.

• Ở cừu: P thừa sẽ kết hợp Ca hình thành muối không tan thải theo phân  thiếu Ca.

82

1.5. Biện pháp vệ sinh phòng bệnh

• Tính toán nhu cầu, ktra hàm lượng thực tế

trong thức ăn.

• Cân bằng tỷ lệ Ca/P • Tăng cường vận động, tắm nắng • Bổ sung thức ăn nguồn gốc ĐV

– Hạt ngũ cốc, hạt cây có dầu (lạc, đậu tương) giàu P nhưng ở dạng a-xit phytic, muối phytat liên kết với Ca và Mg thành muối khó tan.

83

2. Magiê

Vai trò sinh học • Cấu tạo màng lưới kelat của xương

nhờ đó Ca được tích lũy làm cho cấu trúc xương chắc chắn

• Kích thích hoạt động của các enzyme chuyển nhóm phosphat cao năng vào ATP.

84

Magiê…

Thiếu Mg • Co giật “tetanos” • Hàm lượng histamin trong huyết

tương và trong nước tiểu tăng. Ca gây vôi hóa hoại tử thận.

85

Magiê…

Thừa Mg:

làm giảm độ cứng vỏ trứng và yếu xương.

86

Magiê…

Biện pháp vệ sinh: • Phân tích hàm lượng Mg trong thức ăn • Tính toán nhu cầu Mg và Ca phù hợp.

87

• Vai trò sinh học

3. Các nguyên tố điện giải: Na, K, Cl

– Cân bằng điện giải: Na ngoài tế bào; K trong TB; Cl qua lại màng TB.

– Hệ đệm – Cân bằng áp lực thẩm thấu – Na tạo hệ đệm giữ pH dạ cỏ ổn

định

88

– Cl tạo ra HCl tiêu hóa dạ dày – Cấu tạo các chất khoáng trong

SPĐV.

nguyên tố điện giải…

– Giảm tính thèm ăn, giảm k/năng thu nhận thức ăn, giảm k/năng tiêu hóa và hấp thu thức ăn

– Rối loạn cân bằng điện giải.

89

• Thiếu

nguyên tố điện giải…

• Thừa

– Rối loạn tiêu hóa, phân loãng chứa nhiều

nước, nhất là ở gia cầm

– ĐV ăn cỏ: chịu đựng được dư thừa K, chúng thải K dư thừa qua thận dễ dàng

– ĐV ăn thịt: chịu đựng dư thừa Na và Cl tốt, thải Na và Cl dư thừa qua thận; chịu đựng dư thừa K kém

– Lợn và gia cầm chịu đựng kém với dư thừa

các nguyên tố khoáng trên.

90

nguyên tố điện giải…

• Vệ sinh phòng bệnh và ứng

dụng – Tính toán xây dựng nhu cầu Na, K, Cl tối thiểu tránh dư thừa đối với ĐV mẫn cảm với các nguyên tố trên, đặc biệt với gia cầm: mức biến động của Na và Cl: 0,15-0,20% trong thức ăn là đủ.

91

nguyên tố điện giải…

• Xây dựng khẩu phần có hàm lượng

muối ăn cao: – Nhu cầu lý thuyết của gia súc về NaCl:

0,3-0,5

– Thực tế cho lợn choai và lợn vỗ béo có

92

thể lên đến 1,5% lợn vẫn ăn ngon miệng, khả năng thu nhận thức ăn tốt, ngủ nhiều, tăng trọng tốt. Tuy nhiên phân nhão, chuồng ẩm. Lợn nái chửa có thể cho ăn 1,5-2,0% vẫn bình thường (đặc điểm khí hậu nóng)

nguyên tố điện giải…

– Bò sữa: khẩu phần có 2,0% muối ăn bò thu nhận thức ăn tốt hơn, uống nhiều nước, sản lượng sữa tăng. Sữa loãng, mặn; phân nhão không thành khuôn.

