Trang 1/3 - Mã đề 201
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 10
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 28 câu TN)
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(7.0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất ở mỗi câu.
Câu 1: Trong đời sống hằng ngày, bản đồ được sử dụng chủ yếu cho việc
A.
xác đ
ịnh vị trí v
à tìm
đư
ờng đi.
B.
m
ở c
ác tu
ến
đư
ờng giao thông.
C.
xây d
ựng trung tâm công nghiệp.
D.
thi
ết kế các h
ành trình du l
ịch.
Câu 2: Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất
A.
ph
ần tr
ên c
ủa lớp
Man
-
ti.
B.
nhân ngoài c
ủa Trái Đất.
C.
nhân trong c
ủa Trái Đất.
D.
ph
ần d
ư
ới
c
ủa lớp Man
-
ti.
Câu 3: Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình
A.
thoi.
B.
elip.
C.
tròn.
D.
vuông.
Câu 4: Để tính được khoảng cách thực tế của hai địa điểm trên bản đồ phải căn cứ vào
A.
các v
ĩ tuyến.
B.
kí hi
ệu bản đồ.
C.
c
ác
kinh tuy
ến.
D.
t
ỉ lệ bản đồ.
Câu 5: Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng
A. tập trung thành vùng rộng lớn. B. di chuyển theo các hướng bất kì.
C. phân bố theo những điểm cụ thể. D. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
Câu 6: Mảng kiến tạo nào sao đây toàn là vỏ đại dương?
A. Mảng Thái Bình Dương.
C.
M
ảng Phi.
B. Mảng Nam Mĩ.
D.
M
ảng
Ấn
Đ
,
Ô
-
xtr
ây
-
li
-
a
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm môn Địa lí?
A. Gồm địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội
B. Có quan hệ với bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu.
C. Chỉ phản ảnh được mặt tự nhiên.
D. Chỉ phản ánh được mặt xã hội.
Câu 8: Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
A. tập trung thành vùng rộng lớn. B. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
C. phân bố theo những điểm cụ thể. D. di chuyển theo các hướng bất kì.
Câu 9: Tính từ Mặt Trời trở ra ngoài, Trái Đất nằm ở vị trí thứ
A.
nh
ất.
B.
hai.
C.
tư.
D.
ba.
Câu 10: Cấu trúc của Trái Đất gồm các lớp là
A. vỏ Trái Đất, lớp Man-ti, nhân Trái Đất. B. vỏ đại dương, lớp Man-ti, nhân Trái Đất.
C. vỏ lục địa, lớp Man-ti, nhân Trái Đất. D. vỏ đại dương, Man-ti trên, nhân Trái Đất.
Câu 11: Thạch quyển là lớp vỏ cứng của trái đất bao gồm vỏ trái đất
A.
manti dư
i
.
B.
man ti trên
.
C.
v
l
c đ
a
.
D
.
i dương
.
Câu 12: Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh
A. học thay sách giáo khoa. B. xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ trong bài.
C. thư giãn sau khi học xong bài. D. học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí.
Mã đề 201
Trang 2/3 - Mã đề 201
Câu 13: Môn Địa lí phổ thông có kiến thức bắt nguồn từ khoa học
A.
Đ
ịa lí dân c
ư.
B.
Đ
ịa lí kinh tế
-
xã h
ội.
C.
Đ
ịa lí tự nhi
ên.
D.
Đ
ịa lí.
Câu 14: Giới hạn thạch quyển ở độ sâu khoảng
A.
150 km.
B.
50 km.
C.
100 km.
D.
200 km.
Câu 15: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí
A. trong một khoảng thời gian nhất định. B. trên một đơn vị lãnh thổ hành chính.
C. được phân bố ở các vùng khác nhau. D. được sắp xếp thứ tự theo thời gian.
Câu 16: Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo chủ yếu bởi loại đá nào?
A.
Đá bazan.
B.
Đá tr
ầm tích.
