TRƯỜNG PT-DTNT KON RẪY
Tổ: CÁC MÔN HỌC LỰA CHỌN ĐỀ KIỂM TRA
CUỐI HỌC KÌ I.
NĂM HỌC 2023-
2024
MÔN HÓA HỌC 11
(CTST)
Thời gian làm bài:
45 phút (không kể
thời gian phát đề)
Mã đề 111
Họ, tên học sinh:........................................................ Lớp ....................
(HS được sử dụng máy tính bỏ túi và không được sử dụng bảng tuần hoàn các NTHH)
(Cho biết: O=16, Zn=65, Fe=56, Ca=40, Mg=24, Na=23, Al=27, Cu=64,
S=32, C=12, H=1, Cl=35,5, N=14, K=29)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)- Thời gian làm bài: 25 phút.
Câu 1. Trường hợp nào sau đây gây ra hiện tượng phú dưỡng?
A. Sự phát thải SO2 vào bầu khí quyển.
B. Chất thải công nghiệp, chất khải sinh hoạt, ... không được xử lí theo quy chuẩn thải vào sông, hồ.
C. Các chất hữu cơ do động vật bài tiết ra (phân, nước tiểu, ...) cũng như xác động vật bị phân hủy
chuyển hóa thành các hợp chất hữu cơ.
D. Hoạt động của núi lửa, sấm sét hoặc do con người tiêu thụ nhiều nguyên liệu tự nhiên như than đá,
dầu mỏ, ...
Câu 2. Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitrogen đioxide gây ô nhiễm
không khí. Công thức của nitrogen đioxide là
A. N2O. B. NO. C. NH3.D. NO2.
Câu 3. Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh (trong dung môi nước)?
A. HNO3, H2SO4, KOH, Na2SO4B. H2SO4, NaOH, Ag3PO4, H2S
C. HBr, Na2S, Al(OH)3, Na2CO3D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl
Câu 4. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào phù hợp với một phản ứng thuận nghịch trạng thái
cân bằng?
A. Cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch đã kết thúc.
B. Phản ứng nghịch đã kết thúc.
C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
D. Phản ứng thuận đã kết thúc.
Câu 5. Để tách 2 chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau, người ta dùng
A. Phương pháp sắc kí cột B. phương pháp chiết
C. phương pháp chưng cất D. phương pháp kết tinh
Câu 6. Ứng dụng nào sau đây là của nitrogen?
A. Sản xuất thuốc nổ, phân bón, thuốc nhuộm vải, …
B. Dùng trong hệ thống làm lạnh trong công nghiệp, sản xuất phân bón urea, nitric acid, …
C. Sản xuất diêm, thuốc trừ sâu, sulfuric acid, lưu hóa cao su, ...
Mã đề 111 Trang 5/6
D. Bảo quản máu, tế bào, dịch cơ thể, trứng, tinh trùng, …
Câu 7. Kênt luâon gip con thêq runt ra đươoc tưp 2 phaqn ưnng sau:
(1) H2 + S
o
t
H2S (2) S + O2
o
t
SO2
A. S chiq con tinnh khưq.
B. S chiq tanc duong vơni canc phi kim.
C. S vưpa con tinnh khưq, vưpa con tinnh oxi hona.
D. S chiq con tinnh oxi hona.
Câu 8. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để nhận biết ion sulfate?
A. ion NH4+.B. ion Ba2+.C. ion Na+.D. ion Al3+.
Câu 9. Các nguyên tố nhóm VIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns2np4.B. ns2np3.C. ns2np5.D. ns2np6.
Câu 10. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Thuốc thử nhận biết ion ammonium là dung dịch kiềm. B. Dung dịch NH3 có môi trường acid.
C. Nitric acid thương mại thường có nồng độ 86%. D. HNO3 là acid có tính khử mạnh.
Câu 11. Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CO B. CH3COOH C. Na2CO3D. CO2
Câu 12. Cho cân bằng hoá học: PCl5 (k) PCl3 (k) + Cl2 (k); > 0.
