đề 101 Trang 1/3
SỞ GDĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT TỐ HỮU
--------------------
(Đề thi 3 trang)
KIỂM TRA CUỐI I NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: CÔNG NGHỆ 10
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
Họ tên: ..............................................................
Số báo danh: ........
đề 101
PHẦN I: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án
Câu 1. Nhược điểm của chọn lọc thể là
A. Cả 3 đáp án trên
B. Diện tích gieo trồng lớn
C. Tiến hành công phu
D. Tốn kém
Câu 2. Vai trò đầu tiên của ngành trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 gì?
A. Đảm bảo an ninh lượng thực
B. Tạo việc làm cho người lao động
C. Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi công nghiệp
D. Tham gia vào xuất khẩu
Câu 3. Khi đốt phân trên ngọn lửa đèn cồn, nội dung nào sau đây đúng của phân đạm?
A. Phân mùi khai, hắc, khói màu trắng.
B. Phân khói đen, mùi khai, hắc.
C. Phân ngọn lửa màu hồng, không mùi khai.
D. Phân ngọn lửa màu tím hoặc tiếng nổ lép bép.
Câu 4. Nội dung nào sau đây đúng nguyên sản xuất phân bón vi sinh sử dụng trong trồng trọt?
A. Khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất các sản phẩm phân bón g trị...
B. Chứa một hay nhiều giống vi sinh vật không gây độc hại cho sức khoẻ của con người, vật nuôi, cây
trồng; không làm ô nhiễm môi trường sinh thái.
C. Chuẩn bị kiểm tra nguyên liệu, xử , loại bỏ tạp chất phối trộn, sinh khối để tạo ra sản phẩm
phân bón vi sinh vật.
D. Nhân giống vi sinh vật đặc hiệu, sau đó trộn với chất phụ gia để tạo ra phân bón vi sinh vật.
Câu 5. Hãy cho biết, chất lượng của giống lúa ST 25 gì?
A. Gạo trắng trong, cơm mềm đậm
B. Gạo trong, cơm mềm đậm
C. Gạo trắng trong, cơm mềm, thơm, vị đậm
D. Cơm trắng bóng, cơm dẻo, dai, vị đậm hương thơm mùi cốm
Câu 6. Đâu nhóm phân bón vi sinh thường được sử dụng?
A. Nhóm vi sinh vật chuyển hóa lân: Pseudomonas, Bacillus megaterium, B. circulans, Aspergillus,..
B. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose: Bacillus, Pseudomonas, Bacillus megaterium
C. Nhóm vi sinh vật phân giải cellulose: Bacillus, Pseudomonas, Streptomyces, Aspergillus niger,...
D. Nhóm vi sinh vật cố định đạm: Azotobacter, Clostridium, Rhizobium, Bradyrhizobium,
Azospirillum,..
Câu 7. H.Phân bón vi sinh phân giải chất hữu là:
A. Sản phẩm chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành dễ tan.
B. Sản phẩm chứa một hay nhiều giống vi sinh vật đã được tuyển chọn.
C. Sản phẩm chứa một hoặc một số giống vi sinh vật chuyển hóa lân.
D. Sản phẩm chứ một hay nhiều giống vi sinh vật cố định nitrogen phân tử
Câu 8. Đâu ưu điểm của phương pháp chọn giống chọn lọc hỗn hợp?
A. tạo ra sự khác biệt theo mục tiêu chọn giống.
B. tốn ít thời gian diện tích đất.
C. không tạo ra nhiều sự khác biệt so với giống gốc.
D. nhanh đạt được mục tiêu chọn giống dễ thực hiện.
Câu 9. Đâu không phải yếu tố chính trong trồng trọt?
A. Đất trồng, dinh dưỡng, thuật canh tác.
B. giới hóa
đề 101 Trang 2/3
C. Giống cây trồng, ánh sáng
D. Nhiệt độ, nước độ ẩm,
Câu 10. Nhân giống tính thường không áp dụng cho đối tượng :
A. Cây hoa như hoa hồng, hoa lan, hoa cúc.
B. Cây ăn quả như táo, xoài, bưởi.
C. Cây lấy gỗ như cây keo, bạch đàn.
D. Cây lấy hạt như lúa, ngô, lạc (đậu phông).
Câu 11. Dựa vào nguồn gốc, cây trồng thể được chia làm những nhóm nào?
A. Nhóm cây nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
B. Nhóm cây ôn đới, nhiệt đới, á nhiệt đới, hàn đới
C. Nhóm cây ôn đới, nhiệt đới, á nhiệt đới
D. Nhóm cây ôn đới, liên đới, nhiệt đới
Câu 12. H.Kĩ thuật cao thiết bị phức tạp nhược điểm của phương pháp tạo giống cây trồng nào?
A. Tạo giống cây trồng bằng phương pháp đa bội thể
B. Tạo giống cây trồng bằng phương pháp đột biến gen
C. Tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính
D. Tạo giống cây trồng bằng phương pháp chuyển gen
Câu 13. Các thành phần bản của đất trồng gồm có?