C.
Đá Granit.
D.
Đá cát k
ết.
Câu 17: Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng
A. tập trung thành vùng rộng lớn. B. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
C. phân bố theo những điểm cụ thể. D. di chuyển theo các hướng bất kì.
Câu 18: GPS được hình thành đầu tiên và điều hành bởi quốc gia nào sau đây?
A.
Trung
Qu
ốc.
B.
Liên bang Nga.
C.
Hoa K
ỳ.
D.
Nh
ật Bản.
Câu 19: Nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo sẽ thường xuất hiện
A.
th
y tri
u dâng
.
B.
ng
p l
t.
C.
ng đ
t, n
i l
ửa
.
D.
ã
.
Câu 20: Kí hiệu của bản đồ dùng để thể hiện
A. bảng chú giải của một bản đồ. B. tỉ lệ của bản đồ so với thực tế.
C. các đối tượng địa lí trên bản đồ. D. hệ thống đường kinh, vĩ tuyến.
Câu 21: Hướng gió thường được biểu hiện bằng phương pháp
A.
đư
ờng chuyển động.
B.
ch
ấm điểm.
C.
kí hi
ệu.
D.
ản đồ
-
bi
ểu đồ.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về Vũ Trụ?
A. Là khoảng không gian vô tận chứa các Thiên Hà.
B. Là khoảng không gian vô tận chứa các vệ tinh.
C. Là khoảng không gian vô tận chứa các hành tinh.
D. Là khoảng không gian vô tận chứa các ngôi sao.
Câu 23: Để thể hiện sự phân bố dân cư trên bản đồ người ta thường dùng phương pháp
A.
ền chất l
ư
ợng.
B.
ch
ấm điểm.
C.
ản đồ
-
bi
ểu đồ.
D.
kí hi
ệu.
Câu 24: Đặc điểm cơ bản nhất của môn Địa lí là
A.
môn t
ự nhi
ên
B.
mang tính t
ổng hợp.
C.
liên quan đ
ến bản đồ.
D.
môn xã h
ội.
Câu 25: Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ, cần phải dựa vào
A.
kinh tuy
ến v
à chú gi
ải.
B.
kí hi
ệu v
à v
ĩ tuyến.
C.
chú gi
ải v
à kí hi
ệu.
D.
các đư
ờng kinh, vĩ tuyế
n.
Câu 26: Mảng kiến tạo không phải là
A. chìm sâu mà nổi ở phần trên lớp Man-ti. B. những bộ phận lớn của đáy đại dương.
C. luôn luôn đứng yên không di chuyển. D. bộ phận lục địa nổi trên bề mặt Trái Đất.
Trang 3/3 - Mã đề 201
Câu 27: Hệ Mặt Trời là
A. dải Ngân Hà chứa các hành tinh, các ngôi sao.
B. một tập hợp các thiên thể trong Dải Ngân Hà.
C. một tập hợp của rất nhiều ngôi sao và vệ tinh.
D. khoảng không gian vô tận chứa các Thiên Hà.
Câu 28: Môn Địa lí có liên quan đến nhiều ngành nghề khác nhau trong xã hội là do
A.
Đ
ịa lí mang tính tổng hợp.
B.
vai trò quan tr
ọng
.
C.
là môn h
ọc độc lập.
D.
ra đ
i t
ừ rất sớm.
II. PHẦN TỰ LUẬN(3.0 điểm)
1. Tại sao nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do nguồn năng lượng bức xạ của Mặt Trời?(2.0 điểm)
2. Khi Luân Đôn(Anh) múi giờ số 0 là 23 giờ ngày 31/12/2021, thì:
+ ở Hà Nội(Việt Nam) múi giờ số 7 là mấy giờ, ngày nào? (0.5 điểm)
+ ở Oa-sinh-tơn(Hoa Kì) múi giờ 20 là mấy giờ, ngày nào? (0.5 điểm)
------ HẾT ------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.