• Nguồn cung cấp Na, K, Cl đối với gia

súc gia cầm

93

KHOÁNG VI LƯỢNG

94

1. Sắt (Fe)

• Vai trò sinh học

– Cấu tạo hemoglobin giữ vai trò quan

trọng trong quá trình vận chuyển O2 và thải CO2.

– Thành phần cấu tạo myoglobin tham gia chức năng hô hấp và dự trữ O2 của cơ. Sắc tố của nhân tế bào.

95

Vai trò sinh học…

• Cấu trúc của các enzyme, đặc biệt enzyme

tham gia chuỗi men hô hấp tế bào: 1. nhóm enzyme metalloporphyrin: cytochrom

oxydase, cytochrom C, peroxydaza, catalase, aldehyde oxydase;

2. nhóm enzyme metalloflavin: NADH cytochrom

C, succinic dehydrogenase, lactic dehydrogenase, cholin dehydrogenase, xanthin oxydase.

96

Vai trò sinh học…

Thành phần cấu tạo một số protein có giá trị dinh dưỡng khoáng (metalloprotein): lactotransferrin, transferrin, ferritin.

97

Thiếu Fe

• Thiếu máu nhược sắc, có 3 mức độ:

– Thiếu nhẹ: chưa biểu hiện bằng các triệu chứng lâm sàng. Thay đổi nhẹ các chỉ tiêu sinh lý máu: giảm kích thước tế lượng Hb bào RBC, giảm hàm (hypochronic anemia).

98

Thiếu Fe…

– Giai đoạn thể hiện triệu chứng: niêm mạc mắt, miệng nhợt nhạt, da tái. Giảm hồng cầu, Hb xuống dưới chỉ số sinh lý bình thường; giảm myoglobin  cơ vân nhạt màu; sinh trưởng chậm, sản xuất giảm.

– Giai đoạn suy kiệt: giảm sức đề kháng, gia súc dễ mắc các bệnh đường tiêu hóa, tiêu chảy triền miên, chết thai, sẩy thai, bào thai phát triển chậm.

99

Thiếu Fe…

• Thiếu Fe trầm trọng ở lợn con (3 tuần tuổi, Hb 3-4 g%) do lượng Fe cung cấp qua sữa không đủ, HCl dạ dày thấp.

100

Sắt…

Biện pháp phòng bệnh: • Tính toán và bổ sung nhu cầu Fe • Tiêm bắp Fe-dextran cho lợn con 3 ngày

tuổi 150-200 mg/con.

• Bổ sung Fe-dextran vào thức ăn cho lợn nái chửa/nuôi con. Lưu ý: Fe qua sữa không đủ nhu cầu cho lợn con. Bổ sung liều cao có thể gây trúng độc: nôn mửa, run rẩy, thở gấp, liệt chân sau, co giật.

101

2. Đồng

• Là nguyên tố vi lượng phân bố rộng khắp các cơ quan, mô bào cơ thể ĐV (gan, não, thận, tim, lông, tóc, sắc tố mật…)

• Trong máu, đồng liên kết protein: 90% Cu liên kết với α2-globulin và ceruloplasmin, 10% trong trong hồng cầu dưới dạng erythrocuperin.

102

Đồng…

Vai trò sinh học • Tạo máu:

– Thúc đẩy hấp thu Fe trong đường tiêu hóa, tăng cường qtrình giải phóng Fe ra khỏi hệ thống TB lưới, TB nhu mô gan để đưa Fe vào máu rồi đến tủy xương để tạo hồng cầu: ceruplasmin đóng vai trò là enzyme xúc tác qtrình oxy hóa Fe từ dạng ferrous sang dạng ferric để chuyển Fe từ tổ chức vào plasma – Hoạt hóa các enzyme liên quan qtrình trao

đổi Fe.

103

Vai trò sinh học…

• Thành phần của các enzyme:

– Hệ thống enzyme metalloprotein: Tyrosinase, monoamin oxydase, ceruloplasmin, galactose oxydase, ascorbic acid oxydase.

