ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT ÂU CƠ
(Đề gồm có 3 trang)
KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Hóa học – Lớp 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ GỐC
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm).
Phần I. (4,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 16. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại ester?
A. CH3COOC2H5. В. СН3СООН. C. H2N-CH2-COOH. D. CH3СНО.
Câu 2. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm hơn so với xà phòng vì
A. dễ kiếm. B. rẻ tiền hơn xà phòng.
C. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng. D. có khả năng hoà tan tốt trong nước.
Câu 3. Trong điều kiện thường, X chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X cấu trúc mạch
không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường acid, thu được glucose. Tên gọi
của X là gì?
A. Fructose. c B. Cellulose. c C. Amylopectin. D. Saccarose.
Câu 4. Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm -OH hemiacetal (hoặc hemiketal)?
A. Glucose. B. Fructose. C. Maltose. D. Saccharose.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Fructose là sản phẩm của phản ứng thủy phân tinh bột.
C. Thủy phân hoàn toàn cellulose thu được glucose.
D. Fructose và glucose là đồng phân của nhau.
Câu 6. Mùi tanh của hỗn hợp các amine một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của
trước khi chế biến, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Rửa cá bằng giấm ăn.
B. Ngâm cá thật lâu trong nước.
C. Rửa cá bằng dung dịch baking soda (chứa NaHCO3).
D. Rửa cá bằng dung dịch thuốc tím.
Câu 7. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch alanine. B. Dung dịch glycine. C. Dung dịch lysine. D. Dung dịch valine.
Câu 8. Chất cơ sở để hình thành nên các phân tử protein đơn giản là gì?
A. Tinh bột. B. Acid béo. C. Các loại đường. D. Amino acid.
Câu 9. Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế:
Các hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng, để giúp nhận biết vật liệu
polymer cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer hiệu số 5 được điều chế
bằng phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây?
A. CH2=CH2.B. CH2=CH–CH3.C. CH2=CH–C6H5.D. CH2=CH–Cl.
Trang 1/4 – Mã đề Gốc
Câu 10. Loại polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Nylon-6,6. B. PVC. C. PS. D. Cao su buna.
Câu 11. Cho dãy chuyển hóa: glycine + HCl X1; X1 + NaOH X2. Vậy X2
A. H2NCH2COONa. B. ClH3NCH2COOH. C. ClH3NCH2COONa. D. H2NCH2COOH.
Câu 12. Có 4 ống nghiệm đựng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Nhỏ từ từ vào từng ống nghiệm
khuấy đều dung dịch đựng các chất riêng rẽ sau: protein, ethylamine, aniline, alanine. bao
nhiêu ống nghiệm chứa chất hoà tan được Cu(OH)2?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 13. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới
bảng sau:
Mẫu
thử
Thuốc thử Hiện tượng
X
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Y
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Có màu tím
Z
Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun
Kết tủa Ag trắng sáng
T
Nước Br2
Kết tủa trắng
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucose, aniline.
B. hồ tinh bột, aniline, lòng trắng trứng, glucose.
C. hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucose, aniline.
D. hồ tinh bột; lòng trắng trứng; aniline; glucose.
Câu 14. Insulin là hormon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần
insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp
có chứa các peptide: Glu-Gln-Cys, Gly-lle-Val, Gln-Cys-Cys, Val-Glu-Gln. Nếu đánh số thứ tự
amino acid đầu N là số 1 thì amino acid ở vị trí số 4 trong X là
A. Gln. B. Val. C. Glu. D. Cys.
Câu 15. Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên thuỷ tinh hữu plexyglate 36720
47300 (amu). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polymer trên là
A. 540 và 550. B. 540 và 473. C. 680 và 473. D. 680 và 550.
Câu 16. Thí nghiệm điện phân dung dịch copper (II) sulfate với các điện cực trơ (graphite) được
mô phỏng như hình vẽ sau đây:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tại anode, xuất hiện bọt khí oxygen trên bề mặt điện cực.
B. Tại cathode, có kim loại màu đỏ cam bám trên bề mặt điện cực.
C. Phương trình điện phân dung dịch copper (II) sulfate:
D. Nếu thay 2 điện cực graphit bằng 2 điện cực copper, trong quá trình điện phân anode có
kích thước tăng dần, cathode tan dần.
Trang 2/4 – Mã đề Gốc
Phần II. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi
ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Poly(ethylene terephthalate) (viết tắt là PET) là một polymer được điều chế
từ terephthalic acid và ethylene glycol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng
nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế
thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình dưới đây.
a. Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp.
b. Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng carbon là 62,5%.
c. PET thuộc loại polyester.
d. Phản ứng tổng hợp PET từ terephthalic acid và ethylene glycol thuộc loại
phản ứng trùng hợp.
Câu 2: Một pin Galvani có cấu tạo như sau:
Trong đó, màng bán thẩm chỉ cho nước và các anion đi qua. Biết rằng thể tích của các dung dịch
đều là 0,5 L và nồng độ chất tan trong dung dịch là 1,0 M.
a. Khối lượng điện cực zinc giảm đúng bằng khối lượng điện cực copper tăng.
b. Nồng độ ion SO42- (aq) trong dung dịch ZnSO4 tăng và trong dung dịch CuSO4 giảm dần.
c. Anode là điện cực dương, xảy ra quá trình oxi hóa.
d. Phản ứng chung xảy ra trong pin điện là Zn(s) + Cu2+(aq)→ Zn2+(aq)+ Cu(s).
Phần III. (1,0 điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2.
Câu 1: Cho các chất sau: ethyl acetate, cellulose, glucose, tinh bột, saccharose, maltose, fructose,
tristearin. Trong điều kiện thích hợp, có bao nhiêu chất tham gia phản ứng thuỷ phân?
Câu 2: Hợp chất hữu X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được
muối sodium của α-amino acid và alcohol. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm).
Câu 1 (1,0 điểm): Trong dung dịch, alanine tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các
dạng ion theo sơ đồ sau:
Với môi trường pH = 2, pH =11, alanine chủ yếu tồn tại ở dạng nào và cho biết khả năng di
chuyển của mỗi dạng trong điện trường.
Câu 2 (1,0 điểm): Cho - 0,763 V và - 0,440 V.
a. So sánh tính khử, tính oxi hóa giữa hai cặp oxi hoá - khử Zn2+/Zn và Fe2+/Fe. .
b. Tính sức điện động chuẩn của một pin Galvani được tạo thành từ hai cặp oxi hoá - khử Zn2+/Zn
và Fe2+/Fe.
Trang 3/4 – Mã đề Gốc
Câu 3 (1,0 điểm): Một nhà máy sản xuất túi nylon từ PE cần sản xuất túi đựng hình chữ nhật có
kích thước là 20cm x 30cm, bề dày của lớp nylon là 0,02cm. Biết hiệu suất phản ứng trùng hợp
ethylene để điều chế PE là 60%, quá trình chuyển nhựa thành túi có hiệu suất là 95% và biết khối
lượng riêng của nhựa PE là 0,95 g/cm3. Tính khối lượng nguyên liệu ethylene dùng để sản xuất
đơn hàng 100.000 túi trên (đơn vị: tấn).
------------- HẾT -------------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh.:......................................................................SBD:...........................
Đông Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2024
DUYỆT
CỦA BAN GIÁM HIỆU
ALĂNG HẬU
GIÁO VIÊN
TRẦN THỊ NHƯ QUỲNH
Trang 4/4 – Mã đề Gốc