Khoa Thú y
Bộ môn Thú y Cộng
đồng
BÀI GIẢNG
VỆ SINH THÚ Y 2
(Veterinary Hygiene)
NGUYỄN THU THỦY
ĐT cq: 04.6261.7685; DĐ: 098-2934-602
Email: ngthu83thuy@yahoo.com
1
Tài liệu học tập
(2)
Websites:
@
§ Cục Thú y: www.cucthuy.gov.vn
§ Cục ATVSTP: www.vfa.gov.vn
§ Tổ chức Thú y thế giới (OIE): www.oie.int
§ Tổ chức Y tế thế giới (WHO): www.who.int
§ Tổ chức Nông Lương Liên hiệp quốc
(FAO): www.fao.org
§ Trung tâm phòng chống dịch bệnh Hoa Kỳ
2
(CDC): www.cdc.gov
3
4
5
6
7
8
9
Đánh giá kết quả
ể
ầ
STT Thành ph n đi m
Hình th cứ
Ghi chú
%
10
Chuyên c nầ
1
ể
Đi m danh +
ữ
ể
Ki m tra gi a
ọ ỳ
h c k
2030
2
ữ ọ ỳ
ể
Ki m tra gi a h c k
ặ
ho c/và báo cáo chuyên
đề
Thi cu i kố ỳ
6070 Vi
ặ ấ
t ho c v n
3
ế
đáp
ự
Th c hành
ĐK
4
ầ ủ
Tham gia đ y đ
ộ ườ
ng
và n p t
trình
ệ
ề
đi u ki n
ế
ầ
t
c n thi
ể ượ
c
đ đ
ế ọ
thi h t h c
kỳ
10
CHƯƠNG 4
VỆ SINH THỨC ĂN VÀ NUÔI
DƯỠNG
11
A.
MỤC ĐÍCH - Ý NGHĨA - NGUYÊN TẮC
VỆ SINH THỨC ĂN VÀ NUÔI DƯỠNG
12
I. Mục đích & ý nghĩa
1. Mục đích
§. Trang bị kiến thức chuyên môn giúp
cho quá trình lựa chọn nguyên liệu
thức ăn đủ tiêu chuẩn vệ sinh, phù
hợp nhu cầu sinh lý của động vật
nuôi, nhằm mục đích sản xuất thực
phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh, hạ
giá thành, bán được và có lãi.
13
Mục đích…
§ Rèn luyện kỹ năng kiểm tra, giám
sát khẩu phần, áp dụng các biện
pháp vệ sinh phòng bệnh dinh
dưỡng.
14
2. Ý nghĩa (1)
§ Khẩu phần có giá trị dinh dưỡng đầy
đủ, thỏa mãn nhu cầu của cơ thể là
điều kiện tốt nhất để nâng cao năng
suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
15
2. Ý nghĩa (2)
§ Nâng cao sức đề
kháng với bệnh tật,
khả năng đào thải
chất độc, phòng
chống quá trình tự
oxy hóa.
16
II. Nguyên tắc vệ sinh xây
dựng khẩu phần
1. Đảm bảo nhu cầu năng lượng, phù
hợp với từng giai đoạn phát triển,
chức năng sản xuất của mỗi loại ĐV.
Thỏa mãn đầy đủ số lượng các
chất dinh dưỡng cần thiết cho mục
đích tạo hình, sản xuất SP và duy trì
chức năng.
17
Nguyên tắc… (2)
2. Đảm bảo cân bằng tỷ lệ giữa các
thành phần của khẩu phần:
• Năng lượng/Protein
• Axít amin
• Tinh/Thô
• Khoáng (Ca/P)
18
3. Hợp khẩu vị
4. Không lẫn tạp chất cơ học, chất
độc, nấm độc, VSV và ký sinh
trùng.
B.
VỆ SINH NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN:
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TẠP CHẤT
VÀ THÀNH PHẦN CÓ ĐỘC
19
Nguyên tắc
• Kiểm tra chặt chẽ, chỉ
tiếp nhận
cho phép
nguyên liêụ trên cơ sở
những tiêu chuẩn xác
định.
20
I. Thành phần độc có sẵn
trong nguyên liệu thức ăn
21
Một số loại chất độc thường gặp:
1- A-xít Cyanhydric
(Hydrogen cyanide, HCN):
- Nguồn: sắn, hạt và lá
đào/mận/mơ, cỏ sudang,
cải bắp, đậu mèo…
- Khắc phục: xử lý nhiệt,
phơi nắng, ngâm nước
(muối)…; hạn chế dùng;
phối hợp thành phần
khác…
22
Một số loại chất độc…
2- Solanine
• Nguồn: khoai tây (nảy mầm), cây họ
cà,…
• Khắc phục: lựa chọn, sơ chế (gọt vỏ,
ngâm nước),…
23
Một số loại chất độc…
3- Gossypol
• Nguồn: hạt/khô dầu bông…
• Khắc phục: bổ sung Fe, vit E
24
Một số loại chất độc…
4- Antitrypsin
• Nguồn: hạt/khô dầu đậu tương
• Khắc phục: lựa chọn, sơ chế (rang),
…
25
Một số loại chất độc…
5- Axít Phytic (C6H18O24P6)
• Nguồn: mỳ, mạch, đậu tương, cám
gạo…
• Khắc phục: lựa chọn, sơ chế,…
26
Một số loại chất độc…
6- Estrogen
• Nguồn: cỏ ba lá (cỏ medicago)…
• Khắc phục: lựa chọn, sơ chế (gọt vỏ,
rang)
27
Thức ăn thực
vật:
• Cây tạp độc trên đồng cỏ, cây thức ăn
chứa chất độc: alkaloid, glycosid: cây họ
cà, họ cúc, trúc đào, măng tre, nấm độc,
cây thuốc có độc tính cao…
28
Thức ăn thực vật…
• Hạt, củ, quả chứa
chất độc: hạt cây bộ
đậu, sắn, hạt thầu dầu,
hạt bông, đậu tương,
khoai tây…
• Khô dầu độc: khô dầu
bông (gossypol), khô
dầu thầu dầu (ricin)
29
Thức ăn động
vật
§ Cá nóc (tetrodotoxin), cóc (bufotoxin),
động vật thân mềm, cá (họ cá thu/
scombridae
Scombrotoxin/Histamine).