– Hệ thống enzyme metalloporphyrin:

cytocrom oxydase.

104

Vai trò sinh học…

ộ ố

ấ ạ

ạ ắ ố

• Thành  ph n  c u  t o  m t  s   metalloprotein:  erythrocuperin, hepatocuperin, cerebrocuperin,  milk copper protein.  T o s c t

lông, tóc và da

Tyrosinase

Tyrosin

Melanin

105

Vai trò sinh học…

• T o lông, tóc

Keratinaza

Prokeratin

Keratin

ấ ạ

t  cho  s   ptri n  c u  t o  màng  b c

ể ầ

ế

ự ế ủ ệ ố thi

t  cho  qtrình  t/h p  elastin  và

ầ   C n  thi myelin c a h  th ng th n kinh. ợ ầ   C n  collagen.

106

Đồng…

Thiếu đồng: • Thiếu máu, giảm hàm lượng Hb, giảm số lượng hồng cầu, giảm tuổi thọ hồng cầu do giảm hấp thu và vận chuyển Fe. Đồng chỉ thể hiện vai trò tạo máu khi có đủ Fe. Thiếu Cu và Fe làm cho tình trạng bệnh trầm trọng hơn. • Rối loạn qtrình oxy hóa khử mô bào, ngừng

sinh trưởng, giảm sản lượng sữa.

107

Thiếu đồng…

• Mất màu lông, màu tóc.

Giảm tốc độ mọc lông, giảm số vòng xoăn của lông, do vậy giảm sản lượng lông. Rối loạn vận động, liệt chi sau khi thiếu đồng đến giới hạn nguy hiểm (hàm lượng Cu trong máu dưới mức 0,2 mcg/ml) làm ức chế hoạt động hệ thống men cytochrom oxydase, phát sinh quá trình khử myelin của hệ thống thần kinh TW, nhánh thần kinh vận động ở tủy sống dẫn tới liệt chi sau và rối loạn vận động. Đột tử do vỡ mạch vành, động mạch chủ.

108

Đồng…

Thừa Đồng: • Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, ỉa chảy • Biểu hiện trúng độc kim loại nặng.

109

Đồng…

Biện pháp vệ sinh phòng bệnh • Khi có dấu hiệu thiếu Cu ở gia súc cần ktra hàm lượng Cu trong huyết tương, trong đất và nguyên liệu thức ăn.

• Bổ sung muối CuSO4 dưới dạng premix vào khẩu phần, đồng thời bổ sung Fe, Co và Zn. • Bổ sung thức ăn giàu Cu: ĐV thân mềm có vỏ

bọc (nghêu, sò, ốc, hến…)

• Bón muối Cu cho cây thức ăn ở vùng đất

thiếu đồng.

110

3. Cobalt (Co)

Vai trò sinh học của Co

– Thành phần cấu tạo vit. B12: chỉ khi đó thì Co mới trở thành yếu tố cần thiết cho cơ thể ĐV.

– Cần cho hđộng của VSV dạ cỏ vì chúng

có k/năng t/hợp vit. B12 từ Co.

111

Vai trò sinh học của Co…

• Vai trò Co thông qua vai trò vit. B12 điều khiển qtrình tạo máu: tăng cường qtrình ion hóa, qtrình tái hấp thu Fe, xúc tiến gắn Fe vào nhân Hem, thúc đẩy sản sinh hồng cầu, kích thích hồng cầu lưới thành hồng cầu trưởng thành.

