1
LI M ĐU
Đi vi Vit Nam chuyn dch cơ cu không ch là mt xu hướng mà
còn là mt yêu cu tt yếu. Trong nhng năm va qua đã có rt nhiu nghiên
cu đ tìm ra con đường đi thích hp nht. Tuy nhiên điu đó còn rt nhiu
bàn cãi.
Đề tài: "Mi quan h gia tăng trưng kinh tế và chuyn dch cơ cu
kinh tế ngành t nay đến 2020" nhm nghiên cu mi quan h gia chuyn
dch cơ cu kinh tế vi tăng trưởng. Tìm ra xu hướng vn động ca nn kinh
tế và t đó hướng vào mc tiêu phát trin ca quc gia t nay đến năm 2020.
Trong quá trình nghiên cu do điu kin khách quan và ch quan vn còn
nhiu thiếu sót mong đưc s góp ý ca thy cô và các bn.
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Formatted
Deleted: è
Deleted: ¨
Deleted: Ö
Deleted: ÷
Deleted: …ë
Deleted: Õ
Deleted: µ
Deleted: Ó
Deleted: Þ
Deleted: ¬
Deleted: Ê
Deleted: Õ
Deleted: µ
Deleted: õ
Deleted: ®Õ
Deleted: É
Deleted: ß
Deleted: Ò
Deleted: Õ
Deleted: ã
Deleted: ®…
Deleted: î
Deleted: ù
Deleted: ã
Deleted: ý
Deleted: ñ
Deleted: Ç
... [14]
... [13]
... [15]
... [5]
... [4]
... [16]
... [12]
... [21]
... [10]
... [1]
... [22]
... [11]
... [28]
... [9]
... [6]
... [23]
... [7]
... [27]
... [30]
... [8]
... [24]
... [2]
... [25]
... [29]
... [32]
... [26]
... [17]
... [33]
... [18]
... [31]
... [34]
... [19]
... [3]
... [35]
... [20]
2
CHƯƠNG I
CƠ S LÝ LUN CA MI QUAN H GIA CHUYN DCH
CƠ CU NGÀNH KINH T VÀ TĂNG TRƯNG KINH T
1. Mt s khái nim cơ bn
1.1. Tăng trưng kinh tế
Theo nghĩa chung nht, tăng trưởng kinh tế thường được quan nim là
s tăng lên hay gia tăng v quy m sn lượng ca nn kinh tế trong mt thi
k nht đnh (thường là mt năm). Hay nói mt cách khác c th hơn, tăng
trưởng kinh tế là do tăng thu nhp quc dân và thu nhp quc dân đầu người.
Tăng trưởng kinh tế được xác định bng cách so sánh quy mô sn lượng
gia các thi k. Có hai cách so sánh tuyt đi và tương đối.
- Mc tăng tuyt đối:
D
y = Yn Y0
Trong đó: Yn là sn lượng ca năm n, còn Y0 là sn lượng ca năm so
sánh (năm gc).
Như vy, mc tăng trưng tuyt đi phn ánh mc đ tăng quy mô sn lượng.
- Mc tăng trưởng tương đối hay là tc độ tăng trưng (gy)
gy = Yn/Yo hay (Yn Yo)/Yo
Trong kinh tế vĩ mô, Y chính là tng sn phm quc ni (GDP) hoc
tng sn phm quc dân (GNP).
Có th nói, tăng trưởng kinh tế phn ánh s thay đi v lượng ca nn
kinh tế. Càng ngày thì tăng trưởng kinh tế càng được gn vi yêu cu tính bn
vng hay vic bo đảm cht lượng tăng trưởng ngày càng cao. Tc là tăng
trưởng không nhng phi nhanh mà phi đảm bo liên tc, có hiu qu ca
các ch tiêu quy mô và tc độ tăng thu nhp bình quân đầu người. Hơn thế na
quá trình y phi được to nên bi nhân t đóng vai trò quyết định là khoa hc
công ngh và vn nhân lc trong điu kin mt cơ cu kinh tế hp lý.