30
Biện pháp vệ
sinh
• Điều tra thành phần cây cỏ độc, cây
dược liệu, nguyên liệu từ động vật…
• Sử dụng hợp lý: chủng loại, liều
•
lượng, thời điểm…
Loại bỏ thành phần độc: sơ chế…
31
Biện pháp vệ sinh…
• Bổ sung các thành phần dinh dưỡng
có tác dụng giải độc, hỗ trợ chống
ngộ độc: khô dầu bông bổ sung muối
Fe+2 (780 g/tấn), vit E, C,
methionine, cân đối tỷ lệ protein tiêu
hóa/gluxit dễ tiêu…
32
Tiêu chuẩn vệ sinh:
ØQCVN 01-78-2011/BNNPTNT: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn
nuôi - các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và
mức giới hạn tối đa cho phép trong thức
ăn chăn nuôi
Ø10TCN…2006 (Bộ NN&PTNT): các
tiêu chuẩn ngành về thức ăn chăn nuôi
33
http://tieuchuan.mard.gov.vn/Home.aspx?lv=4
Tiêu chuẩn ngành về thức ăn chăn nuôi:
10TCN…2006, do Bộ NN&PTNT ban hành
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 984:2006 - bột cá -
yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 869:2006 - sắn khô -
yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 868:2006 - quy trình
sx thức ăn chăn nuôi công nghiệp đảm bảo
VSATTP
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 866:2006 - khô dầu
lạc - yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 865:2006 - khô dầu
đậu tương - yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 864:2006 - cám gạo
- yêu cầu kỹ thuật
34
Tiêu chuẩn ngành…
7.
8.
9.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 863:2006 - hàm
lượng VSV tối đa cho phép trong thức ăn hỗn
hợp
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 862:2006 - thuật
ngữ và định nghĩa do Bộ NN&PTNT ban hành
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 861:2006 - hàm
lượng kháng sinh và dược liệu tối đa cho
phép trong thức ăn hỗn hợp
10. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 860:2006 - độ dao
động phân tích cho phép đối với các chỉ tiêu
chất lượng
11. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 838:2006 - tiêu
chuẩn hàm lượng khoáng trong thức ăn hỗn
hợp
35
12. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 837:2006 - tiêu
chuẩn hàm lượng vitamin trong thức ăn hỗn
hợp
Tiêu chuẩn ngành…
13. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 836:2006 - xác định
hàm lượng tylosin bằng phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao (HPLC)
14. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 835:2006 - xác định
hàm lượng monensin bằng phương pháp
HPLC
15. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 834:2006 - xác định
hàm lượng zinc bacitracin bằng phương pháp
HPLC
16. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 833:2006 - xác định
hàm lượng chlotetracycline, oxytetracyline và
tetracycline bằng phương pháp HPLC
36
17. Tiêu chuẩn ngành 10TCN 832:2006 - quy trình
chế biến bột xương làm nguyên liệu thức ăn
chăn nuôi
II. Nguyên liệu thức ăn nhiễm chất
độc dùng trong thâm canh, bảo quản,
chế biến
3.1. Thuốc trừ sâu/cỏ/chuột/côn trùng
• Nguồn gây tồn dư: SAI chủng loại/liều
lượng/thời điểm
37
3.2. Kim loại nặng
• KLN cần kiểm soát trong thức ăn
•
chăn nuôi: As, Hg, Cd, Pb, Se, Mo
Nguồn gốc: đất, nước, ô nhiễm chất
thải công nghiệp
38
Kim loại nặng…
2
0,1
0,5
5
0,1-0,5 (gà), 0,5 lợn
• Tiêu chuẩn vệ sinh: TCN 838:2006
http://tieuchuan.mard.gov.vn/ViewDetails.aspx?id=7035&lv=4&cap=2
As (mg/kg)
Hg
Cd
Pb
Se
Mo
2,5 (gà), 5,5 (lợn)
§
Tác hại: Tồn dư KLN thực phẩm, ngộ
độc cấp tính, mạn tính.
39
Kim loại nặng…
§ Biện pháp vệ sinh:
– Kiểm soát nguồn nước, kiểm soát
quá trình sản xuất nguyên liệu
– Xử lý nước thải, rác thải
40
3.3. Tồn dư kháng sinh
41
§ Nguyên nhân:
– Tăng trọng
– Phòng bệnh
– Bảo quản nguyên liệu
thức ăn (nguồn gốc
ĐV).
Tồn dư kháng sinh…
– Tồn dư KS trong sản phẩm (thịt,
sữa…)
– Rối loạn hệ VSV đường tiêu hóa
– Tạo ra các chủng vi khuẩn kháng
thuốc
42
• Tác hại:
Tồn dư kháng sinh…
§ Tiêu chuẩn vệ sinh: TCN 861:2006
Gà thịt Gà trứng Lợn Bò
50mg/kg
100mg/kg 50g/T
– Oxytetracycline
0,22mg/kgP
50 50 40 60mg/con/ngày
•
– Tylosin
43
Biện pháp vệ sinh
– Hạn chế sử dụng kháng sinh để tăng trọng
– Ngừng sử dụng kháng sinh trong thức ăn
trước khi giết mổ theo hướng dẫn của nhà
sản xuất
3.4. Tồn dư hoóc môn
• Nguyên nhân: kích thích sinh
•
•
trưởng…
Tác hại: rối loạn chức năng…
Biện pháp kiểm soát: Không sử
dụng/sử dụng đúng quy cách
44
III- Nguyên liệu thức ăn lẫn vật
rắn cơ học, hợp chất vô cơ tự
nhiên
• Vật rắn cơ học: cát, sạn, kim loại…
• Hợp chất vô cơ nguồn gốc tự nhiên
• Tác hại: tổn thương, rối loạn chức
năng…
• Biện pháp vệ sinh: lựa chọn, sàng lọc…
• Tiêu chuẩn vệ sinh:
– Cát sạn, các muối vô cơ (không tan trong
axit HCl): TCVN 4327-93, TCN 650-2006
45
– Vật ngoại lai sắc cạnh: TCVN 1532-86
C.