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng. B. tăng áp suất của hệ phản ứng.
C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. D. thêm Cl2 vào hệ phản ứng.
Câu 13. Cho các phản ứng sau:
(1) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (2) SO2 + NO2 → SO3 + NO
(3) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (4) 2SO2 + O2 → 2SO3
Có bao nhiêu phản ứng trong đó sulfur dioxide đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 14. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. HCl. B. H2SO4.C. CaOH)2.D. KCl.
Câu 15. Glutamic acid là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy
nhược thần kinh do thiếu hụt glutamic acid như mắt ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt,... Glutamic acid có
công thức cấu tạo: HOOC–CH–CH2–CH(NH2)–COOH.
Tên các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid là
A. Carboxylic acid và ketone. B. Alcohol và amine.
C. Ester và alcohol. D. Amine và carboxylic acid.
Câu 16. Người ta thực hiện thí nghiệm a tan NH3 trong nước như hình. sao nước pha
phenolphathalein sẽ bị hút lên bình chứa khí ammonia và phun thành những tia màu hồng?
A. Ammonia khó tan trong nước, làm giảm áp suất trong bình và tạo dung dịch
có tính base.
B. Ammonia tan nhiều trong nước, làm tăng áp suất trong bình và tạo dung dịch
có tính base.
C. Ammonia tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình và tạo dung dịch
có tính base.
D. Ammonia khó tan trong nước, làm tăng áp suất trong bình và tạo dung dịch có tính base.
Câu 17. Chọn câu trả lời sai về sulfur?
Mã đề 111 Trang 5/6
A. Sulfur chỉ có tính oxi hóa.
B. Sulfur có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, dược phẩm, phẩm nhuộm, nông nghiệp, …
C. Sulfur là chất rắn màu vàng.
D. Sulfur không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzene, carbon disufide.
Câu 18. Dựa vào phổ hồng ngoại, có thể biết thông tin gì về hợp chất hữu cơ?
A. Xác định sự có mặt của một số nhóm chức cơ bản trong phân tử hợp chất hữu cơ.
B. Xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ.
C. Xác định tính chất vật lí của hợp chất hữu cơ.
D. Xác định thành phần các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
Câu 19. Ma túy là một chất kích thích gây nghiện, có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo. Chúng được đưa
vào thể bằng nhiều con đường khác nhau, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhận thức sinh con
người. Không chỉ vậy, người bị nghiện sẽ có những hành vi lệch lạc gây tổn thương đến người thân và
hội. Amphetamin (X) thành phần chính trong các loại ma túy tổng hợp, tác dụng nguy hiểm hơn rất
nhiều so với các loại ma túy tự nhiên bán tổng hợp. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2, H2O N2.
Công thức phân tử của X có thể là
A. C9H20 B. C9H20O2.C. C4H10O2D. C9H13N
Câu 20. Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì
A. làm tăng tốc độ của cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch với số lần như nhau.
B. chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng thuận.
C. chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng nghịch.
D. không làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch.
Câu 21. Nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hydrocarbon?
A. CH2Cl2, CH2BrCH2Br, CHCl3B. CH2Cl2, CH2=CHCHO, CH2=CH2.
C. CHBr3, CH2=CHCOOCH3, C6H6D. CH3OH, CH2=CHCl, CH≡CCH3.
Câu 22. Cho số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản như sau:
Chất X có công thức phân tử C5H10O và có phổ hồng ngoại như sau
Mã đề 111 Trang 5/6
Nhóm chức có trong phân tử X là
A. Ketone. B. Alcohol. C. Carboxylic. D. Aldehyde.
Câu 23. Có các nhận xét sau đây:
(1) Tính chất của chất hữu ch phụ thuộc vào cấu tạo hóa học không phụ thuộc vào thành
phần phân tử của chất.
(2) Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị.
(3) Hai chất cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất khác nhau
được gọi là hai chất đồng đẳng với nhau.