A. Phần lỏng, phần rắn, phần khí, sinh vật đất
B. Phần rắn, phần nước, phần bề mặt, phần bên dưới
C. Phần khí, phần sinh vật, phần chất, phần liên kết
D. Phần lỏng, phần rắn, phần khí, phần tâm
Câu 14. Bước 4 của quy trình sản xuất phân bón vi sinh chuyển hóa lân là:
A. Phối trộn với chất mang
B. Chuẩn bị kiểm tra chất mang
C. kiểm tra chất lượng, đóng gói, bảo quản
D. Nhân giống vi sinh vật
Câu 15. Chức năng của phân bón:
A. Cung cấp chất dinh dưỡng
B. Cải tạo đất
C. Cả A B đều sai
D. Cả A B đều đúng
Câu 16. Giống cây trồng vai t nào sau đây?
A. Quy định năng suất, chất lượng, tăng khả năng kháng sâu bệnh ,khả năng chống chịu.
B. Quy định năng suất chất lượng cây trồng, tăng khả năng chống chịu.
C. Quy định năng suất chất lượng cây trồng, tăng khả năng kháng sâu bệnh.
D. Tăng khả năng kháng sâu bệnh, tăng khả năng chống chịu.
Câu 17. Giống cây trồng những đặc điểm nào sau đây?
(1) Di truyền được cho đời sau.
(2) Không di truyền được cho đời sau.
(3) Đồng nhất về hình thái ổn định qua các chu nhân giống.
(4) Không đồng nhất về hình thái.
(5) Chỉ gồm giống cây nông nghiệp cây dược liệu.
(6) Bao gồm giống cây nông nghiệp, cây dược liệu, giống cây cảnh giống nấm ăn.
A. (2), (3), (5).
B. (1), (3), (6).
C. (1), (3), (5).
D. (2), (4), (6).
Câu 18. Phương pháp chọn lọc thể thường áp dụng đối với loại cây trồng nào sau đây?
A. Cây tự thụ phấn.
B. Cây biến đổi gene.
C. Cây nhân giống tính.
D. Cây giao phấn.
Câu 19. Chọn ý đúng: Phân hữu trước khi sử dụng phải cho hoai mục nhằm?
A. Tiêu diệt mầm bệnh.
B. Cây hấp thụ được.
C. Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải.
D. Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải tiêu diệt mầm bệnh.
Câu 20. Thứ tự đúng các bước trong quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành
đề 101 Trang 3/3
A. Cắt cành giâm Chọn cành giâm Xử cành giâm Cắm cành giâm Chăm sóc cành giâm.
B. Cắt cành giâm Chọn cành giâm Cắm cành giâm Xử cành giâm Chăm sóc cành giâm.
C. Chọn cành giâm Cắt cành giâm Xử cành giâm Cắm cành giâm Chăm sóc cành giâm.
D. Chọn cành giâm Xử cành giâm Cắt cành giâm Cắm cành giâm Chăm sóc cành giâm.
Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1. Hậu Giang vào giữa tháng 10 âm lịch, con nông nhân bắt tay vào vụ trồng rau, trồng
hoa tết. Giá thể một trong những yếu tố quan trọng quyết định năng suất chất lượng cây trồng,
những do đưa ra sau đây đúng hay sai?
a). Giá thể được con nông dân áp dụng rộng rãi giá thể dừa thuộc loại giá thể cơ.
b). Trong quá trình trồng trọt sử dụng giá thể keramzit cây thể xảy ra hiện tượng cây trồng bị thối rễ
thiếu hụt chất dinh dưỡng.
c) Giá thể dừa thể sử dụng để trồng hoa vạn thọ.
d) Giá thể keramzit thích hợp để trồng rau lách các loại rau ăn khác.
Câu 2. Trong quá trình làm vườn, con nông dân thường thực hiện công đoạn nhân giống cho cây
trồng của mình. Tùy vào từng loại cây hay điều kiện thuật sẽ những phương pháp nhân
giống cây trồng khác nhau. Những do được đưa ra cho từng phương pháp sau đúng hay sai?
a) Nhân giống tính phương pháp tạo ra cây trồng sự đa dạng di truyền, phù hợp khi muốn
cải thiện giống cây.
b) Nuôi cấy phương pháp nhân giống tính tạo ra được nhiều cây con nhất.
c) Đối với cây múi để rút ngắn thời gian chăm sóc, cây sớm ra hoa, kết quả người ta thường sử
dụng phương pháp nhân giống bằng hạt.
d) Để tăng năng suất khả năng chống chịu cho cây mãng cầu xiêm, bác nông dân sử dụng phương
pháp nhân giống ghép mãng cầu với bình bát.
Phần III. Câu hỏi tự luận (3 điểm)
Câu 1 : Em y giải thích sao bón vôi lại cải tạo được đất mặn, đất mặn chua? (1điểm)
Câu 2 : c A chuẩn bị trồng 100 cây Sầu Riêng con, Bác được hướng dẫn nên bón phân trước khi
trồng. Nhưng Bác không nhớ nên bón những loại phân nào. Em hãy vấn giúp Bác A nên bón loại
phân nào trước khi trồng giải thích giúp Bác hiểu sao nên bón loại phân đó? (2điểm)
---------HẾT---------------