VỆ SINH NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN
ĐỀ PHÒNG Ô NHIỄM VI SINH
VẬT, KÝ SINH TRÙNG
46
I. VSV và KST
• Nguyên nhân: nguồn nguyên phát +
•
nguồn thứ phát
Những vi sinh vật gây nhiễm chủ yếu
– TĂ nguồn gốc thực vật: VSV thổ
nhưỡng, nấm mốc, nấm men, KST…
– TĂ nguồn gốc động vật: Salmonella,
E.coli, Staphylococcus, Streptococcus, Cl.
perfringens, Bacillus, virus viêm gan type
A, BSE, KST…
47
ô nhiễm VSV,
KST…
• Tác hại:
– Ảnh hưởng chất lượng thức ăn
– Véc tơ truyền bệnh cơ học
– Bệnh truyền qua thức ăn (feedborn
diseases)
– Gián tiếp ảnh hưởng chất lượng vệ
sinh thực phẩm
48
ô nhiễm VSV, KST…
• Tiêu chuẩn vệ sinh: QCVN 01-78-
2011/BNNPTNT
(Trong nguyên liệu nguồn gốc động vật)
0/1g
– E.coli
– Salmonella
0/25g
49
Tiêu chuẩn vệ sinh: 10TCN 863:2006
Bảng 1: Giới hạn tổng số vi khuẩn tối đa cho phép trong thức ăn
hỗn hợp của vịt, gà, lợn.
ẩ
ớ ơ
ổ
ố
ạ
ẩ
T ng s vi khu n (CFU/g), không l n h n
Lo i vi khu n
STT
ị
ợ
Gà con (t
ừ
Nhóm gà
còn
iạ
l
Nhóm l n ợ
còn
iạ
l
ừ
V t con (t
128
ngày
tu i)ổ
Nhóm
v t ị
còn
iạ
l
ừ
128
ngày
tu i)ổ
L n con (t
160
ngày
tu i)ổ
ổ
ố
T ng s vi
ẩ
ế
1(cid:0) 104
1(cid:0) 105
1(cid:0) 104
1(cid:0) 105
1(cid:0) 105
1(cid:0) 106
1
khu n hi u
khí
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
Coliforms
2
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
Ecoli
3
0
0
0
0
0
0
4
Salmonella*
(CFU/25g)
Staphylococcusau
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
5
reus
Clostridum
1(cid:0) 104
1(cid:0) 105
1(cid:0) 104
1(cid:0) 105
1(cid:0) 104
1(cid:0) 105
6
perfringens
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
1(cid:0) 102
Bacillus cereus
7
1(cid:0) 104
1(cid:0) 104
1(cid:0) 104
1(cid:0) 104
1(cid:0) 104
1(cid:0) 104
Pseudomonas
8
50
ô nhiễm VSV, KST…
• Biện pháp vệ sinh
– Kiểm tra VSV trong nguyên liệu, yêu cầu
bắt buộc với nguyên liệu nguồn gốc ĐV
– Khử trùng, sấy khô giảm độ ẩm <14%
– Chế biến TĂ dạng viên: nghiền, trộn, hấp
ở to >60oC,
– p = 2,5-6,0 kg/cm2 – ép qua lỗ sàng –
nâng P = 500-1000 kg/cm2 - sấy 70oC –
làm khô (lạnh)
51
Biện pháp vệ sinh…
• Hấp Pasteur: sữa, sữa bột, bột trứng
• Bảo quản:
– Đóng bao, nhãn mác
– Hệ thống nhà kho đúng quy cách (cách nhiệt,
chống ẩm, chống mối mọt, ngăn ngừa vật
nuôi, côn trùng, ĐV hoang dại tiếp xúc.
• Chính sách nhập khẩu nguyên liệu thức ăn
52
II. Nấm mốc và Độc tố nấm mốc
• Khái niệm
– Nấm gây bệnh (Mycosis):
Candida alba gây bệnh ở
hầu họng; Aspergilus gây
nấm phổi…
– Độc tố nấm mốc
(Mycotoxin): >300 loại, VD
aflatoxin, ochratoxin…
53
Độc tố nấm mốc…
– Aflatoxin (B1, B2, G1, G2, M1,
M2…) do họ Aspergillidae (A.
flavus, A. fumigatus…) sản sinh
(Penicillinum
– Ochratoxin (A. ochraceus)
– Enteroskyrin
isladicum)
– Zearalenon
(Fusarium
graminearum)
54
Nấm mốc…: nguyên nhân
– Thu hoạch
– Độ ẩm nguyên liệu cao
– Môi trường bảo quản không
đảm bảo tiêu chuẩn
55
Nấm mốc…: tác hại
• Giảm/phá hủy hoàn toàn giá trị dinh
dưỡng của thức ăn
• Giảm năng suất chăn nuôi
• Gây ngộ độc cấp tính (đặc biệt ở vịt
con/gà con). Tổn thương bệnh lý
(viêm, xuất huyết) thường gặp ở gan,
thận, dạ dày, ruột, thần kinh và bào
thai.
56
Nấm mốc…: tác hại…
• Độc tố gây ngộ độc mạn tính (viêm,
hoại tử…) thường gặp ở gan, thận,
dạ dày ruột
• Suy giảm miễn dịch
• Tác nhân gây ung thư.
57
Nấm mốc…: TCVS-- 10TCN 863:2006
Bảng 2: Giới hạn tổng số nấm mốc cho phép
trong thức ăn hỗn hợp cho gà, vịt, lợn.
STT Loại động vật
Tổng số nấm mốc (CFU/g),
không lớn hơn
1
Vịt con (từ 1-28 ngày tuổi)
1(cid:0) 103
2
Nhóm vịt còn lại
1(cid:0) 104
3
Gà con (từ 1-28 ngày tuổi)
1(cid:0) 104
4
Nhóm gà còn lại
1(cid:0) 105
5
Lợn con (1-60 ngày tuổi)
1(cid:0) 104
6
Nhóm lợn còn lại
1(cid:0) 105
58
Độc tố nấm mốc…
Tiêu chuẩn vệ sinh
• Tham khảo:
– QCVN 01-78-2011/BNNPTNT;
– TCVN 7596-2007 (ISO 16050: 2003)
59
Nấm mốc…: Biện pháp vệ
sinh
• Thu hoạch: thời vụ…
• Bảo quản: nhiệt độ, độ ẩm…
• Chế biến: chọn lọc, xử lý…
60
D.