112

Cobalt…

Thiếu Co

– Khi lượng Co <0,07- 0,11 ppm (tính theo vật chất khô thức ăn) mới xuất hiện triệu chứng thiếu Co hay thiếu vit. B12 ở ĐV nhai lại (thiếu máu ác tính, tăng số lượng hồng cầu nhỏ, hồng cầu ưu sắc, hồng cầu biến dạng, mất tính thèm ăn, niêm mạc nhợt nhạt, mất tính đàn hồi của da, teo cơ, rối loạn tiêu hóa…)

113

Thiếu Co…

• Bò sữa: giảm năng suất sữa, ỉa chảy mạn tính, sẩy thai, con non còi cọc, tăng mẫn cảm với bệnh giả lao…

• Gia cầm: tốc độ mọc lông chậm, kìm hãm qtrình thay lông, giảm tỷ lệ nở, tăng tỷ lệ chết phôi

• Gia súc non (cừu, bê, lợn) viêm dạ dày

ruột mạn tính, viêm phổi.

114

Cobalt…

Biện pháp vệ sinh phòng bệnh:

– Bổ sung thức ăn giàu Co từ thức ăn nguồn gốc ĐV: bột thịt, bột cá, bột trứng. Cỏ ba lá (Tripolium arvense), cỏ linh lăng (Medicago sativa) giàu Co

– Bổ sung premix khoáng chứa Co dạng

muối CoSO4, CoCl2, Co(NO3)2

115

Biện pháp vệ sinh…

• Đất vùng đầm lầy, đất than bùn, đất cát

thường nghèo Co, Cu và I2 • Bón muối Co cho cây thức ăn.

116

4. Kẽm (Zn)

• Từ lâu Zn đã được chú ý trong sinh học thực vật, động vật, song vai trò của Zn trong y sinh học mới được chú ý trong vài chục năm gần đây.

117

Kẽm…

Chức năng sinh học

– Thúc đẩy qtrình sinh trưởng và ptriển: Zn tham gia cấu trúc enzyme ARN polymerase do vậy ả/hưởng đến qtrình t/hợp ARN và ADN từ đó gián tiếp ả/hưởng đến qtrình sinh t/hợp protein.

118

Kẽm…

Chức năng sinh học

– Ả/hưởng chức năng sinh sản: Zn cần thiết cho qtrình sản sinh tinh trùng (hàm lượng Zn trong tinh dịch 750-2000 mg/kg), thúc đẩy qtrình biệt hóa giới tính, Zn được tiêu thụ nhiều ở cơ quan sinh dục trong thời kỳ hoạt động.

119

Chức năng sinh học…

• Thành phần cấu tạo của hơn 100 enzyme

(metalloenzyme): phosphatase, phosphatase kiềm, aminpeptidase, carboxylpeptidase, carboxyanhydrase, glutamin dehydrogenase, ARN polymerase…ả/hưởng trực tiếp đến qtrình tạo máu, sinh t/hợp protein, trao đổi gluxit, a-xit nucleic.

120

Chức năng sinh học…

• Zn thúc đẩy hoạt động tuyến tụy trong qtrình t/hợp insulin liên quan đến bệnh tiểu đường.

• Tăng cường chức năng phòng vệ của cơ thể: bổ sung Zn vào khẩu phần tăng hàm lượng β và γ-globulin, thúc đẩy hoạt động của tế bào bạch cầu.

121

Kẽm…

Thiếu Zn

– Ở các nước nhiệt đới có lượng mưa nhiều, dễ bị rửa trôi, diện tích đất chua phèn lớn  thiếu Zn.

122

Thiếu Zn…

• Trên lợn: Lịch sử thiếu Zn gắn liền với rối loạn trầm trọng ở lợn nhập nội, hầu như phổ biến ở các đàn, bệnh điển hình có tên gọi Parakeratosis với các triệu chứng đặc trưng: – Rụng lông ở xung quanh mắt, cổ, tai, mặt

trong tứ chi, đầu gối.

123

Thiếu Zn…

– Hình thành các nốt viêm đỏ, kích thước như hạt kê, hạt đậu xanh, đối xứng hai bên phía dưới bụng, mặt trên lưng, mặt trong các tứ chi. Sau đó bề mặt chỗ viêm chuyển màu xám gạch, lớp thượng bì da dày lên, chảy dịch rỉ viêm, có triệu chứng ngứa, cọ bờ tường, nền chuồng.