(4) Liên kết hoá học chủ yếu trong các phân tử chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
(5) Mục đích của phép phân tích định tính trong hóa hữu xác định thành phần phần trăm về
khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
(6) Các phản ứng hoá học của hợp chất hữu thường xảy ra chậm theo nhiều hướng khác
nhau tạo ra hỗn hợp sản phẩm.
(7) Phần lớn các hợp chất hữu cơ thường không tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
(8) Các hợp chất hữu sơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy.
Số nhận xét đúng
A. 5B. 4C. 7D. 6
Câu 24. Hóa học hữu cơ là
A. ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
B. ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon.
C. ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên,
D. ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Câu 25. Cho các phát biểu sau:
(1) Hỗn hợp nitric acid đặc hydrochloric acid đặc tỉ lệ thể tích 3:1 được gọi dung dịch
nước cường toan..
(2) Hiện tượng phú dưỡng làm các loại thực vật sống dưới nước (như rong, tảo, lục bình, bèo…)
phát triển mạnh mẽ, giúp tăng lượng oxygen trong nước, giúp cải thiện chất lượng nước.
(3) Để pha loãng dung dịch sunfuric acid đặc, ta cho từ từ nước vào dung dịch sunfuric acid đặc và
khuấy đều bằng đũa thủy tinh..
(4) Khi tăng nồng độ H+ thì giá trị pH của dung dịch giảm.
Số phant biêqu đuJng
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Mã đề 111 Trang 5/6
Câu 26. Trong quá trình tách 2 chất độ hòa tan khác nhau trong các môi trường không tan vào nhau
theo phương pháp chiết lỏng-lỏng, người ta tiến hành các công đoạn sau:
(1) Làm bay hơi dung môi của dịch chiết để thu được chất cần tách.
(2) Lắc đều phếu chiết rồi để yên, hỗn hợp trong phễu sẽ tách thành 2 lớp.
(3) Cho hỗn hợp có chất cần chiết vào phễu chiết, thêm dung môi vào (dung môi phải có khả năng
hòa tan tốt chất cần chiết và không trộn lẫn với hỗn hợp ban đầu).
(4) Sau đó từ từ mở khóa phễu chiết để lần lượt thu từng lớp chất lỏng.
Thứ tự tiến hành đúng
A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (2), (4), (1).
C. (4), (2), (3), (1). D. (2), (3), (1), (4).
Câu 27. Safrol một chất trong tinh dầu xị (hay hương), được dùng làm hương liệu trong thực
phẩm. Phổ MS của safrol cho thấy chất này có phân tử khối162. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy
thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen oxygen lần lượt là: 74,07%;
6,18% và 19,75%. Công thức phân tử của safrol là
A. C9H22O2.B. C10H10O2.C. C9H6O3.D. C8H2O4.
Câu 28. Cho các phản ứng:
(1) (2) SO2 + NaOH →
(3) Cl2 + dung dịch H2S → (4) SO2 + H2S →
(5) (6) C + H2SO4 đặc
o
t
Số phản ứng tạo ra đơn chất
A. 2. B. 4C. 5. D. 3.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)- Thời gian làm bài: 20 phút.
Câu 29. (1,0 điểm) Viết phương trình phản ứng hoàn thành đồ phản ứng sau, ghi điều kiện phản
ứng (nếu có):
Câu 30. (1,0 điểm) Tại một số nhà máy, người ta dùng calcium oxide (vôi sống) hoặc calcium hydroxide
(vôi tôi) để hấp thụ sulfure dioxide trong khí thải.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trên.
b. Ở mỗi phản ứng, sulfure dioxide thể hiện tính chất gì?
Câu 31. (0,5 điểm) Ethanol (CH3CH2OH) và dimethyl ether (CH3OCH3) là 2 đồng phân cấu tạo của nhau,
đều có công thức phân tử là C2H6O. Phổ IR của chúng được cho ngẫu nhiên dưới đây.
Phổ IR của chất A.
Mã đề 111 Trang 5/6