VỆ SINH PHÒNG BỆNH DO MẤT
CÂN BẰNG DINH DƯỠNG PROEIN
VÀ KHOÁNG
61
Vệ sinh cấu tạo khẩu phần
• Chỉ rõ tác hại của khẩu phần mất cân
bằng dinh dưỡng
• Đề xuất các biện pháp vệ sinh phòng
bệnh do dư thừa, thiếu hụt hoặc
mất cân bằng giữa các thành phần
của khẩu phần.
62
Cân bằng dinh dưỡng
• Nguyên tắc vệ sinh:
– Đủ nhu cầu về năng lượng/protein duy trì
hoạt động sống và nhu cầu SX.
– Cân bằng về tỷ lệ giữa năng lượng trao
đổi và protein. Khẩu phần thiếu năng
lượng/protein cơ thể huy động nguồn
sự trữ để bù đắp giảm năng suất, chất
lượng
63
Cân bằng dinh dưỡng…
– tính toán nhu cầu năng lượng, tỷ lệ
ME/Pr
– lựa chọn nguyên liệu phù hợp về
hàm lượng và tỷ lệ ME/Pr
64
• Biện pháp:
I. Vệ sinh phòng bệnh do dư
thừa, thiếu hụt, mất cân bằng
tỷ lệ giữa các a-xít amin trong
khẩu phần
65
1.1. Vai trò của protein
• Thành phần cơ bản của mô bào
• Cấu tạo enzym, men, hormone
• Kháng thể
• Bản chất của quá trình sinh trưởng
và phát triển
66
trưởng/phát
1.2. THIẾU protein trong khẩu
phần
Ø Huy động nguồn protein dự trữ của
cơ thể loạn dưỡng mô bào, giảm
triển, suy dinh
sinh
dưỡng, còi cọc, chậm thành thục,
mọc lông kém, tử vong do suy kiệt
protein…
Ø Giảm sức đề kháng tự nhiên, giảm γ-
globulin…
67
Thiếu protein…
Ø Thiếu máu, giảm trọng lượng sơ
sinh, thai còi cọc, tỷ lệ thụ thai thấp,
cắn mổ nhau…
Ø Thiếu axit amin làm tăng nhu cầu một
số chất dinh dưỡng khác: thiếu
tryptophan tăng nhu cầu vitamin PP;
thiếu methionin tăng tăng nhu cầu
cholin (cung cấp nhóm – CH3)
68
1.3. THỪA protein trong khẩu
phần
Ø Phân giải các axit amin dư thừa tạo
amin độc như histidin (histamin),
tyroxin (tyramin) gây dị ứng cơ thể.
Ø Khử amin xảy ra mạnh nhất ở gan.
Quá trình này huy động nhiều men
deaminaza và transaminaza thiếu
hụt vitamin nhóm B (B2, B6, PP)
69
THỪA protein…
Ø Tăng hàm lượng ure máu, tích tụ muối
urat ở các khớp. Tổng hợp ure tăng hơn
mức bình thường đòi hỏi nhu cầu arginin
cao làm thiếu nhu cầu axit amin này. Thừa
Lysin làm tăng mức độ thiếu arginin rối
loạn chu trình ornitin (L/Ar = 1,2/1 là giới
hạn tối đa). Thừa serin thiếu threonin
chậm sinh trưởng.
Ø Gan nhiễm mỡ, giảm hưng phấn hệ thần
kinh
70
1.4. Biện pháp vệ sinh phòng
bệnh do mất cân bằng protein
• Xây dựng khẩu phần có giá trị dinh
dưỡng đầy đủ: nhu cầu protein; cân
bằng tỷ lệ NL/Pr; cân bằng tỷ lệ các
axit amin (đặc biệt các axit amin
không thay thế / thiết yếu).
71
Biện pháp vệ sinh…
• Protein có giá trị dinh dưỡng cao chủ
yếu từ nguyên liệu có nguồn gốc động
vật. Thức ăn hạt ngũ cốc nghèo lysin,
triptophan, methionin. Thức ăn từ cây
họ đậu thiếu các a-xit amin chứa S
• Đối với gia súc nhai lại cần tính toán
cân đối tỷ lệ đường (gluxit dễ hấp
thu)/protein:
– Bò sữa: Gluxit/Protein = 0,8 – 1,4
– Bò đực giống: Gluxit/Protein = 1,25 – 1,5
(đông); 0,7 – 1,1 (hè)
72
II. Vệ sinh phòng bệnh do mất
cân bằng dinh dưỡng khoáng
trong khẩu phần
73
dinh dưỡng khoáng…
Chất khoáng tham gia vào:
– quá trình trao đổi chất,
– thành phần cấu tạo các enzym,
– cấu tạo cơ thể
giữ vai trò sinh học vô cùng
quan trọng đối với đời sống ĐV.
74
KHOÁNG ĐA
LƯỢNG
75
1. Canxi & Phospho
1.1. Vai trò sinh học của Ca
• Cấu tạo xương, tạo bộ khung vững chắc
cho cơ thể động vật: Ca và P chiếm 84%
tổng số các chất khoáng trong xương
• Hoạt động thần kinh: tăng cường hoạt
động của TK giao cảm, ức chế thăng bằng
hệ thống thần kinh, hỗ trợ dẫn truyền xung
động TK qua xi-nap
• Hoạt hóa enzym: tripsin, trombokinaza
76
Vai trò sinh học của Ca…
• Ổn định hệ thống keo bằng cách hạn
chế sự di chuyển qua mao mạch và
màng tế bào
• Đông máu
• Thành phần màng tế bào, bền thành
mạch, điều hòa tính thấm màng tế
bào.
77
Canxi và Phospho…
1.2. Vai trò sinh học của P
• Chức năng cấu tạo: Cấu tạo bộ xương,
cấu tạo các hợp chất hữu cơ quan trọng
như phospholipid, phosphoprotein, a-xít
nucleic
• Thành phần các enzym, đặc biệt các
enzym tham gia quá trình tổng hợp năng
lượng (ATP)
78
Vai trò sinh học của P
• Trao đổi chất: gluxit, lypid (trao đổi
trung gian lipid gluxit qua giai đoạn
photphoryl hóa)
• Tham gia hệ thống đệm, duy trì cân
bằng toan-kiềm.
79
1.3. Thiếu Ca, P trong khẩu
phần
• Thiếu Ca, P và vit D còi xương,
mềm xương, xốp xương
• Thiếu Ca, thừa P giảm tính ngon
miệng, giảm tốc độ sinh trưởng,
trúng độc a-xít.
