SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học: 2022 -2023
Môn: Ngữ văn - Lớp: 12
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 26/12/2022
(Đề gồm có 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau :
Có thể vẫn còn không ít bạn cho rằng lẽ sống là khái niệm to tát, không cần ng
đến làm gì, song, tiến sĩ tâm lý học Huỳnh Văn Sơn nhấn mạnh: "Lẽ sống là điều bạn tự
giải khi trả lời u hỏi, mình sống điều ? Phải chăng đó sống ích, sống
nhân hậu; biết lạc quan, biết ước mơ và biết phấn đấu, phân khúc cuộc đời để thực hiện
những kế hoạch nh ấp ủ. Lẽ sống cần được bắt đầu bằng nội lực của bạn. Mỗi ngày,
bạn hãy chọn cho mình một niềm vui và làm một việc có ích".
Thật vậy, tuổi trẻ không đến hai lần. Xác định lẽ sống không là điều gì... ghê gớm.
Tiến Đinh Phương Duy, Phó hiệu trưởng Trường đào tạo cán bộ TP đã "đơn giản
a" những cần hiểu về lẽ sống khi trao đổi những quan điểm: "Nhiều bạn trẻ còn
sống lơ lửng, không mục đích. Chúng ta phải có khát vọng và nó phải rõ ràng, thậm chí
là cần có cả tham vọng, bởi điều đó làm chúng ta đi xa hơn. Tuổi trẻ cần dám nói, sống
hết mình, sống thật với mình, biết kiên nhẫn, dám làm và dám chơi - chơi làm sao để đó
phương tiện hữu ích cho cuộc sống. Quan trọng nhất, c bạn vẫn luôn chính
nh, không phải là bản sao ai khác".
Vậy với bạn, lẽ sống của bạn gì? Nếu bạn chưa từng nghĩ đến thì lẽ không
quá sớm để bạn nghĩ về nó. Nếu bạn đã từng nghĩ đến, bạn đã làm để trả lời...
(Tch Lẽ sống của giới trẻ ngày nay: đừng để tuổi trẻng p, Bích Dậu, tuoitre.vn, 20/12/2006)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Theo tiến sĩ Huỳnh Văn Sơn, lẽ sống là gì?
Câu 2. Theo anh/chị, điều gì làm nên sức hấp dẫn, thuyết phục của văn bản?
Câu 3. Theo anh/chịMỗi ngày, …chọn cho mình một niềm vui và làm một việc có ích"
có tác dụng gì đối với cuộc sống con người?
Câu 4. Anh/chịđồng ý với quan điểm sau của Phó hiệu trưởng Trường đào tạo cán
bộ TP Chúng ta phải khát vọng phải ràng, thậm chí cần cả tham
vọng, bởi điều đó làm chúng ta đi xa hơn” không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Từ nội dung văn bản ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết 01 đoạn văn nghị luận tr
lời câu hỏi sau: “Lẽ sống của bạn là gì?”
Câu 2: (5,0 điểm) Cảm nhận đoạn thơ sau trong bài Việt bắc của Tố Hữu
Ta về, mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Ðèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng rọi hoà bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.”
(Theo Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr.111)
- Hết-
Thiết lập ma trận
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng
I. ĐỌC HIỂU Nhận biết những
ý kiến của tác giả
trong văn bản
Hiểu như thế
nào về ý nghĩa
câu nói, quan
điểm của tác giả
-Đưa ra quan
điểm của bản
thân. Lí giải
sao
- Đưa ra quan
điểm đồng tình
hay không
đồng tình? Giải
thích vì sao
Số câu:
Điểm:
Tỉ lệ: %
1
0,5
5%
2
1,5
15%
1
1,0
10%
4
3,0
30%
II. LÀM VĂN
- Tạo lập văn
bản NLXH.
Nghị luận về
một tưởng,
đạo lí
Dạng đề nghị
luận tưởng đạo
Xác định vấn đề
nghị luận
Hiểu đề , lập
dàn ý các
thao tác
Vận dụng kiến
thức năng về
văn nghị luận
bàn về một
tưởng đạo lí.
Vận dụng các
thao tác lập luận
trong bài nghị
luận xã hội
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
2
20%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Nghị luận tác
phẩm văn học
Cách làm một bài
văn nghị luận văn
hooc về đoạn trích
trong tapc phâqm
thơ
Cách làm một
bài văn nghị luận
văn hooc về đoạn
trích trong tapc
phâqm
Vận dụng kiến
thức năng về
nghị luận đoaon
tripch
Nâng cao năng
lực duy tổng
hợp so sánh đối
chiếu để làm
giá trị nội dung
nghệ thuật.
Xây dựng được
luận điểm, luận
cứ dẫn chứng
xác thực.
Số câu: 1
Sốđiểm:5.0
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
1
50 %
Số câu: 1
Sốđiểm:5,0
Tỉ lệ: 0%
SỞ GD-ĐT TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm học: 2022-2023
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN NGỮ VĂN LỚP 12
Ngày thi: 26/12/2022
Hướng dẫn chấm gm có: 02 trang
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
- Nếu học sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng, chính
xác, chặt chẽ thì cho đủ số điểm của câu đó.
- Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải bảo đảm
không làm sai lệch hướng dẫn chấm phải được thống nhất thực hiện trong tổ
chấm.
B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
PHẦ
N
CÂU Nội dung yêu cầu Điểm
ĐỌC
HIỂU
1
"L sống là điều bạn tự giải khi tr lời câu hỏi, mình sống điều gì?
Phải chăng đó là sống có ích, sống nhân hậu; biết lạc quan, biết ước mơ và
biết phấn đấu, phân khúc cuộc đời để thực hiện những kế hoạch mình ấp ủ.
Lẽ sống cần được bắt đầu bằng nội lực của bạn. Mỗi ngày, bạn hãy chọn
cho mình một niềm vui và làm một việc ích".
0,5
2
- Bàn về vấn đề có ý nghĩa thiết thực đối với mỗi người.
- Trích dẫn ý kiến, lý giải sâu sắc của những nhà chuyên môn.
0,25
0,5
3
Học sinh thể trả lời theo quan điểm riêng nhưng phải hợp lý, thuyết
phục.Gợi ý:
- Tạo động lực, phấn chấn trong công việc, cuộc sống.
- Gắn kết mối quan hệ giữa người với người.
0,25
0, 5
4
HS trả lời theo quan điểm cá nhân nhưng phải hợp lý, thuyết phục. 1,00
LÀM
VĂN 1
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn. 0,25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: sự bền gan vững chí trước những thử
thách của cuộc sống.
0,25
c.Triển khai vấn đề nghị luận; vận dụng c thao tác lập luận; kết hợp
chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động.
- Giải thích lẽ sống là gì?
0,25
- Phân tích biểu hiện: Nêu lẽ sống của bản thân. 0,25
-Bàn luận: Lý giải vì sao lựa chọn lẽ sống đó (có thể trình bày ý nghĩa của
lẽ sống).
0,25
-Bài học bản thân: Hướng hành động để thực hiện lẽ sống đã chọn. 0,25
d. Sáng tạo: có cách diễn đạt sang tạo, thể hiện cảm nhận sâu sắc, mới mẻ
về vấn đề
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo qui tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25
2a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: đủ các phần mở bài, thân bài
kết bài; m bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài kết luận được vấn đề.
0,5
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao
tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
3,5
1. Mở bài
- Giới thiệu về tác giả Tố Hữu: là một nhà thơ lớn, một nhà thơ trữ tình chính