SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KON TUM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
TRUNG TÂM GDTX TỈNH MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 11
Năm Học: 2023-2024
Thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
( Đề gồm 1 trang)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau đây và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
Trong dòng đời vội nhiều người dường như đã quên đi tình nghĩa giữa người
với người. Nhưng đã cuộc đời thì đâu phải chỉ trải đầy hoa hồng, đâu phải ai sinh
ra cũng được cuộc sống giàu sang, được gia đình hạnh phúc toàn diện còn
đó nhiều mảnh đời đau thương, bất hạnh cần chúng ta sẻ chia, giúp đỡ.Chúng ta đâu
chỉ sống riêng cho mình, mà còn phải biết quan tâm tới những người khác. (Đó chính
là sự “cho”và “nhận” trong cuộc đời này)
“Cho” “nhận hai khái niệm tưởng chừng như đơn giản nhưng số người cóthể
cân bằng được lại chỉ đếm được trên đầu ngón tay. Ai cũng thể nói “Những ai
biết yêu thương sẽ sống tốt đẹp hơn” hay “Đúng thế, cho đi hạnh phúc hơn nhận
về”. Nhưng tự bản thân mình, ta đã làm được những ngoài lời nói?Cho nên, giữa
nói làm lại hai chuyện hoàn toàn khác nhau.Hạnh phúc bạn nhận được khi
cho đi chỉ thật sự đến khi bạn cho đi không nghĩ ngợi đến lợi ích của chính bản
thân mình.Đâu phải ai cũng quên mình người khác.Nhưng xin đừng quá chú trọng
đến cái tôi của chính bản thân mình. Xin hãy sống mọi người để cuộc sống không
đơn điệu và để trái tim cỏ những nhịp đập yêu thương. Cuộc sống này qua nhiều
điều bất ngờ nhưng cái quan trọng nhất thực sự tồn tại là tình yêu thương.Sống không
chỉ nhận còn phải biết cho đi.Chính lúc ta cho đi nhiều nhất lại lúc ta được
nhận lại nhiều nhất
(Trích ― “Lời khuyên cuộc sống” theonguồn: radiovietnam.vn.)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt của văn bản? (0,75 điềm)
Câu 2. Nêu nội dung chính của văn bản trên? (0,75 điểm)
Câu 3. Hãy giải thích sao người viết cho rằng: “Hạnh phúc bạn nhận được khi
cho đi chỉ thật sự đến khi bạn cho đi không nghĩ ngợi đến lợi ích của chính bản
thân mình’’? ( 1 điểm)
Câu 4. Anh/chị hiểu như thế nào về quan điểm : “Chính lúc ta cho đi nhiều nhất lại
lúc ta được nhận lại nhiều nhất”. (0,5 điểm)
Câu 5: Quan điểm của anh / chị về sự CHO NHẬN trong cuộc sống.( Viết đoạn
văn khoảng 15 đến 20 dòng) ( 2,0 điểm)
II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm)
Hãy phân tích diễn biến tâm lí và hành động của Chí kể từ sau khi gădp thid Nơe
trong truyện ngắn Chí Phèo – Nam Cao.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần Câu/ ý Nội dung Điểm
I Đọc hiểu 5,0
1Phương thức biểu đạt của văn bản: nghị luận 0,75
2Nôi dung: Cho nhận trong cuộc sống 0,75
3Giải thích câu nói : Bởi vì cho đi xuất phát từ tấm lòng, từ tình
yêu thương, không vụ lợi.
-Cho đi từ tâm sẽ nhận được sự bình an và hạnh phúc trong tâm
hồn
Học sinh có thể diễn đạt,bày tỏ suy nghĩ riêng nhưng phải phù
hợp .
1,0
4Hiểu câu nói:
- Cho đi sẽ nhận lại được tình yêu thương, sự trân trọng của
người khác dành cho mình.
- Cho đi sẽ giúp ta hạnh phúc hơn, hoàn thiện bản thân hơn, sống
có ý nghĩa hơn trong cuộc đời.
Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù
hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
0,5
5a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp,
tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
- Mối quan hệ giữa chonhận trong cuộc sống
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh thể lựa chọn các thao tác lập lun p hợp đ triển khai
vấn đ nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ mối quan h
giữa cho và nhn trong cuộc sống.
Gợi ý:
* Giải tch: Cho và “ nhận đu là hạnh đng đáng qtrong
cuộc sng
- Chúng ta cn phi biết trao đi tình cm, gp đ những người gặp
2,0
k khăn và ngược lại.
* Bàn luận:
- Tại sao cng ta cần phải biết cho đi nhn lại?
- Hành đng này mang lại sự i lòng, hạnh pc cho bản thân,
lan tỏa tng điệp cho toàn xã hi.
* Mrộng vấn đề:
- Trong cuộc sống rất nhiều tấm gương đẹp v sự Cho đi”
- Dn cng cthể: Nêu một vài tấm gương đẹp qua sách v, đài
o, cuộc sng thực tế hàng ngày.
- Những người này lan tỏa tình u thương và h trnhững người
gặp khó khăn trong cuộc sng.
Nhạc sĩ Trnh ngn tng i: Sng trên đời sng cần một
tấm ng”.
* Phản đ:
- Còn tại tại nhng người ích kỷ, lãnh đm, kng quan tâm đến nỗi
đau của người khác.
Hành đng này thiếu nhân văn và đáng ppn.
Bài hc nhận thức nh động:
-Cho và nhn là đức nh q báu giúp ta hành động đúng đn.
Mang lại sự hài lòng, hạnh phúc cho bản thân và nhng người xung
quanh.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt
mới mẻ.
II Làm văn 5,0
1Hãy phân tích diễn biến tâm lí và hành động của Chí kể từ
sau khi găSp thiS NơU trong truyện ngắn Chí Phèo của tác giả
Nam Cao.
a.Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề; thân bài triển khai được vấn đề; kết
bài khái quát được vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Phân tích diễn biến tâm lí và hành động của Chí kể từ sau khi
gădp thid Nơe trong truyện Chí Phèo – Nam Cao.
0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng
tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng;
đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu khái quát về tác giả Nam Cao (0,25 điểm), truyện
ngắn Chí Phèo và nêu vấn đề cần nghị luận. (0,25 điểm).
- Nam Cao cây bút xuất sắc của văn học Việt Nam hiện đại.
Những sáng tác của ông thường xoay quanh hai đề tài chính
người nông dân nghèo và người trí thức nghèo.
- Truyện ngắn Chí Phèo nguyên tên Cái gạch ; khi in
thành sách lần đầu, nhà xuất bản tự ý đổi tên Đôi lứa xứng đôi.
Đến khi in lại trong tập Luống cày, tác giả đặt lại tên là Chí Phèo.
Chí Phèo thuộc thể loại truyện ngắn nhưng dung lượng của
tiểu thuyết. Tác phẩm này đã đưa Nam Cao Lên vị trí một
trong những nhà văn hiện thực xuất sắc nhất trước Cách mạng
tháng Tám năm 1945.
0,5
. Về nội dung:
- Xuất thân: đứa trẻ mồ côi bbỏ rơi lò gạch cũ, được anh đi
thả ống lươn nhặt được, mang về cho một góa mù, góa
bán cho bác phó cối không con, bác phó cối mất đi thì sống trong
sự đùm bọc của dân làng.
- Khi lớn lên (20 tuổi): Chí Phèo làm canh điền cho nhà Kiến,
lành như đất → lương thiện đích thực:
+ Cày cấy thuê để kiếm sống.
+ Khi bị ba gọi vào bóp chân, Chí chỉ thấy nhục lòng tự
trọng.
+ ước về mái ấm hạnh phúc, giản dị: chồng cuốc mướn cày
thuê, vợ dệt vải…
=> Là một người lương thiện.
- Sau đó, bị nhà thực dân nhào nặn, Chí trở thành con người
khác hẳn dị dạng về hình hài, không còn ý thức về phẩm giá
con người.
- Chí trở thành tay sai, thành công cụ của Kiến, Chí trở thành
“con quỷ dữ” của làng Vũ Đại.