• Thiếu Ca sốt sữa, bại liệt sau khi
đẻ (bò sữa), co giật (lợn con).
80
1.4. Thừa Ca, P
• Ca thừa liên kết P tạo thành các muối
không tan đào thải qua nước tiểu, qua
phân thiếu hụt P, làm giảm tính ngon
miệng, giảm khả năng thu nhận thức ăn
chậm sinh trưởng, giảm sản lượng
trứng/sữa.
• Thừa P ít có tác hại với ĐV ăn thịt và
ăn tạp vì thận của chúng có khả năng
đào thải P.
81
Thừa Ca, P…
• Với ĐV ăn cỏ: do dư thừa Ca, Mg và K
trong thức ăn nên nước tiểu luôn kiềm.
Cung cấp dư thừa P sẽ tạo các muối kết
tủa với Ca+2 và Mg+2 sỏi niệu quản,
thận và bàng quang. Nặng nhất ở bò đực
do ống dẫn niệu đi theo dương vật có dạng
cong chữ S, làm cho muối khoáng dễ đọng
lại gây bí đái.
• Ở cừu: P thừa sẽ kết hợp Ca hình thành
muối không tan thải theo phân thiếu Ca.
82
1.5. Biện pháp vệ sinh phòng bệnh
• Tính toán nhu cầu, ktra hàm lượng thực tế
trong thức ăn.
• Cân bằng tỷ lệ Ca/P
• Tăng cường vận động, tắm nắng
• Bổ sung thức ăn nguồn gốc ĐV
– Hạt ngũ cốc, hạt cây có dầu (lạc, đậu tương)
giàu P nhưng ở dạng a-xit phytic, muối phytat
liên kết với Ca và Mg thành muối khó tan.
83
2. Magiê
Vai trò sinh học
• Cấu tạo màng lưới kelat của xương
nhờ đó Ca được tích lũy làm cho cấu
trúc xương chắc chắn
• Kích thích hoạt động của các enzyme
chuyển nhóm phosphat cao năng vào
ATP.
84
Magiê…
Thiếu Mg
• Co giật “tetanos”
• Hàm lượng histamin trong huyết
tương và trong nước tiểu tăng. Ca
gây vôi hóa hoại tử thận.
85
Magiê…
Thừa Mg:
•
làm giảm độ cứng vỏ trứng và yếu
xương.
86
Magiê…
Biện pháp vệ sinh:
• Phân tích hàm lượng Mg trong thức ăn
• Tính toán nhu cầu Mg và Ca phù hợp.
87
• Vai trò sinh học
3. Các nguyên tố điện
giải:
Na, K, Cl
– Cân bằng điện giải: Na ngoài tế
bào; K trong TB; Cl qua lại màng
TB.
– Hệ đệm
– Cân bằng áp lực thẩm thấu
– Na tạo hệ đệm giữ pH dạ cỏ ổn
định
88
– Cl tạo ra HCl tiêu hóa dạ dày
– Cấu tạo các chất khoáng trong
SPĐV.
nguyên tố điện giải…
– Giảm tính thèm ăn, giảm k/năng thu
nhận thức ăn, giảm k/năng tiêu hóa
và hấp thu thức ăn
– Rối loạn cân bằng điện giải.
89
• Thiếu
nguyên tố điện giải…
• Thừa
– Rối loạn tiêu hóa, phân loãng chứa nhiều
nước, nhất là ở gia cầm
– ĐV ăn cỏ: chịu đựng được dư thừa K,
chúng thải K dư thừa qua thận dễ dàng
– ĐV ăn thịt: chịu đựng dư thừa Na và Cl tốt,
thải Na và Cl dư thừa qua thận; chịu đựng
dư thừa K kém
– Lợn và gia cầm chịu đựng kém với dư thừa
các nguyên tố khoáng trên.
90
nguyên tố điện giải…
• Vệ sinh phòng bệnh và ứng
dụng
– Tính toán xây dựng nhu cầu Na, K,
Cl tối thiểu tránh dư thừa đối với
ĐV mẫn cảm với các nguyên tố
trên, đặc biệt với gia cầm: mức biến
động của Na và Cl: 0,15-0,20%
trong thức ăn là đủ.
91
nguyên tố điện giải…
• Xây dựng khẩu phần có hàm lượng
muối ăn cao:
– Nhu cầu lý thuyết của gia súc về NaCl:
0,3-0,5
– Thực tế cho lợn choai và lợn vỗ béo có
92
thể lên đến 1,5% lợn vẫn ăn ngon miệng,
khả năng thu nhận thức ăn tốt, ngủ nhiều,
tăng trọng tốt. Tuy nhiên phân nhão,
chuồng ẩm. Lợn nái chửa có thể cho ăn
1,5-2,0% vẫn bình thường (đặc điểm khí
hậu nóng)
nguyên tố điện giải…
– Bò sữa: khẩu phần có 2,0% muối ăn bò
thu nhận thức ăn tốt hơn, uống nhiều
nước, sản lượng sữa tăng. Sữa loãng,
mặn; phân nhão không thành khuôn.
• Nguồn cung cấp Na, K, Cl đối với gia
súc gia cầm
93
KHOÁNG VI
LƯỢNG
94
1. Sắt (Fe)
• Vai trò sinh học
– Cấu tạo hemoglobin giữ vai trò quan
trọng trong quá trình vận chuyển O2 và
thải CO2.
– Thành phần cấu tạo myoglobin tham gia
chức năng hô hấp và dự trữ O2 của cơ.
Sắc tố của nhân tế bào.
95
Vai trò sinh học…
• Cấu trúc của các enzyme, đặc biệt enzyme
tham gia chuỗi men hô hấp tế bào:
1. nhóm enzyme metalloporphyrin: cytochrom
oxydase, cytochrom C, peroxydaza, catalase,
aldehyde oxydase;
2. nhóm enzyme metalloflavin: NADH cytochrom
C, succinic dehydrogenase, lactic
dehydrogenase, cholin dehydrogenase,
xanthin oxydase.
96
Vai trò sinh học…
•
Thành phần cấu tạo một số protein có
giá trị dinh dưỡng khoáng
(metalloprotein): lactotransferrin,
transferrin, ferritin.
