MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: LỊCH SỬ - LỚP 10
Cấp
độ
Tên
Chủ
đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cộng
TNKQ
TL
TL
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
Chủ
đề 1
HỘI
CỔ
ĐẠI
Biết được điều
kiện tự nhiên,
sự phát triển
kinh tế, thế chế
chính trị
thành tựu văn
hóa của các
quốc gia cổ đại
phương Đông
các quốc gia
cổ đại phương
Tây.
Nêu
được
những
thành
tựu văn
hóa của
các quốc
gia cổ
đại
phương
Đông và
các quốc
gia cổ
đại
phương
Tây.
Vai trò của
những
thành tựu
văn hóa cổ
đại đối với
nền văn
minh của
loài người.
So sánh
điều kiện tự
nhiên, sự
phát triển
kinh tế,
chính trị
của các
quốc gia cổ
đại Phương
Đông với
phương
Tây.
Đánh
giá
,nhận
xét về
những
thành
tựu văn
hóa
phương
Tây đạt
được,
đóng
góp của
văn hóa
phương
Tây
cho nền
văn
minh
nhân
loại.
Số
câu
Số
điểm
Tỉ lệ %
Số câu :3
Số điểm:
1,0đ
Số câu
:1
Số điểm:
2,0đ
Số câu: 3
Số điểm
1,0đ
Số
câu:1
Số
điểm:
1,0đ
Số
câu:
TN: 9;
TL: 2
Điểm
:6,0đ
.Chủ
đề 2
TRUN
G
QUỐ
C
PHON
G
KIẾN
Biết được
những nét chính
các triều đại
phong kiến
Trung Quốc.
Biết được
những thành
tựu văn hóa
Trung Quốc
thời phong
kiến.
So sánh sự
khác nhau
giữa các
triều đại
phong kiến
Trung
Quốc. về
chính trị,
kinh tế.
Ảnh hưởng
của văn hóa
Trung
Quốc đối
với Việt
.
Nam?
Liên hệ
quá trình
xâm lược
của Trung
Quốc đối
với Việt
Nam.
Số
câu
Số
điểm
Tỉ lệ %
Số câu:3
Số điểm: 1,0đ
Số câu: 3
Số điểm:
1,0đ
Số
câu:
TN:
12;
điểm:
4,0
Tổng
số câu
:23
Tổng
số
điểm :
10
Tỉ lệ
100%
Số câu: TN: 6
Số câu: TL: 1
Số điểm: 4
40%
Số câu: TN: 9
Số điểm: 3
30%
Số câu: TN: 6
Số điểm: 2,0đ
20%
Số câu: TL: 1
Số điểm: 1,0đ
10%
Số
câu:
TN:
21;
TL: 2
Số
điểm:
10
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT
HUỲNH THÚC KHÁNG
(Đề này gồm có 02 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021- 2022
Môn: LỊCH SỬ - LỚP 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề: 601
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Câu 1: Một trong bảy kì quan thế giới mới hiện nay còn tồn tại ở Ai Cập là
A. Đấu trường Rôma.
B. Tử cấm thành.
C. Vạn lí trường thành.
D. Kim tự tháp.
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân ta đã nổ ra để chống lại sự đô hộ của nhà Minh?
A. Khởi nghĩa Tây Sơn.
B. Khởi nghĩa Lam Sơn.
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
D. Khởi nghĩa Lí Bí.
Câu 3: Tư tưởng nào sau đây chiếm địa vị độc tôn trong xã hội phong kiến Trung Quốc?
A. Nho giáo.
B. Phật giáo
C. Đạo giáo
D. Lão giáo
Câu 4: Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. Nô lệ.
B. Thợ thủ công.
C. Nông dân công xã.
D. Thương nhân.
Câu 5: Quan hệ sản xuất phong kiến Trung Quốc được hình thành dựa trên sự bóc lột của
A. địa chủ với nông dân.
B. quí tộc với nông dân.
C. địa chủ với nông dân tự canh.
D. Địa chủ với nông dân lĩnh canh.
Câu 6: Triều đại nào đánh dấu sự xác lập của chế độ phong kiến ở Trung Quốc?
A. Hán.
B. Tần.
C. Minh.
D. Đường.
Câu 7: Đặc điểm nổi bật của thị quốc Địa Trung Hải là
A. nhiều quốc gia có thành thị.
B. mỗi thành thị là một quốc gia.
C. nền kinh tế phát triển ở thành thị.
D. mỗi thành thị có nhiều quốc gia.
Câu 8: Sự ra đời chữ viết là cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân
loại vì
A. đó là những kí hiệu đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa.
B. được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay.
C. có hệ thống chữ viết gồm nhiều nét, ghép các nét theo quy ước để thành từ.
D. khả năng ghép chữ linh hoạt thành từ và ứng dụng rộng rãi đến ngày nay.
Câu 9: Đặc điểm chung của tầng lớp chủ nô ở phương Tây cổ đại và tầng lớp quý tộc ở phương
Đông cổ đại là gì?
A. Số lượng đông đảo nhất trong xã hội.
B. Số lượng ít nhưng có địa vị lớn về kinh tế, chính trị.
C. Được mọi tầng lớp trong xã hội quý trọng.
D. Số lượng đông và có địa vị trong xã hội.
Câu 10: Cư dân cổ đại phương Đông sinh sống bằng nghề gì là chủ yếu?
A. Thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp và chăn nuôi.
C. Thương nghiệp.
D. Thương nghiệp và chăn nuôi.
Câu 11: Vì sao nói đến thời kì Hi Lạp và Rô-ma các hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành
khoa học?
A. Có tính hệ thống.
B. Ảnh hưởng đến nhiều nước.
C. Độ chính xác và khái quát cao.
D. Đạt nhiều thành tựu.
Câu 12: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó và ràng buộc với nhau trong tổ
chức công xã?
A. Làm nghề thủ công nghiệp
B. Trồng lúa nước.
C. Chăn nuôi.
D. Trị thuỷ.
Câu 13: Phát minh nào dưới đây thuộc về văn hóa Trung Quốc thời phong kiến?
A. Chữ viết.
B. Thuốc nổ.
C. La bàn.
D. Thuyền buồm.
Câu 14: Trong xã hội cổ đại phương Tây tồn tại mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Nô lệ với chủ nô. B. Nông dân với địa chủ.
C. Nông dân với quí tộc. D. Chủ nô với nông dâ
Câu 15: Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các
sông lớn?
A. Đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển.
B. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy.
C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại.
D. Đất đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
Câu 16: Các quốc gia cổ đại đầu tiên ở phương Tây được hình thành ở
A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
B. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
C. vùng ven biển Địa Trung Hải.
D. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Âu .
Câu 17: Bốn phát minh quan trọng mà Trung Quốc đóng góp cho nền văn minh thế giới là
A. giấy, kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng.
B. giấy, kĩ thuật in, la bàn, dệt.
C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
D. giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, đại bác.
Câu 18: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đạt đến đỉnh cao vào triều đại nào?
A. Thời Đường.
B. Thời Minh.
C. Thời Tống.
D. Thời Hán.
Câu 19: Các quốc gia Phương Đông cổ đại ra đời với thể chế nhà nước nào?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Dân chủ chủ nô.
C. Chế độ phong kiến.
D. Chuyên chế cổ đại.
Câu 20: Nước nào sau đây chịu ảnh hưởng sâu sắc về kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến?
A. Việt Nam.
B. Nhật Bản.
C. Cam-pu-chia.
D. Thái Lan .
Câu 21: Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ
A. Chữ tượng hình.
B. Chữ tượng ý.
C. Hệ chữ cái A, B, C.
D. Chữ tượng thanh.
II. TỰ LUẬN (3,0điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Hãy cho biết đôi nét về điều kiện tự nhiên ở phương Đông cổ đại. Đặc điểm kinh
tế của các vùng này là gì?
Câu 2. (1,0 điểm) Theo em, vì sao 4 phát minh quan trọng về: Giấy, La bàn, kĩ thuật in và thuốc
súng là những cống hiến lớn của nhân dân Trung Quốc cho văn minh thế giới?
----------- HẾT ----------
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT
HUỲNH THÚC KHÁNG
(Đề này gồm có 02 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021- 2022
Môn: LỊCH SỬ - LỚP 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề: 602
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Câu 1: Nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của nhà nước
A. độc tài quân sự.
B. dân chủ chủ nô.
C. chuyên chế cổ đại.
D. dân chủ tập quyền.
Câu 2: Nước nào sau đây chịu ảnh hưởng sâu sắc của tư tưởng Nho giáo của Trung Quốc?
A. Nhật Bản.
B. Cam-pu-chia.
C. Việt Nam.
D. Thái Lan .
Câu 3: Một trong bảy kì quan thế giới mới hiện nay còn tồn tại ở Trung Quốc là
A. Ngọ môn.
B. Tử cấm thành.
C. tường thành quanh cung điện.
D. Vạn lí trường thành.
Câu 4: Cư dân cổ đại phương Tây sinh sống bằng nghề gì là chủ yếu?
A. Thương nghiệp và thủ công nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Trồng trọt, chăn nuôi.
D. Thương nghiệp và chăn nuôi.
Câu 5: Đặc điểm nổi bật của thị quốc Địa Trung Hải là
A. nhiều quốc gia có thành thị.
B. mỗi thành thị là một quốc gia.
C. nền kinh tế phát triển ở thành thị.
D. mỗi thành thị có nhiều quốc gia.
Câu 6: Mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa được hình thành và phát triển dưới triều đại nào ở
Trung Quốc?
A. Hán.
B. Đường.
C. Minh.
D. Tần.
Câu 7: Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân ta đã nổ ra để chống lại sự đô hộ của nhà Hán?
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
B. Khởi nghĩa Lam Sơn.
C. Khởi nghĩa Lí Bí.
D. Khởi nghĩa Tây Sơn.
Câu 8: Trong xã hội cổ đại phương Tây tồn tại mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Nô lệ với chủ nô. B. Nông dân với quí tộc.
C. Chủ nô với nông dân. D. Nông dân với địa chủ.
Câu 9: Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. Vua, quý tộc, nô lệ.
B. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã.
C. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
D. Chủ nô, nông n tự do, nô lệ.
Câu 10: Phát minh nào dưới đây không thuộc văn hóa Trung Quốc thời phong kiến?
A. Kỹ thuật in
B. Thuyền buồm.
C. Thuốc súng.
D. Giấy.
Câu 11: Các quốc gia cổ đại đầu tiên ở phương Đông được hình thành ở
A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
B. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Âu .
C. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
D. vùng ven biển Địa Trung Hải.
Câu 12: Điều kiện tự nhiên nào không phải cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương
Đông?
A. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió.
B. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng.
C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.