S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO ĐIN BIÊN
TRƯNG PT DTNT THPT HUYN MƯNG NG
(Đề kiểm tra có 01 trang)
Đ KIM TRA GIA K I
NĂM HC 2022-2023
MÔN: Ng văn 11
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc bài thơ:
Thu ẩm (Uống rượu mùa thu)
(Nguyễn Khuyến)
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè.
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt,
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt?
Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe.
Rượu tiếng rằng hay, hay chẳng mấy.
Độ năm ba chén đã say nhè.
(Nguyễn Khuyến – Tác phẩm, Nguyễn Văn Huyền chủ biên, NXB Khoa học
xã hội, 1984)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Những hình ảnh nào gợi lên cảnh thu mang được nét riêng của mùa thu làng
quê đồng bằng bắc bộ Việt Nam?
Câu 3. Nêu hiệu quả nghệ thuật của câu hỏi tu từ trong câu thơ:
Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt?
Câu 4. Tâm trạng của nhà thơ trong bài thơ gợi cho anh/chị suy nghĩ gì?
II. LÀM VĂN
Câu 1 (2 điểm)
Từ nội dung văn bảnphần Đọchiểu, anh(chị) hãy viết một đoạn văn (khoảng
150 chữ) về tình yêu quê hương đất nước của thế hệ trẻ hiện nay
Câu 1 (5 điểm)
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con!
(Hồ Xuân Hương, Tự Tình II)
Cảm nhận của anh/chị về bài thơ trên.
------------------------Hết--------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: Ngữ văn 11 – Ban cơ bản
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 3,0
1Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật 0,75
2Những hình ảnh: gian nhà cỏ, ngõ tối, đom đóm, ao, bờ giậu (bờ
rào)...
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như đáp án: 0,75 điểm
- Trả lời được 1/2 yêu cầu trong Đáp án: 0,5 điểm
- Trả lời được 1 ý cho 0,25 điểm
0,75
3Hiệu quả nghệ thuật của câu hỏi tu từ:
- Nhấm mạnh cảm xúc băn khoăn, trăn trở, hoài nghi chất chứa
trong lòng nhà thơ.
- Tâm nhà thơ trĩu nặng trước cảnh đất nước bị giặc ngoại
xâm giày xéo mà mình thì đau đớn, day dứt không nguôi.
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như Đáp án: 1,0 điểm
- Trả lời được 1 ý trong Đáp án: 0,5 điểm
- Trả lời được 1 phần của ý 1 hoặc ý 2 trong Đáp án: 0,25 điểm
Lưu ý: Học sinh trả lời các ý trong Đáp án bằng các cách diễn
đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa.
1,0
4- Tâm trạng của tác giả trong bài thơ: buồn bã, day dứt không
nguôi trước vận nước rối ren.
- Suy nghĩ của bản thân: thấu cảm, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn của
tác giả; đánh thức tình cảm, trách nhiệm của bản thân đối với đất
nước.
Hướng dẫn chấm:
- Trả lời như Đáp án: 0,5 điểm.
- Trả lời được ½ yêu cầu trong Đáp án: 0,25 điểm
Lưu ý: Học sinh nhận thức về trách nhiệm của bản thân bằng
các cách diễn đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa.
0,5
II LÀM VĂN 7,0
1Từ nội dung văn bản ở phần Đọc – hiểu, anh(chị) hãy viết một
đoạn văn (khoảng 150 chữ) về tình yêu quê hương của thế hệ
trẻ hiện nay
2,0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp,
tổng-phân- hợp, móc xích hoặc song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Vấn đề cần nghị luận: tình yêu quê hương của thế hệ trẻ hiện nay 0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh thể vận dụng các thao tác lập luận phù hợp để triển
khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách. thể trình bày theo
hướng sau:
- Giải thích:
0,75
+ Quê hương là nơi sinh ra và lớn lên của mỗi con người
+ Quê hương, đất nước một lãnh thổ của dân tộc sống làm
chủ
->Quê ơng, đất nước nơi gắn mật thiết của con người
ngay từ khi ra đời, quê hương không đơn thuần chỉ mảnh đất
mà còn là nơi chứng kiến mọi vui buồn của cả tuổi thơ đẹp, là nơi
ôm ấp, chở che mỗi khi ta vấp ngã trên đường đời,..nơi cả
những người thân, gia đình, bè bạn,..
- Bình luận, phân tích, chứng minh
+ Không ai sinh ra không một quê hương để nhớ, bởi quê
hương là tâm hồn, là máu thịt của mỗi con người chúng ta
+ Phải tình yêu quê hương, đất nước vì đó nguồn cội, nơi
tình cảm gia đình, xóm làng,…nảy nở. nơi ta biết quý trọng
những giá trị tinh thần lẫn vật chất mà tạo hóa ban tặng.
+ Với xã hội: Phải biết xây dựng, gìn giữ nét đẹp truyền thống
của đất nước, biết xả thân, sẵn sàng hy sinh lợi ích chung cho
cả dân tộc,..
+ Với gia đình: Phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau,…có tình
yêu gia đình mới có tình yêu quê hương, đất nước.
+ Với nhân: Phải có ý thức trách nhiệm với bản thân hoàn
thành tốt nhiệm vụ hằng ngày để góp phần xây dựng quê hương
tốt đẹp hơn,…. Tình yêu đất ớc một tình cảm giản dị nhưng
thiêng liêng và cao quý vô cùng.
Hướng dẫn chấm:
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu
biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75
điểm).
- Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lẽ xác đáng nhưng
không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm).
- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lẽ không xác
đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không
dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm).
Lưu ý: Học sinh thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng
phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Lưu ý: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiều lỗi chính tả,
ngữ pháp.
0,25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, cách diễn đạt
mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: huy động được kiến thức trải nghiệm của
bản thân khi bàn luận; cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề;
sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn giọng điệu,
hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng dược 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
0,5
2 Cảm nhận về bài thơ Tự tình II 5,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Phân tích để cảm nhận đày đủ về bài thơ 0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng
tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng;
đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu khái qt vc giả Tế ơng, c phẩm Tơng vợ”.
Hướng dẫn chấm: giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm,
đoạn tch: 0,25 điểm
0,5
* Về nội dung:
- Hai câu đề: Nỗi niềm buồn tủi, cô đơn, chán chường
- Hai câu thực: Tình cảnh lẻ loi nỗi niềm buồn tủi càng nét
hơn.
- Hai câu luận: Nỗi niềm phẫn uất, sự phản kháng của tác giả
- Hai câu kết: Tâm trạng chán trường, buồn tủi khát khao hạnh
phúc.
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,0 điểm - 2,5 điểm.
- Phân tích đầy đủ nhưng ý chưa sâu hoặc phân tích sâu
nhưng chưa thật đầy đủ: 1,0 điểm - 1,75 điểm.
- Pn tích chưa đầy đủ hoặc chung chung, sơ sài: 0,25 điểm - 0,75
điểm.
2,5
* Đánh giá:
" Hướng dẫn chấm:
- Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.
0,5
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
ớng dẫn chm: Không cho điểm nếu i làm có quá nhiu lỗi
cnh t, ngpháp.
0,25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; cách diễn đạt
mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng luận văn học trong
quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm
khác, với thực tiễn đời sống để làm nổi bật vấn đề nghị luận; văn
viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
0,5
Tổng điểm 10,0