97
Thiếu Fe
• Thiếu máu nhược sắc, có 3 mức độ:
– Thiếu nhẹ: chưa biểu hiện bằng các
triệu chứng lâm sàng. Thay đổi nhẹ các
chỉ tiêu sinh lý máu: giảm kích thước tế
lượng Hb
bào RBC, giảm hàm
(hypochronic anemia).
98
Thiếu Fe…
– Giai đoạn thể hiện triệu chứng: niêm mạc
mắt, miệng nhợt nhạt, da tái. Giảm hồng cầu,
Hb xuống dưới chỉ số sinh lý bình thường;
giảm myoglobin cơ vân nhạt màu; sinh
trưởng chậm, sản xuất giảm.
– Giai đoạn suy kiệt: giảm sức đề kháng, gia
súc dễ mắc các bệnh đường tiêu hóa, tiêu
chảy triền miên, chết thai, sẩy thai, bào thai
phát triển chậm.
99
Thiếu Fe…
• Thiếu Fe trầm trọng ở lợn con (3 tuần tuổi,
Hb 3-4 g%) do lượng Fe cung cấp qua
sữa không đủ, HCl dạ dày thấp.
100
Sắt…
Biện pháp phòng bệnh:
• Tính toán và bổ sung nhu cầu Fe
• Tiêm bắp Fe-dextran cho lợn con 3 ngày
tuổi 150-200 mg/con.
• Bổ sung Fe-dextran vào thức ăn cho lợn
nái chửa/nuôi con. Lưu ý: Fe qua sữa
không đủ nhu cầu cho lợn con. Bổ sung
liều cao có thể gây trúng độc: nôn mửa, run
rẩy, thở gấp, liệt chân sau, co giật.
101
2. Đồng
• Là nguyên tố vi lượng phân bố rộng khắp
các cơ quan, mô bào cơ thể ĐV (gan,
não, thận, tim, lông, tóc, sắc tố mật…)
• Trong máu, đồng liên kết protein: 90% Cu
liên kết với α2-globulin và ceruloplasmin,
10% trong trong hồng cầu dưới dạng
erythrocuperin.
102
Đồng…
Vai trò sinh học
• Tạo máu:
– Thúc đẩy hấp thu Fe trong đường tiêu hóa,
tăng cường qtrình giải phóng Fe ra khỏi hệ
thống TB lưới, TB nhu mô gan để đưa Fe
vào máu rồi đến tủy xương để tạo hồng cầu:
ceruplasmin đóng vai trò là enzyme xúc tác
qtrình oxy hóa Fe từ dạng ferrous sang dạng
ferric để chuyển Fe từ tổ chức vào plasma
– Hoạt hóa các enzyme liên quan qtrình trao
đổi Fe.
103
Vai trò sinh học…
• Thành phần của các enzyme:
– Hệ thống enzyme metalloprotein:
Tyrosinase, monoamin oxydase,
ceruloplasmin, galactose oxydase, ascorbic
acid oxydase.
– Hệ thống enzyme metalloporphyrin:
cytocrom oxydase.
104
Vai trò sinh học…
ầ
ộ ố
ấ ạ
•
ạ ắ ố
• Thành ph n c u t o m t s metalloprotein:
erythrocuperin, hepatocuperin, cerebrocuperin,
milk copper protein.
T o s c t
lông, tóc và da
Tyrosinase
Tyrosin
Melanin
105
Vai trò sinh học…
ạ
• T o lông, tóc
Keratinaza
Prokeratin
Keratin
•
ấ ạ
ọ
t cho s ptri n c u t o màng b c
ể
ầ
•
ế
ự
ế
ủ ệ ố
thi
t cho qtrình t/h p elastin và
ầ
C n thi
myelin c a h th ng th n kinh.
ợ
ầ
C n
collagen.
106
Đồng…
Thiếu đồng:
• Thiếu máu, giảm hàm lượng Hb, giảm số
lượng hồng cầu, giảm tuổi thọ hồng cầu do
giảm hấp thu và vận chuyển Fe. Đồng chỉ thể
hiện vai trò tạo máu khi có đủ Fe. Thiếu Cu và
Fe làm cho tình trạng bệnh trầm trọng hơn.
• Rối loạn qtrình oxy hóa khử mô bào, ngừng
sinh trưởng, giảm sản lượng sữa.
107
Thiếu đồng…
• Mất màu lông, màu tóc.
•
•
•
Giảm tốc độ mọc lông, giảm số vòng xoăn của
lông, do vậy giảm sản lượng lông.
Rối loạn vận động, liệt chi sau khi thiếu đồng
đến giới hạn nguy hiểm (hàm lượng Cu trong
máu dưới mức 0,2 mcg/ml) làm ức chế hoạt động
hệ thống men cytochrom oxydase, phát sinh quá
trình khử myelin của hệ thống thần kinh TW,
nhánh thần kinh vận động ở tủy sống dẫn tới liệt
chi sau và rối loạn vận động.
Đột tử do vỡ mạch vành, động mạch chủ.
108
Đồng…
Thừa Đồng:
• Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, ỉa chảy
• Biểu hiện trúng độc kim loại nặng.
109
Đồng…
Biện pháp vệ sinh phòng bệnh
• Khi có dấu hiệu thiếu Cu ở gia súc cần ktra
hàm lượng Cu trong huyết tương, trong đất
và nguyên liệu thức ăn.
• Bổ sung muối CuSO4 dưới dạng premix vào
khẩu phần, đồng thời bổ sung Fe, Co và Zn.
• Bổ sung thức ăn giàu Cu: ĐV thân mềm có vỏ
bọc (nghêu, sò, ốc, hến…)
• Bón muối Cu cho cây thức ăn ở vùng đất
thiếu đồng.
110
3. Cobalt (Co)
Vai trò sinh học của Co
– Thành phần cấu tạo vit. B12: chỉ khi đó
thì Co mới trở thành yếu tố cần thiết cho
cơ thể ĐV.
– Cần cho hđộng của VSV dạ cỏ vì chúng
có k/năng t/hợp vit. B12 từ Co.
111
Vai trò sinh học của Co…
• Vai trò Co thông qua vai trò vit. B12 điều
khiển qtrình tạo máu: tăng cường qtrình
ion hóa, qtrình tái hấp thu Fe, xúc tiến gắn
Fe vào nhân Hem, thúc đẩy sản sinh hồng
cầu, kích thích hồng cầu lưới thành hồng
cầu trưởng thành.