1.2. Phát trin kinh tế
Phát trin kinh tế có th hiu là mt quá trình ln lên (tăng tiến) v mi
mt ca nn kinh tế trong mt thi k nht định. Trong đó bao gm c s tăng
thêm v quy mô sn lượng (tăng trưởng) và s tiến b v cơ cu kinh tế - xã
hi. Phát tin kinh tế là quá trình biến đổi c v lượng và v cht ca nn kinh
Formatted:
Font:
Times
New
Roman
Formatted:
Font:
Times
New
Roman,
Not
Bold
Formatted:
Font:
Times
New
Roman,
Not
Bold
Formatted:
Font:
Times
New
Roman,
Not
Bold
Formatted:
Font:
Times
New
Roman,
Not
Bold
Formatted:
Font:
Times
New
Roman,
Not
Bold
Formatted:
Font:
Times
New
Roman,
Not
Bold
Formatted:
Font:
Times
New
Roman,
Not
Bold
Deleted: :
Deleted: .
Deleted:
Deleted: è
Deleted: ¬
Deleted:
Deleted: MT S KHÁI NIM
CƠ BN.
Deleted: é
Deleted: ¸
Deleted: Ö
Deleted:
Deleted:
Deleted:
Deleted: .
Deleted:
Deleted:
3
tế, nó là s kết hp mt cách cht ch quá trình hoàn thin ca hai vn đề v
kinh tế và xã hi mi quc gia.
Phát trin kinh tế bao gm các ni dung ch yếu sau:
Th nht, s tăng lên ca tng thu nhp nn kinh tế và mc gia tăng thu
nhp bình quân đầu người..
Th hai, s thay đổi (tiến b) v cơ cu kinh tế, đặc bit là cơ cu ngành.
Đây là tiêu thc phn ánh s biến đổi v cht ca nn kinh tế quc gia.
Th ba, s tiến b v mt xã hôi. Mc tiêu cui cùng ca s phát trin
kinh tế trong các quc gia không phi là tăng trưởng hay chuyn dch cơ cu
kinh tế, mà là vic xoá b nghèo đói, suy dinh dưỡng, kh năng tiếp cn ti
các dch v y tế, nước sch, trình độ dân chí giáo dc ca qung đi qun
chúng nhân dân,làm cho con người ngày càng có cuc sng tt hơn.
Nếu nn kinh tế ch nhìn theo khía cnh tăng trưởng thì chưa đủ, đ nhìn
toàn din phi nhìn trên phương din phát trin kinh tế. Tăng trưởng kinh tế là
lượng thì phát trin kinh tế phi là c lượng và cht. Như vy, đánh giá v
phát trin kinh tế phi da trên đánh giá ca các khía cnh: Đánh giá s thay
đổi v lượng, đánh giá v s biến đổi trong cơ cu ca nn kinh tế, đánh giá
v s thay đi trong các vn đề xã hi.
Ngày nay khi nói đến phát trin người ta thường nhc đến khái nim
phát trin bn vng, nghĩa là phi có tính liên tc, mãi mãi hoc các li ích
ca nó phi được duy trì không hn định.
1.3. Khái nim v cơ cu ngành ca mt nn kinh tế.
Theo quan đim ca lý thuyết h thng: Cơ cu ngành ca mt nn kinh
tế là tp hp tt c các ngành hình thành nên nn kinh tế và các mi quan h
tương đối n định gia chúng.
Có nhiu cách phân loi ngành khác nhau khi nghiên cu v chuyn dch
cơ cu ngành. Song cho đến nay chính thc tn ti hai h thng phân ngành
kinh tế: Phân ngành kinh tế theo h thng sn xut vt cht (MPS) và phân
ngành theo h thng tài khon quc gia (SNA).
Theo h thng sn xut vt cht, các ngành kinh tế được phân thành hai
khu vc: Sn xut vt cht và không sn xut vt cht. Khu vc sn xut vt
cht và khôn sn xut vt cht được phân thành các ngành cp I như: Công
nghip, Nông nghip... Các ngành cp I li được phân thành các ngành cp II,
Deleted:
Deleted:
Deleted:
Deleted:
4
chng hn ngành công nghip li bao gm các ngành sn phm như: đin
năng, nhiên liu.... Đặc bit trong các ngành công nghip ngưi ta còn phân ra
thành nhóm A và nhóm B.
Theo h thng tài khon quc gia, các ngành kinh tế được phân thành 3
nhóm ngành ln là nông nghip, công nghip, xây dng và dch v. Ba ngành
gp này bao gm 20 ngành cp I như: nông nghip, lâm nghip và thy sn,
khai m khai khoáng,... Các ngành cp I li được phân nh thành các ngành
cp II. Các ngành cp II li được phân nh thành các ngành sn phm.
Có nhiu mc phân ngành khác nhau, tùy theo mc d gp hay chi tiết
hóa đến chng nào đó mà có được tp hp các ngành tương ng.