124

Thiếu Zn…

– Các nốt viêm liên kết với nhau, khô lại, hình thành lớp vẩy sừng, đen sạm, cứng. Vệ sinh kém, vi khuẩn gây mủ kế phát làm bệnh trầm trọng thêm.

125

Thiếu Zn…

– Sẩy thai, tiết sữa kém – Lợn con còi cọc, chậm phát triển – Kìm hãm qtrình thành thục về tính, tinh hoàn kém ptriển, biệt hóa giới tính không rõ ràng, ngoại hình con đực gần giống con cái; Giảm số lượng tinh dịch, mật độ tinh trùng.

126

Thiếu Zn…

• Trên gia cầm: thiếu Zn góp phần tăng nặng triệu chứng perosis, khớp xương sưng to, đi lại khó khăn. Tế bào chân lông bị sừng hóa gây xơ, xù và chậm mọc lông. Tỷ lệ ấp nở giảm.

• Trên bò: thiếu Zn có thể gây ra triệu chứng

Parakeratosis.

• Một số rối loạn khác khi thiếu Zn: rối loạn khứu giác, vị giác, giảm thị lực (Zn cần cho mắt nhìn vào ban đêm và nơi có ánh sáng yếu).

127

Kẽm…

Thừa Zn:

– Rối loạn tiêu hóa, tổn thương tế bào thần kinh, thiếu máu. Động vật có khả năng chịu đựng với Zn, ngộ độc ít xảy ra khi bổ sung đúng chỉ định.

128

Kẽm…

Biện pháp vệ sinh phòng bệnh • Bổ sung vào thức ăn/nước uống premix

khoáng chứa ZnSO4 100mg/kg (VCK).

• Điều chỉnh tỷ lệ Ca:Zn = 125:1 (Ca cạnh tranh Zn trên cả vị trí hấp thu và vchuyển, Ca bổ sung nhiều vào thời kỳ có chửa)

• Khắc phục các nguyên nhân gây thiếu Zn: axit phytic, muối phytat, gốc phosphat gây kết tủa Zn; bệnh đường tiêu hóa.

129

5. Mangan (Mn)

• Lịch sử phát hiện bệnh do thiếu hụt Mn lần đầu tiên phát hiện tại Anh trên đàn gà với các triệu chứng trật khớp, sưng khớp, gọi là Perosis.

130

Mangan…

Vai trò sinh học

– Mn cần thiết cấu tạo nên hợp chất chondroitin sulfate là thành phần của mucopolysaccharid cấu tạo nên mạng hữu cơ matrix trong xương để Ca bám vào bình thường.

– Thành phần enzyme phosphatase thúc đẩy tích tụ P có tác dụng tạo xương và cốt hóa xương.

131

Vai trò sinh học…

• Mn cần thiết phòng bệnh mất điều hòa ở

gia súc sơ sinh Kích thích tuyến tụy sản sinh insulin (chuột cống thiếu Mn tuyến tụy ngừng sản xuất insulin).

132

Mangan…

Thiếu Mn

– Ở gia cầm, đặc biệt gcầm nhập nội, xuất hiện triệu chứng perosis: biến dạng xương, khớp đầu gối, khớp ngón sưng phồng, giãn dây chằng bao khớp, trật khớp. Xương chân lệch một phía có thể vuông góc xương đùi. Con vật đi lại khó khăn, tỷ lệ chết cao do giẫm đạp lên nhau, con vật di chuyển bằng cánh, vẫn ăn uống.

133

Mangan…

Thiếu Mn

– Bệnh xảy ra từ từ. Gcầm tăng trọng nhanh thì tỷ lệ bệnh càng cao; khẩu phần thiếu B1 tỷ lệ gà liệt chân càng cao.