112
Cobalt…
Thiếu Co
– Khi lượng Co <0,07- 0,11 ppm (tính theo
vật chất khô thức ăn) mới xuất hiện triệu
chứng thiếu Co hay thiếu vit. B12 ở ĐV
nhai lại (thiếu máu ác tính, tăng số lượng
hồng cầu nhỏ, hồng cầu ưu sắc, hồng cầu
biến dạng, mất tính thèm ăn, niêm mạc
nhợt nhạt, mất tính đàn hồi của da, teo cơ,
rối loạn tiêu hóa…)
113
Thiếu Co…
• Bò sữa: giảm năng suất sữa, ỉa chảy mạn
tính, sẩy thai, con non còi cọc, tăng mẫn
cảm với bệnh giả lao…
• Gia cầm: tốc độ mọc lông chậm, kìm hãm
qtrình thay lông, giảm tỷ lệ nở, tăng tỷ lệ
chết phôi
• Gia súc non (cừu, bê, lợn) viêm dạ dày
ruột mạn tính, viêm phổi.
114
Cobalt…
Biện pháp vệ sinh phòng bệnh:
– Bổ sung thức ăn giàu Co từ thức ăn
nguồn gốc ĐV: bột thịt, bột cá, bột
trứng. Cỏ ba lá (Tripolium arvense), cỏ
linh lăng (Medicago sativa) giàu Co
– Bổ sung premix khoáng chứa Co dạng
muối CoSO4, CoCl2, Co(NO3)2
115
Biện pháp vệ sinh…
• Đất vùng đầm lầy, đất than bùn, đất cát
thường nghèo Co, Cu và I2
• Bón muối Co cho cây thức ăn.
116
4. Kẽm (Zn)
• Từ lâu Zn đã được chú ý trong sinh học
thực vật, động vật, song vai trò của Zn
trong y sinh học mới được chú ý trong vài
chục năm gần đây.
117
Kẽm…
Chức năng sinh học
– Thúc đẩy qtrình sinh trưởng và ptriển:
Zn tham gia cấu trúc enzyme ARN
polymerase do vậy ả/hưởng đến qtrình
t/hợp ARN và ADN từ đó gián tiếp
ả/hưởng đến qtrình sinh t/hợp protein.
118
Kẽm…
Chức năng sinh học
– Ả/hưởng chức năng sinh sản: Zn cần
thiết cho qtrình sản sinh tinh trùng (hàm
lượng Zn trong tinh dịch 750-2000
mg/kg), thúc đẩy qtrình biệt hóa giới
tính, Zn được tiêu thụ nhiều ở cơ quan
sinh dục trong thời kỳ hoạt động.
119
Chức năng sinh học…
• Thành phần cấu tạo của hơn 100 enzyme
(metalloenzyme): phosphatase,
phosphatase kiềm, aminpeptidase,
carboxylpeptidase, carboxyanhydrase,
glutamin dehydrogenase, ARN
polymerase…ả/hưởng trực tiếp đến qtrình
tạo máu, sinh t/hợp protein, trao đổi gluxit,
a-xit nucleic.
120
Chức năng sinh học…
• Zn thúc đẩy hoạt động tuyến tụy trong
qtrình t/hợp insulin liên quan đến bệnh
tiểu đường.
• Tăng cường chức năng phòng vệ của cơ
thể: bổ sung Zn vào khẩu phần tăng hàm
lượng β và γ-globulin, thúc đẩy hoạt động
của tế bào bạch cầu.
121
Kẽm…
Thiếu Zn
– Ở các nước nhiệt đới có lượng mưa
nhiều, dễ bị rửa trôi, diện tích đất chua
phèn lớn thiếu Zn.
122
Thiếu Zn…
• Trên lợn: Lịch sử thiếu Zn gắn liền với rối
loạn trầm trọng ở lợn nhập nội, hầu như
phổ biến ở các đàn, bệnh điển hình có tên
gọi Parakeratosis với các triệu chứng đặc
trưng:
– Rụng lông ở xung quanh mắt, cổ, tai, mặt
trong tứ chi, đầu gối.
123
Thiếu Zn…
– Hình thành các nốt viêm đỏ, kích thước
như hạt kê, hạt đậu xanh, đối xứng hai
bên phía dưới bụng, mặt trên lưng, mặt
trong các tứ chi. Sau đó bề mặt chỗ viêm
chuyển màu xám gạch, lớp thượng bì da
dày lên, chảy dịch rỉ viêm, có triệu chứng
ngứa, cọ bờ tường, nền chuồng.
124
Thiếu Zn…
– Các nốt viêm liên kết với nhau, khô lại,
hình thành lớp vẩy sừng, đen sạm, cứng.
Vệ sinh kém, vi khuẩn gây mủ kế phát làm
bệnh trầm trọng thêm.
125
Thiếu Zn…
– Sẩy thai, tiết sữa kém
– Lợn con còi cọc, chậm phát triển
– Kìm hãm qtrình thành thục về tính, tinh
hoàn kém ptriển, biệt hóa giới tính
không rõ ràng, ngoại hình con đực gần
giống con cái; Giảm số lượng tinh dịch,
mật độ tinh trùng.
126
Thiếu Zn…
• Trên gia cầm: thiếu Zn góp phần tăng nặng
triệu chứng perosis, khớp xương sưng to, đi lại
khó khăn. Tế bào chân lông bị sừng hóa gây
xơ, xù và chậm mọc lông. Tỷ lệ ấp nở giảm.
• Trên bò: thiếu Zn có thể gây ra triệu chứng
Parakeratosis.
• Một số rối loạn khác khi thiếu Zn: rối loạn
khứu giác, vị giác, giảm thị lực (Zn cần cho mắt
nhìn vào ban đêm và nơi có ánh sáng yếu).
127
Kẽm…
Thừa Zn:
– Rối loạn tiêu hóa, tổn thương tế bào
thần kinh, thiếu máu. Động vật có khả
năng chịu đựng với Zn, ngộ độc ít xảy
ra khi bổ sung đúng chỉ định.
128
Kẽm…
Biện pháp vệ sinh phòng bệnh
• Bổ sung vào thức ăn/nước uống premix
khoáng chứa ZnSO4 100mg/kg (VCK).
