171
Cao Hùng Phi
Phan Anh Cang
Trn H Đạt
Trưng Đại hc Sư phm K Thut Vĩnh Long
Tóm tt: Trước yêu cu chuyển đổi s đang diễn ra mnh m, ngành giáo dc
đào tạo là mt trong những lĩnh vực mang s mnh tiên phong trong thc hin nhim
v, nâng cao chất lượng, đẩy mạnh quá trình đổi mi, góp phn thành công trong
Chương trình Chuyển đổi s quc gia ca Chính ph. Chiến lược chuyển đổi s trong
h thng giáo dục được thc hin thông qua chiến lược hiện đại hóa qun lý kiến trúc
CNTT của nhà trường ng dng công ngh điện toán đám mây trong quản lý, phân
phi tài nguyên. Trong nội dung bài báo, chúng tôi đề cp nhng vấn đ liên quan đến
vic chuyển đổi s trong đào tạo trc tuyến phát trin các khóa học online cũng như
nh chuyển đổi s đang áp dụng tại Trường. Vi s tích hp ca h thng qun
ni dung khóa hc h thống điện toán đám mây sở nn tng trong chiến
c trin khai chuyn đổi s trong toàn trường.
1. Gii thiu:
Trong vài năm qua, chuyển đổi k thut s đã trở thành mt trong nhng
xu ng chính, c trong ngành công nghip khu vc công ca nhiu quc
gia. K thut s chuyển đổi quyết định s chuyển đổi sang s dng rng rãi công
ngh k thut s trong nhiu lĩnh vực khác nhau ca nn kinh tếxã hi, nhm
ci thin hoc thay thế các sn phm dch v truyn thng. Theo Diễn đàn
Kinh tế Thế gii [1]. Đứng trước s thay đổi nhanh chóng ca cách mng công
nghip ln th tư,Ban Chấp hành Trung ương đã ban hành Nghị quyết s 52-
NQ/TW v mt s ch trương, chính sách ch động tham gia cuc cách mng
công nghip ln th [6], trong đó nhấn mnh yêu cu cấp bách để đẩy nhanh
quá trình chuyển đi s; Th ng Chính ph đã ban hành Quyết định s
749/QĐ-TTg phê duyệt chương trình chuyển đổi s quốc gia đến m 2025, định
hướng đến 2030[10]. Chuyển đổi s bao trùm lên tt c các ngành lĩnh vực
kinh tế - hi của đất nước, vic nhn thc v chuyển đi s đề ra các mc
tiêu chiến lưc s đưa Vit Nam tr thành quc gia nhn thc v chuyển đi
s song hành cùng các quc gia tiên tiến trên thế gii. Mt trong những lĩnh vực
được ưu tiên hàng đầu trong chuyển đổi s quc gia h thng giáo dc. Giáo
dục đại hc yêu cu y dng chiến lược chuyển đổi k thut s hình thành
172
các năng lực thông tin truyn thông mi. Tuy nhiên, vic s dng công ngh
k thut s trong các trường đại học thường b gii hn trong vic to ra ni dung
đa phương tiện cho các bài ging m ra kh năng truy cập vào các nn tng
giáo dc t xa được trin khai trên Internet. thế, vic chuyển đổi k thut s
ca h thng giáo dục đại hc cn có chiến c, giải pháp đề xut c thể, điều
này đóng góp quan trng vào s thành công trong đổi mi giáo dc.
2. Chuyn đi s trong đào tạo trc tuyến và phát trin các khóa hc online
2.1 Mô hình trin khai chuyn đi s
Ngày nay, cùng vi s phát trin ca công ngh thông tin, người hc ngày
càng dành s quan tâm cho vic học thông qua các phương tiện k thut s. S
ra đời ngày càng phát trin v c th trưng công ngh trên nn tng hc
tp trc tuyến cho thy ‘giáo dục số’ do đ tn ti, hoàn toàn tim
năng tương lai của giáo dc. Quá trình chuyển đổi s đặc ra nhim v quan
trọng đối với các cơ sở giáo dc toàn b đầu vào cho quá trình giáo dc phi
được s hóa, trong đó quan trọng nht là hc liu, tài liu, sách giáo khoa. Toàn
b d liu v người học cũng cn phi s hóa để thc hin quy trình qun
người hc và thc hin đánh giá quá trình cũng như kết qu hc tp. Mt s ni
dung chính trong hình đề xut trin khai chuyển đổi s đề xut bi tác gi
Sabine được mô t trong hình bên dưới:
Hình 1. Khuôn kh chuyn đi s trong dy hc trc tuyến [2]
173
Trong hình 1, khuôn kh bản trong quá trình chuyển đổi s đề cập đến
nhiu vấn đề như: h tng công ngh thông tin cần được trang b đầy đủ cho c
người dy ln người học, đi kèm với thiết b phn cng h thng phn mm
đào tạo trc tuyến h tr quá trình hc tập, ơng tác, đánh giá của ging viên
sinh viên thông qua các phương tiện truyn thông mng hội. Để đảm bo
h thng vn hành hiu qu cần đề cao trách nhim của người qun h thng
truyn thông hc tp. Bên cạnh đó, các sở giáo dc cn áp dng các
hình đào to trc tuyến tiên tiến, hiu qu kết hp vi nhng sn phm/dch
v nhng hc liu s được sn xut, kiểm định nhằm đáp ng hiu qu nhu
cu khai thác ca ging viên và sinh viên trong quá trình hc tp.
