1
V¨n phßng quèc héi ch¬ng tr×nh ph¸t triÓn liªn hîp quèc
D ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LC CA CÁC CƠ QUAN DÂN C VIT NAM
BÁO CÁO NGHIÊN CU
MT S ĐIM KHÁC BIT GIA CÁC CÔNG C THAM VN Ý KIN
NHÂN DÂN VÀ CÔNG C GI MI LIÊN H VI C TRI
Tài liu tham kho1
n phm này được hoàn thành và xut bn vi s h tr k thut ca D án “Tăng cường
năng lc cho các cơ quan đại din Vit Nam” (giai đon III), Văn phòng Quc hi và
UNDP ti Vit Nam. Nhng quan đim th hin trong n phm này là ca tác gi, và
không nht thiết đại din cho quan đim ca Liên Hp Quc bao gm UNDP cũng như
các thành viên Liên Hp Quc.
1 Tài liu này do Chuyên gia quc tế ca D án thc hin, nhng so sánh trong tài liu này gn nhiu vi thc tin dân c
Vương quc Anh. Các đảng chính tr được nói đến là các đảng chính tr ch yếu Vương quc Anh.
2
Gii thiu
K t năm 2008, D án tăng cường năng lc cho các cơ quan đại din Vit Nam đã tiến hành
h tr HĐND mt s tnh, thành ph thc hin hot động thí đim tham vn ý kiến nhân dân
phc v vic hoch định và giám sát thc thi chính sách và trin khai hot động thí đim tăng
cường mi liên h gia đại biu dân c và c tri k t năm 2009. D án đã gii thiu và h tr
HĐND các tnh, thành ph trin khai các b công c khác nhau. Tuy nhiên, vn có mt s
nhm ln v vic áp dng các công c này, cũng như mc đích, ý nghĩa và ch th áp dng
công c. Tài liu này nghiên cu nhng khác bit gia các công c gi mi liên h vi c tri và
các công c tham vn ý kiến nhân dân và kh năng áp dng các công c này trong điu kin
Vit Nam. C hai h công c này thì đều có vai trò quan trng trong vic chuyn ti nhng
mong mun, nguyn vng ca tng người dân vào các quy trình ca chính quyn và chúng là
nhng thành t căn bn ca h thng đại din và do đó to dng tư cách pháp lý ca các thiết
chế đại din. Tài liu này cũng phân tích kh năng áp dng các công c này có th đóng góp
vào hai ni dung trên theo các cách khác nhau để làm rõ bn cht ca các công c gi mi liên
h vi c tri và các công c tham vn ý kiến nhân dân. Tài liu này cũng mi ch đề cp đến
mt s công c được s dng ph biến.
Tham vn ý kiến nhân dân
D án đã định nghĩa tham vn ý kiến nhân dân là mt quá trình mà các cơ quan nhà nước thu
thp các thông tin t người dân v các ngh quyết hoc chính sách mà h đang son tho hoc
đang thc hin.2 Tham vn ý kiến nhân dân là mt cách thc căn bn để các hi đồng và người
dân có th trao đổi các quan đim và ý kiến và cùng đi ti thu hiu v tác động ca các ngh
quyết hay chính sách và được thc hin thông qua vic áp dng mt s các công c như kho
sát, hp dân nơi cư trú và điu trn để thu thp thông tin. Tham vn ý kiến nhân dân được thc
hin nhm phc v c hai nhim v lp pháp và giám sát ca cơ quan dân c.
Gi mi liên h vi c tri
Báo cáo này định nghĩa vic gi mi liên h vi c tri như là các cách thc đại biu dân c
xây dng và duy trì mi quan h đối thoi vi tng người dân mà h đại din. Quá trình
này giúp đảm bo rng các đại biu dân c phn ánh nguyn vng ca c tri khi h thc
2 D án UNDP-VPQH, Báo cáo hot động tham vn ý kiến nhân dân, 2009
3
hin các chc năng lp pháp và giám sát ca mình. Gi mi liên h vi c tri do vy rõ
ràng là mt vic có tính cá nhân và đây là mi quan h gia các cá nhân vi nhng người
đại din ca h, thông qua vic bu c hoc b nhim người đại din cho mt khu vc c
tri. Đơn v bu c có th được định nghĩa là mt khu vc địa lý (ví d như mt bang hoc
mt tnh) hoc các căn c khác.