134

Thiếu Mn…

• Gà, vịt đẻ: trứng có vết rạn giống chân chim màu trong không đồng nhất màu vỏ, trứng vịt có màu sọc dưa do tử cung tiết Ca và sắc tố vỏ không đều do thiếu Mn. Tỷ lệ phôi thấp, phôi nhỏ, chi ngắn, mỏ biến dạng như mỏ chim két. Tỷ lệ chết phôi cao.

135

Thiếu Mn…

• Lợn nái: đi túm chân, lưng cong vòng

tròn, ngại vận động, ít ăn

• Ở bò ít thấy triệu chứng thiếu Mn.

136

Mangan…

Biện pháp vệ sinh phòng bệnh

– Khắc phục nguyên nhân gây thiếu

Mn • Mn trong thức ăn thấp vì chỉ Mn+2

mới được hấp thu

• Yếu tố hạn chế hấp thu Mn: axit

phytic, muối phytat cũng cản trở hấp thu Mn.

137

Mangan…

Biện pháp vệ sinh phòng bệnh

– Sử dụng muối Mn+2 bổ sung vào thức ăn nước uống như MnSO4, hoặc KMnO4 0,1%.

– Nhu cầu Mn cho gia cầm: không có nhu cầu chính xác, thấp hơn Zn, chú ý động vật nuôi tăng trọng nhanh.

138

6. Selenium (Se) & Molybdenum (Mo)

ọ ủ ầ ủ

Vai trò sinh h c c a Se  Thành ph n c a enzyme glutathion  peroxydase

Glutathion peroxydaza

2G­SH + H2O2 G­S­S­G + H2O

Glutathion peroxydaza

G­S­S­G + ROH + H2O 2G­SH + ROOH

139

Vai trò sinh học của Se…

• Tham gia t/hợp ATP trong ty thể tế bào ĐV • Se có mối tương quan với vit. E:

– Vit. E ngăn ngừa sự hình thành H2O2 từ các

a-xít béo, Se phá hủy H2O2.

– Tác dụng bảo vệ màng tế bào, chống quá trình

oxy hóa và sự tấn công của các gốc tự do.

– Vì vậy thiếu Se làm cho triệu chứng thiếu vit. E trầm trọng hơn, mặc dù chúng không thay thế nhau.

140

Selenium…

Thiếu Se • Thoái hóa cơ: cơ ức, cơ đùi, cơ tim xuất hiện các vệt hoặc nốt hoại tử màu trắng bạc (bệnh trắng cơ).

• Tích nước ngoài mô (thể tạng tiết dịch): xoang bụng, xoang bao tim tích đầy dịch do huyết tương thẩm xuất qua thành mạch vào các xoang của cơ thể.

141

Thiếu Se…

• Gia cầm giảm thấp tỷ lệ đẻ, tỷ lệ ấp nở. • Hoại tử gan, thận ở chuột; hoại tử gan

thoái hóa cơ ở lợn.

142

Selenium…

Th a Seừ

ươ

Vùng đ a lýị   R ng tóc, lông, t n th

ầ ng th n kinh.

ẩ ộ ộ

Phòng b nh:ệ ầ  3 ppm trong kh u ph n có  ự tác d ng tích c c, 5 ppm gây ng  đ c.

143

Molybdenum

enzyme

sulfitoxydase

Vai trò… • Thành  ph n  ố ể

chuy n hóa g c sulfit thành sunfat.

• Thành  ph n  enzyme  aldehyde  oxydase  ộ ố phá h y các g c aldehyde đ c xu t hi n  ổ trong quá trình trao đ i ch t.

144

Molypdenum

ng  h p  thu  Fe,  gi

ộ i  đ c

Vai trò ườ ấ • Tăng  c ở ấ ả ồ đ ng, c n tr  h p thu đ ng.

• Thi u:ế  trúng đ c đ ng ộ ồ ồ ế • Th a:ừ  thi u đ ng.

145

Molypdenum

• C u: 10ppm • Gia súc: 5ppm ộ • Trúng đ c 100ppm (ngu n US NRC)

146

Hết chương 4

147