2.2. Xây dng h tng Công ngh thông tin
H tng công ngh thông tin đóng vai trò rt quan trng và quyết định đến
s thành công trong ng tác chuyển đổi s. Mô hình tng quát xây dng h tng
thông tin đưc trình bày trong hình 2.
Hình 2. H tng công ngh thông tin
Trong đó:
Hạ tầng truyền thông mạng: Bao gồm các thiết bị đầu cuối người dùng
(sinh viên), thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông,…
174
Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS, Authoring
ToolsAurthorware, Toolbook,…)
Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan trọng của E-learning là
nội dung các khóa học, các chương trình đào tạo.
Để qun lý vic s dng h tng công ngh ĐTTT hiệu quả, nhà trường cn
xây dựng quy định s dng tng h thng trang thiết b quy trình s dụng. Đối
vi các thiết b phn cng, cần phân công người qun tr, theo dõi nht hot
động, m rộng dung ng, b nh khi cn thiết (theo s ợng sinh viên) đảm
bảo đủ đáp ng nhu cu s dụng, tránh lãng phí. Đối vi các h thng phn mm,
cn y dng quy trình quản lý, trong đó phân công ngưi qun tr h thng,
qun và phân cp các tài khoản ngưi s dụng theo đúng vai trò, nhim v
tham gia trên h thng. Cn y dựng đầy đủ, ràng các tài liệu hướng dn s
dụng để cán b, ging viên, sinh viên nắm được các chức năng để s dng
hiu qu. Qun vic bo mt, bo trì, bo qun h thng các thiết b phn cng,
phn mềm để vic s dng ổn định, an toàn, hiu qu. Qun vic nghiên cu
phát trin, cp nht công ngh mới đáp ứng nhu cu của người s dng tham gia
vào quá trình đào tạo.
2.3. Xây dng h thống đào to trc tuyến
H thng E-Learning cung cấp môi trường qun lý và hc tp cho sinh viên
thông qua các hoạt đng chính: Qun danh sách sinh viên tham gia vào khóa
hc; Thc hin công vic kiểm tra đánh giá; Tạo dựng môi trường chia s, các din
đàn thảo luận trao đổi tương tác giữa các đối tượng trong khóa hc; Cung cp h
thng bài ging, tài liu tham kho, giáo trình mà sinh viên có th ơng tác.
Hình 3. H thng đào tạo trc tuyến E-Learning
ti Trường ĐHSPKT Vĩnh Long [7]
175
Trong h thng Elearning tp hp rt nhiều các môđun chức năng cho phép
qun toàn b quá trình dy và hc trc tuyến. Trong đó, hai phân hệ quan
trọng đưc trình bày trong Hình 4 phân h qun lý ni dung hc tp (LCMS)
vàphân h qun lý hc tp (LMS).
Hình 4. Mô hình h thng qun lý ni dung hc tp LCMS
và qun lý hc tp LMS [5]
Để trin khai áp dụng thí điểm đào tạo trc tuyến E-Learning, B môn trước
hết s xây dng khóa hc theo đúng quy trình đã đề xut theo quy định, quy chế
đào tạo trc tuyến. Đơn vị s đề ngh duyt danh sách giáo trình, tài liu tham
khảo. Đây chính nguồn tài liu cùng hu ích cho sinh viên th hc,
nghiên cu các môn hc mi lúc, mọi nơi. Nhóm k thut ging viên s xây
dng trin khai thí đim khóa hc bao gm: các bài giảng điện t theo chun
SCORM - linh hn ca h thng E-Learning, các bài kiểm tra đánh giá, nghiên
cu s dng các phn mềm như iSpring, Violet, PowerPoint, Presenter
trong vic y dng bài giảng điện t theo chun phù hợp, đặc bit chun
SCORM,… góp phn nâng cao hiu qu công tác ging dy ca giảng viên, cũng
như học tp ca sinh viên. T đó, sinh viên th nm bắt được mt cách tng
quan h thng kiến thc nn tng v hc phn s được trang b trong khóa hc.
Để đảm bo tính ng dng và rút kinh nghim trong vic triển khai đào tạo trc
tuyến E-Learning, ging viên s đề xuất đơn vị lớp thí điểm s dng E-Learning
trong các hoạt động ging dy, hc tập như: giao, nộp bài tp hay kim tra trc
tuyến…
2.4 ng dng công ngh điện toán đám mây trong xây dng h thống đào
to trc tuyến
Điện toán đám mây (cloud computing) là một xu hướng công ngh ni bt
trên thế gii trong những năm gần đây và đã những bước phát trin nhy vt