S trùng lp
Trong quá trình trin khai các hot động thí đim ca d án đã xut hin các yêu cu đề ngh
phân bit các công c tham vn và công c gi mi liên h vi c tri. Báo cáo hot động d án
năm 2009 đã ch ra s nhm ln v khái nim đối vi các công c gi mi liên h vi c tri. S
nhm ln này th hin vic s dng các công c tham vn (có tính tp th) chng hn như
điu trn để thc hin các hot động gi mi liên h vi c tri. Trong báo cáo ca mt s tnh,
thành ph cũng đề cp đến s nhm ln ca đại biu dân c v hai loi công c này. Tuy vy,
thc s là có s khác bit gia hai b công c này.
Liên quan đến hot động tham vn ý kiến nhân dân, đặc đim chính ca chúng là trong nhng
hot động này người đại biu dân c đóng vai trò là mt thành t ca quá trình lp pháp- và do
vy hình nh cá nhân ca người đại biu mt góc độ nào đấy chìm vào trong cơ quan lp
pháp như là mt chnh th; do vy vai trò ca người đại biu được mô t là mang tính tp th.
Mc đích ca hot động tham vn ý kiến nhân dân cũng khác vi mc đích ca hot động gi
mi liên h vi c tri ch nó hướng ti vic thu thp thông tin v các sáng kiến hành pháp,
bao gm c các d tho lut hoc chính sách mi, vi mc tiêu đánh giá s phù hp, hoàn
thin, nâng cao tính kh thi và đảm bo chúng đã phn ánh mong mun ca nhân dân. Vì vy,
quá trình tham vn ý kiến nhân dân được cho là gn lin vi hiu qu ca th chế hành chính,
ch không phi là nhng yêu cu đối vi các cá nhân, mc dù nhng nguyn vng cá nhân có
th to ra cơ s cho hot động tham vn ý kiến nhân dân.
Liên quan đến hot động gi mi liên h vi c tri, tng cá nhân đại biu dân c s phi đáp
ng các tâm tư, nguyn vng ca c tri ca mình thông qua vic đại din cho c tri ti cơ quan
lp pháp. Vai trò này gn ging vi vai trò ca mt lut sư và mt khách hàng, ch người đại
din có kiến thc chuyên môn và kh năng tiếp cn mà người khách hàng không có; do vy,
quan h vi c tri có th được định nghĩa như mi quan h gia người y quyn và người đại
din. Trên thc tế, th chế khiếu ni và t cáo Vit Nam gn ging mô hình mi quan h này.
Các đại biu dân c có nghĩa v theo điu 97 ca Hiến pháp Vit Nam, đảm bo khiếu ni, t
4
cáo được x lý mt cách hiu qu. Trong bi cnh này, mc dù hiu qu ca b máy hành
chính là rt quan trng, thì trng tâm ca vic gi mi liên h vi c tri li tp trung vào nhng
vn đề ny sinh cp độ đơn v bu c và s liên h vi h thng chính quyn. Do vy, quá
trình la chn các ng c viên và h thng b phiếu là sng còn trong vic ràng buc các đại
biu dân c phi hành động theo nhng cách thc nht định (và không có gì đáng phi tranh
cãi v vic nhng người được bu h thng theo mt danh sách đảng thì ít gn vi nhng
mi quan tâm ca đơn v bu c hơn nhng người đại din trc tiếp cho mt khu vc bu c
địa lý được xác định rõ ràng).3
Tài liu này cho rng s khác bit gia hot động tham vn ý kiến nhân dân và hot động gi
mi liên h vi c tri xut phát ch yếu t động lc ca quá trình (mong mun làm hài lòng
các nguyn vng cá nhân trong trường hp gi mi liên h vi c tri và s cn thiết phi hoàn
thin b máy hành chính ca chính quyn đối vi hot động tham vn ý kiến nhân dân), và t
bn cht cá nhân ca hot động này vi bn cht tp th ca hot động kia, rõ ràng là tham vn
ý kiến nhân dân là hot động có tính tp th còn gi mi liên h vi c tri là hot động có
tính cá nhân.
