Đề cương Tổng hợp Hóa sinh
(Phn 1)
Câu 1: Một số đặc điểm của hệ thống H.?
1. đ/n: H. (nội tiết tố) 1 nhóm các h/c hvai trò điều hoà các hoạt
động của tế bào, được tạo ra với 1lượng rất nhỏ từ các quan đặc biệt gọi là
tuyến nội tiết, được đổ thẳng vào hthống tuần hoàn được vận chuyển tới các
t chức khác nhau của th để tạo ra các tác dụng sinh học của chúng
đó.Cquan hay tổ chức tiếp nhận và chịu tác dụng của H. gọi là tuyến đích hay
quan đích.
2. H. có một số đặc điểm sau:
2.1. Tính đặc hiệu chế tác dụng của H. rất khác nhau, tu thuộc vào
quan đích và bản chất cấu tạo của H. cquan đích hoạt động của H. phụ thuộc
vào 4 y/tố:
+ Tốc độ tổng hợp và bài tiết H. ở tuyến nội tiết.
+ Hệ thống vận chuyển H. ở huyết tương.
+ Các chất nhận diện đặc hiệu ( Recepter) của H. ở cquan đích.
+ Tốc độ thoái hoá của H. ( H. thường được thoái hoágan và thận).
2.2. H. được SX với 1 lượng rất nhỏ nên nồng độ H. trong máu là rất thấp.
VD: [H. peptid] máu = 10-10 - 10-12 mol/l
[H. Steroid] máu = 10-6 - 10-9 mol/l.
2.3. H. tác dụng đặc hiệu với ợng nhỏ trên các qtrình chuyển hoá, mà
bản thân lại kng bbiến đổi sau pư, cho nên H, tờng được xếp vào loại các
chất xúc tác sinh học như E. và vitamin.
+ H. khác E.:
- B/c hoá hc: E. là protein còn H.thể cà pro., có thể là dẫn xuất của pro.
haysteroid.
- Khả năng t/d: E. t/d đặc hiệu trên 1pư nhất định của 1 qtrình còn H lai
th tdụng trên hàng loạt các phản ứng của 1 qtrình chuyển hoá hoặc tdụng lên
chứ phận của nhiều cơ quan khác nhau
-H đc sản xuất ở cơ quan nay nhưng lại tác dụng lên cơ quan khác.
-H cũng khác với V chỗ là V ko đc tạo ra trong thể mà phải đưa từ
ngoài vào, H đc tạo ra ngaytrong cơ thể.
2.4: s cân bằng và lien quan cht chẽ giữa các tuyến ni tiết với h
thống tkinh, tạo nên 1 sự thống nhất gọi là hệ thống thần kinh - ni tiết.
- thể hiện chỗ trạng thái cân= giữa các tuến nội tiết đc duy trì 1 cách bình
thường nhưng rất chặt chdo sự lien quan chặt chgiữa các tuyến với nhau,
trong đó tuyến yên givai trò chđạo
- tuyến yên tiết ra các H môn đđiều tiết hoạt động của nhiều tuyến khác
nhau . các H tuyến yên co tác dụng k.thích các tuyến bai tiết H của tuyến đó.
ngược lại nồng độ H của các tuyến đó lại có tdụng ức chế gược chiều.
- hot động của tuyến yên ni tiết lại đc kiểm soát bởi HTKTƯ đặc biệt là
vnão mà lien quan chặt chẽ với vùng ới đồi. vùng dưới đồi tiết ra 2 loại chất
bản chất là polypeptid tác dụng lên tuyến yên. th1 la các chat hoạt hoá
tdụng kthích tuyến yên tăng tiết H , thứ 2 la các chất ức chế co tdụng ức chế tuyến
yên bài tiết H.
Sơ đồ liên quan vùng đồi với tuyến yên và các tuyến nội tiết khác:
Câu2 : hình hoạt động của H steroid và H tuyến giáp?
*receptor của H:
-R 1 loại protein đặc hiệu với H cquan đích . mỗi 1 H chỉ kết hợp đc
với R đặc hiệu của nó .
- H ch có tdụng khi đc gắn với R vì chcó phức hợp R-H mới gây ra đc các
phn ứng sinh học trong tế bào
- R có thkhu trú ở màng tế bào hay bào tương.
*mô hình hoạt động của H steroid va H tuyến giáp:
+H steroid va H tuyến giáp tan trong Lipip và thấm tự do qua màng tế bào,
vào bào tương chúng kết hợp tự do với R đặc hiệu của chúng bào tương dtạo
thành phức hợp R-H
+phức hợp R-H đc vận chuyển tới trung tâm chất nhận của tế bào tuyến
đích tương ứng với ái lc rất cao.
+ S gắn phức hợp R-H nhân tac dụng mđầu cho quá trinh sao mã
ra mARN trc tiếp từ AND. mARN qua màng nhân ra bào tương để tham gia tổng
hợp các protein E mà có tác dụng x.tác các q.trình chuyển hoá khác nhau .
hình hoạt động :
*mt số H steroid và tuyến đích:
estradiol-tng vú , não
testosterone-tinh hoàn , não
cortisol- gan
aldosteron-thận
progesteon-tạng, vú
cholecaleiferol-rut.
câu4: cơ chế làm tăng đường máu của glucagon và adrenalin
cơ chế này đc sơ đồ hoá như sau:
câu 3: hình hoạt động của H co bản chất là protein(peptid).
+các H peptid k/năng tan trong nước , ko knăng thấm qua màng tế
bào . vì vy tiếpc đầu tiên của chúng với tế bào là gắn với R trên màng tế bào
mặt ngoài
+ đchuyển thong tin vào trong tế bào , phức hợp R-H có thđc chuyển
vào trong tế bào hoặc thong tin từ H th đc chuyển ngay tại màng tế bào nh
các chất trung gian khác nhau. một trong số các chat khả năng truyền tin là: ion
ca++, các nucleotide vòng, phosphatidylinositol, prostaglandin…
*sau đây là mô hình hoạt động ca H thong qua chất trung gian:
-các H tan trong nước , các chất dẫn truyền thần kinh , các tác nhân khác
gắn vào R bnặt màng tế bào bằng lien kết ko dồng hoá trị với ái ơng đối cao
mđầu cho sự sắp xếp lại các hiện tượng màng đgiả phóng các mediator. Các