• Điều chỉnh tỷ lệ Ca:Zn = 125:1 (Ca cạnh
tranh Zn trên cả vị trí hấp thu và vchuyển, Ca
bổ sung nhiều vào thời kỳ có chửa)
• Khắc phục các nguyên nhân gây thiếu Zn:
axit phytic, muối phytat, gốc phosphat gây kết
tủa Zn; bệnh đường tiêu hóa.
129
5. Mangan (Mn)
• Lịch sử phát hiện bệnh do thiếu hụt Mn
lần đầu tiên phát hiện tại Anh trên đàn gà
với các triệu chứng trật khớp, sưng khớp,
gọi là Perosis.
130
Mangan…
Vai trò sinh học
– Mn cần thiết cấu tạo nên hợp chất
chondroitin sulfate là thành phần của
mucopolysaccharid cấu tạo nên mạng hữu
cơ matrix trong xương để Ca bám vào
bình thường.
– Thành phần enzyme phosphatase thúc
đẩy tích tụ P có tác dụng tạo xương và cốt
hóa xương.
131
Vai trò sinh học…
• Mn cần thiết phòng bệnh mất điều hòa ở
•
gia súc sơ sinh
Kích thích tuyến tụy sản sinh insulin
(chuột cống thiếu Mn tuyến tụy ngừng sản
xuất insulin).
132
Mangan…
Thiếu Mn
– Ở gia cầm, đặc biệt gcầm nhập nội,
xuất hiện triệu chứng perosis: biến dạng
xương, khớp đầu gối, khớp ngón sưng
phồng, giãn dây chằng bao khớp, trật
khớp. Xương chân lệch một phía có thể
vuông góc xương đùi. Con vật đi lại khó
khăn, tỷ lệ chết cao do giẫm đạp lên
nhau, con vật di chuyển bằng cánh, vẫn
ăn uống.
133
Mangan…
Thiếu Mn
– Bệnh xảy ra từ từ. Gcầm tăng trọng
nhanh thì tỷ lệ bệnh càng cao; khẩu
phần thiếu B1 tỷ lệ gà liệt chân càng
cao.
134
Thiếu Mn…
• Gà, vịt đẻ: trứng có vết rạn giống chân
chim màu trong không đồng nhất màu vỏ,
trứng vịt có màu sọc dưa do tử cung tiết
Ca và sắc tố vỏ không đều do thiếu Mn.
Tỷ lệ phôi thấp, phôi nhỏ, chi ngắn, mỏ
biến dạng như mỏ chim két. Tỷ lệ chết
phôi cao.
135
Thiếu Mn…
• Lợn nái: đi túm chân, lưng cong vòng
tròn, ngại vận động, ít ăn
• Ở bò ít thấy triệu chứng thiếu Mn.
136
Mangan…
Biện pháp vệ sinh phòng bệnh
– Khắc phục nguyên nhân gây thiếu
Mn
• Mn trong thức ăn thấp vì chỉ Mn+2
mới được hấp thu
• Yếu tố hạn chế hấp thu Mn: axit
phytic, muối phytat cũng cản trở hấp
thu Mn.
137
Mangan…
Biện pháp vệ sinh phòng bệnh
– Sử dụng muối Mn+2 bổ sung vào thức
ăn nước uống như MnSO4, hoặc
KMnO4 0,1%.
– Nhu cầu Mn cho gia cầm: không có
nhu cầu chính xác, thấp hơn Zn, chú ý
động vật nuôi tăng trọng nhanh.
138
6. Selenium (Se) & Molybdenum (Mo)
ọ ủ
ầ ủ
Vai trò sinh h c c a Se
Thành ph n c a enzyme glutathion
peroxydase
Glutathion peroxydaza
2GSH + H2O2 GSSG + H2O
Glutathion peroxydaza
GSSG + ROH + H2O 2GSH + ROOH
139
Vai trò sinh học của Se…
• Tham gia t/hợp ATP trong ty thể tế bào ĐV
• Se có mối tương quan với vit. E:
– Vit. E ngăn ngừa sự hình thành H2O2 từ các
a-xít béo, Se phá hủy H2O2.
– Tác dụng bảo vệ màng tế bào, chống quá trình
oxy hóa và sự tấn công của các gốc tự do.
– Vì vậy thiếu Se làm cho triệu chứng thiếu vit. E
trầm trọng hơn, mặc dù chúng không thay thế
nhau.
140
Selenium…
Thiếu Se
• Thoái hóa cơ: cơ ức, cơ đùi, cơ tim xuất
hiện các vệt hoặc nốt hoại tử màu trắng
bạc (bệnh trắng cơ).
• Tích nước ngoài mô (thể tạng tiết dịch):
xoang bụng, xoang bao tim tích đầy dịch
do huyết tương thẩm xuất qua thành
mạch vào các xoang của cơ thể.
141
Thiếu Se…
• Gia cầm giảm thấp tỷ lệ đẻ, tỷ lệ ấp nở.
• Hoại tử gan, thận ở chuột; hoại tử gan
thoái hóa cơ ở lợn.
142
Selenium…
Th a Seừ
•
•
ụ
ổ
ươ
Vùng đ a lýị
R ng tóc, lông, t n th
ầ
ng th n kinh.
ẩ
ộ ộ
ụ
Phòng b nh:ệ
ầ
3 ppm trong kh u ph n có
ự
tác d ng tích c c, 5 ppm gây ng đ c.
143
Molybdenum
ầ
enzyme
sulfitoxydase
Vai trò…
• Thành ph n
ố
ể
chuy n hóa g c sulfit thành sunfat.
ầ
ủ
ệ
ấ
ấ
• Thành ph n enzyme aldehyde oxydase
ộ
ố
phá h y các g c aldehyde đ c xu t hi n
ổ
trong quá trình trao đ i ch t.
144
Molypdenum
ả
ng h p thu Fe, gi
ộ
i đ c
ồ
Vai trò
ườ
ấ
• Tăng c
ở ấ
ả
ồ
đ ng, c n tr h p thu đ ng.
• Thi u:ế trúng đ c đ ng
ộ ồ
ồ
ế
• Th a:ừ thi u đ ng.
145
Molypdenum
ừ
ồ
• C u: 10ppm
• Gia súc: 5ppm
ộ
• Trúng đ c 100ppm
(ngu n US NRC)
146
Hết chương 4
147