Vi nhng s khác bit trên đây thì hai b công c này không phi lúc nào cũng áp dng ln
cho nhau được, mc dù ranh gii khác bit gia chúng trong quá trình thc thi là rt m, vì
trong rt nhiu trường hp các công c là như nhau. Trong điu kin này, các đại biu dân c
có th thu thp các thông tin cơ bn ging nhau t các mi quan h cá nhân vi c tri ca mình
cũng như thông qua vic tham gia các hot động tham vn ý kiến nhân dân. Điu này hoàn
toàn đúng khi đại biu dân c phn ng trước các nguyn vng tp th do đơn v bu c đưa
ti, ví d như liên quan đến mt sáng kiến chính sách đã không được thc hin mt cách hiu
qu, và sau đó hot động tham vn ý kiến nhân dân s được thc hin đối vi vn đề này. Tuy
nhiên, nhng s khác bit càng rõ hơn liên quan đến nhng vn đề ca c tri mà có tính cht
quá địa phương hoc cá nhân để đánh giá như là mt phn ca quá trình tham vn (các ví d
th bao gm vic áp dng công lý không đúng hoc các nguyn vng cá nhân khác).
Để gim bt s nhm ln, phn sau đây trong bn báo cáo này s trình bày các công c khác
nhau trong bng và ch ra s liên quan ca chúng đối vi quá trình tham vn và gi mi liên h
vi c tri theo các cách khác nhau như thế nào.
3 Norris, Pippa, C ch bu c: Các quy đnh v b phiu và hành vi chính tr, (Cambridge University Press, 2004)
pp235 -260
5
Các công c tham vn ý kiến nhân dân Các công c gi mi liên h vi c tri
Kho sát thc địa và kim tra: (Nhng)
người hoch định chính sách đi ti mt địa
đim để có th hiu đầy đủ hơn v mt vn
đề mt cách trc tiếp. Hot động này có th
gm mt chuyến đi ti mt làng hoc mt
xã mà đang b tác động trc tiếp bi mt
quyết định hoc ti mt địa đim thc tế.
Khi được thc hin như là mt phn ca
hot động tham vn ý kiến, công c này nói
chung là mt quá trình chính thc, theo đó
cơ quan lp pháp được đại din bi nhng
đại biu dân c đang xem xét vn đề trong
các chuyến đi thc địa. Nó cũng được thc
hin trong mt môi trường gii hn- không
vượt qua các ranh gii được xác định trong
quá trình gi mi liên h vi c tri.
Kho sát thc địa và kim tra: để gp
nhng người gn vi mt vn đề hoc mt
khu vc c th. Chuyến thăm này đòi hi
mt cá nhân đại biu đi ti mt khu vc để
đánh giá mt vn đề c th hoc gp g vi
c tri có vn đề trong khu vc đó. Khi
được thc hin như là mt phn ca vic
gi mi liên h vi c tri hot động này
thun túy là cá nhân (hoc thay mt cho
chính đảng mà người đại biu là mt đảng
viên) v phía người đại biu, và là mt hot
động nm ngoài phm vi tp th ca cơ
quan lp pháp đang được xem xét. Hot
động này thuc v nhng nghĩa v như
phi chăm sóc các lĩnh vc nht định như
th người đại biu là mt người làm vườn
(chng hn như đề cao nhng công vic ci
thin cn thc hin). Mt quy trình như vy
là mt công c thiết yếu để các đại biu có
th xây đắp s hiu biết v khu vc ca
mình, nhưng ch nên được thc hin trên cơ
s cá nhân.
Các cuc hp thôn xã: Công c này đặc
bit có hiu qu vùng nông thôn, vùng
khó khăn v địa lý và dân cư. Tùy điu
kin thc tế địa phương, nếu vic tp hp
nhân dân đến mt nơi khó khăn thì vic đại
biu dân c gp g mt nhóm nh c tri có
th được thc hin để tham vn ý kiến v
Các cuc hp thôn xã, nơi cư trú: Đại
biu dân c Vit Nam hin nay hay tiếp
xúc c tri theo cm thôn, hoc cm xã.
Điu kin để đến vi tng h dân còn nhiu
hn chế. Tuy nhiên để hoàn thành nhim v
đại din ca mình, đại biu dân c cn tăng
cường các cuc tiếp xúc vi người dân