* Diễn biến tâm traSng, hành động cuUa Chi^ sau khi gặp thiS NơU,
được thị chăm sóc:
( + ) Từ tỉnh rượu tới tỉnh ngộ
- Tỉnh rượu: Œn đâŒu tiên sau hơn mươŒi năm Chi• PheŒo tienh
rươdu, hê•t say vaŒ hoaŒn toaŒn tienh ta•o.
LâŒn đâŒu tiên sau hơn mươŒi năm sô•ng kiê•p cuea môdt con quye
dưŽ, Chi• đươdc hôŒi sinh ladi tâm li• cuea môdt con người
+ Chi• caem nhâdn đươdc “Mặt trời đã cao, nắng bên ngoài
chắc là rực rỡ”.
+ Chi• nghe thâ•y, caem nhâdn thâ•y nhưŽng âm thanh quen thuôdc
cuea cuôdc sô•ng xung quanh “Tiếng chim hót ngoài kia vui vẻ quá
+ Chi• thâ•y loŒng “bâng khuâng” vaŒ “mơ hôŒ buôŒn”.
-Tỉnh ngộ: Nghĩ về cuộc đời mình:
+ Nhớ về quá khứ .
+ Quay vêŒ hiêdn tadi.
+ Nghĩ tới tương lai.
2,5
Như vâdy, sau nhưŽng ngaŒy tha•ng sô•ng trong thư•c, Chi• đaŽ
tienh ta•o suy nghiŽ, nhâdn thâ•y tiŒnh tradng bi đa•t, tuyêdt vodng cuea
cuôdc đơŒi miŒnh.
( + ) Từ ngạc nhiên, xúc động đến khát khao hoàn lương
mong ước hạnh phúc:
- Diêfn biê^n tâm traSng của Chí Phèo:
+ Chi• hê•t sư•c ngadc nhiên vaŒ xu•c đôdng madnh. NhiŒn nô]i cha^o
ha]nh co]n no^ng nguyên”, →haŒnh đôdng chăm so•c đâŒy tiŒnh caem
yêu thương).
+ Chi• bâng khuâng, vui buôŒn lâŽn lôdn
+ Chi• khao kha•t đươdc trơe ladi laŒm ngươŒi, môdt nguơŒi dân hiêŒn
laŒnh lương thiêdn, khao kha•t co• môdt ma•i â•m gia điŒnh.
+ Chi• đaŽ tiŒm ra con đươŒng đêe thưdc hiêdn khao kha•t maŽnh liêdt
đo• cuea miŒnh: đo• laŒ Thid Nơe.
. Về nghệ thuật:
+ Xây dựng những nhân vật điển hình vừa ý nghĩa tiêu biểu
vừa sống động, tính độc đáo nghệ thuật miêu tả tâm
nhân vật sắc sảo.
+ Kết cấu truyện mới mẻ, ởng như tự do nhưng lại rất chặt
chẽ, lo gích.
+ Cốt truyện và các tình tiết hấp dẫn, biến hóa giàu kịch tính.
+ Ngôn ngữ sống động, vừa điêu luyện lại gần gũi tự nhiên;
giọng điệu đan xen biến hóa, trần thuật linh hoạt.
* Đánh giá
-Cuôdc gădp gơŽ vơ•i thid Nơe đaŽ thư•c tienh phâŒn ngươŒi bâ•y lâu nay bid
vuŒi lâ•p ơe Chi• Phèo đêe hă•n trơe vêŒ sô•ng kiê•p ngươŒi môdt ca•ch tưd
nhiên. Chi•nh sưd quan tâm, chăm so•c cuea thid Nơe đaŽ giu•p Chi• dần
cơei boe đươdc ca•i voe “quye dưŽ” đêe sô•ng ladi laŒm ngươŒi .Chi• đang
đư•ng trươ•c tiŒnh huô•ng co• lô•i thoa•t laŒ con đươŒng trơe vêŒ vơ•i cuôdc
sô•ng cuea môdt con ngươŒi. Ca•i nhiŒn đâŒy chiêŒu sâu nhân đado cuea
nhaŒ văn.
0,5
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0,25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc , có cách diễn đạt mới mẻ.
0,5
Tổng điểm 10,0