Vi mt cách phân ngành hp lý và mt giá tr đại lượng được chn
thng nht có th xác đnh đưc các ch tiêu đnh lượng phn ánh mt mt cơ
cu ngành, đó là t trng các ngành so vi tng th các ngành ca nn kinh tế.
Loi ch tiêu định lượng th nht này được s dng để nghiên cu liên quan
đến phát trin cơ cu ngành ca nn kinh tế. Ch tiêu định lượng th hai có
th mô t được phn nào mi quan h tác động qua li gia các ngành kinh tế,
đó chính là các h s trong bng cân đối liên ngành (ca h MPS) hay bn
Vào Ra (I/O) (ca h thng SNA).
Như vy theo định nghĩa cơ cu ngành đưa ra xét v mt đnh lượng, ít
ra phi có hai loi ch tiêu trên đây mi cho ta s hiu biết đy đ hơn v cơ
cu ngành ca mt nn kinh tế.
1.4. Khái nim v điu chnh cơ cu ngành.
Chuyn dch cơ cu ngành là quá trình phát trin ca các ngành kinh tế
dn đến s tăng trưởng khác nhau gia các ngành và làm thay đi quan h
tương quan gia chúng so vi mt thi đim trước đấy.
Theo đnh nghĩa này, điu chnh cơ cu ngành ch din ra sau mt
khong thi gian nht định vì nó là mt quá trình và s phát trin ca các
ngành phi dn đến s thay đổi mi quan h tương đối n đnh vn có ca
chúng ( thi đim trước đó). Trên thc tế, s thay đổi này là kết qu ca quá
trình:
Xut hin thêm mt s ngành mi hay mt đi mt s ngành đã có, tc là
có s thay đổi v s lượng cũng như loi ngành trong nn kinh tế.
Deleted:
Deleted:
Deleted:
5
Tăng trưởng v quy mô vi nhp đ khác nhau ca các ngành dn đến
thay đi cơ cu. Trong trường hp này s điu chnh cơ cu ngành là kết qu
ca s phát trin không đồng đu ca các ngành sau mi giai đon.
Ch tiêu xác đnh tc độ biến đổi tương quan gia các ngành kinh tế
thường dùng là nhp đ tăng trưởng ngành:
Thay đi trong mi quan h tác động qua li gia các ngành. S thay đổi
này trước hết biu th bng s ngành có liên quan. Mc độ tác động qua li
ca ngành này vi các ngành khác qua quy mô đu vào mà nó cung cp cho
các ngành hay nhn t các ngành đó.
S tăng trưởng ca các ngàn dn đến s thay đổi cơ cu ngành trong mi
nn kinh tế. Cho nên, chuyn dich cơ cu ngành xy ra như là kết qu ca quá
trình phát trin. Đó là quy lut tt yếu t xưa đến nay trong hu hết mi nn
kinh tế. Vn đ đáng quan tâm là ch : s chuyn dich cơ cu ngành din ra
theo xu hướng nào, tc đ nhanh chm ra sao, có nhng quy lut gì?
Có rt nhiu nn kinh tế đã đạt được thành công trong s phát trin nh
vào quá trình chuyn dch cơ cu ngành đặc thù phù hp vi điu kin c th.
Vic tìm ra mt xu hướng hay gii pháp cho chuyn dch cơ cu ngành ca
Vit Nam không đơn thun là áp dng kinh nghim có được mà là s phát
hin nhng đặc thù ca đt nước, ca môi trường trong nước và thế gii hin
nay để làm thích ng nhng bài hc đã có cho hoàn cnh Vit Nam.
2. Mi quan h gia tăng trưởng kinh tế và chuyn dch cơ cu kinh tế
ngành trong lý thuyết nh nguyên.
Tư tưng cơ bn ca lý thuyết này cho rng các nước đang phát trin
có trng thái nh nguyên ca nn kinh tế, tc là có hai khu vc song song tn
ti, bao gm:
Khu vc kinh tế truyn thng, ch yếu là sn xut nông nghip, khu vc
này có tình trng dư tha lao đng. Do rung đất có hn và trình độ lao động
cũng như áp dng tiến b khoa hc công ngh ngày mt tăng, nên trong nông
nghip s lưng lao động gim nhưng vn tăng sn xut. B phn lao động dư
tha này có nhu cu vic làm rt ln, sn sàng di chuyn đến khu vc khác có
vic làm và thu nhp cao hơn hin ti.
Deleted:
Deleted:
Deleted: