Khái nim và nhng xu hướng vận động chủ yếu
của nền KTTG. Tác động của những xu hướng
này đến việc hoạch đinh CS KTĐN của VN
Câu 2: Khái niệm và nhng xu hướng vận động chủ yếu của nn KTTG. c
động của những xu hướng này đến việc hoạch đinh CS KTĐN của VN
Trả lời
1. Khái niệm
Nền KTTG là 1 hthống các nền KT của các QG, các tổ chức, các liên kết
KTQT, c công ty đa quốc gia sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau thông qua
quá trình phân công lao động quốc tế.
2. Những xu hướng vận động chủ yếu
Có 4 xu hướng chủ yếu, đó là:
a. Xu hướng toàn cầu hóa
- Quan điểm: Có 3 quan điểm kc nhau cho rằng:
+ Toàn cầu hóa là 1 quá trình phát triển mạnh các quan hệ KTQT trên qui mô
toàn cầu, là smở rộng và gia tăng mức độ phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền KT
của các quốc gia → sẽ hình thành nên 1 nền KT toàn TG.
+ Toàn cầu hóa là 1 quá trình loại bỏ sphân tách cách biệt về biên gii giữa
các lãnh thổ của các QG.
+ Toàn cầu hóa là 1 quá trình loại bcác phân đoạn thị trường để đi đến 1 thị
trường toàn cầu duy nhất.
- Chtiêu đo lường tiêu chuẩn hóa
Độ mở của nền KT = (∑kim ngạch XK + ∑kim ngạch NK)/GDP * 100%
- Các yếu tố tác động đến toàn cầu hóa
+ S phát triển của hệ thống thông tin liên lc, viễn thông, vận tải sự thay
đổi trong quan niệm không gian và thời gian.
+ Sự gia tăng mạnh mẽ của mức độ cạnh tranh QT.
+ Do sxuất hiện vi mức độ gay gt của những vấn đề mang tính toàn cầu
đòi hỏi phải sự phối hợp của nhiều quốc gia cùng giải quyết như: ô nhiễm môi
trường, dịch bệnh, nợ nần, an ninh…
+ Việc chấm dứt chiến tranh lạnh, giảm bớt thù địch, tăng cường sự hợp tác.
+ Xuất hiện những vấn đề về chiến tranh và hòa bình, về xung đột khu vực.
+ Thương mại toàn cầu đang có xu hướng ngày 1 gia tăng.
- Tác động của toàn cầu hóa đến nền KTTG.
So sánh khu vực hóa và toàn cầu hóa
Khu vực hóa
+ Hình thành 1 cơ cấu KTKV
Toàn cầu hóa
+ Tạo thành 1 nền KT thống nhất
toàn cầu
+ Để khai thác 1 cách tối ưu các
nguồn lực phát triển ở quy mô KV
+ Khai thác 1 cách hiệu quả các
nguồn lực ở quy mô toàn
+ Hình thành nên các rào cản KV + c rào cản giữa các QG trong
quan hKTQT sẽ được rỡ bỏ
→ Tác động của toàn cầu hóa đó là:
+ Điều chỉnh các quan hệ KTQT và m cho gia tăng về mặt khối lượng và
cường độ tham gia của các quan hệ KTQT.
+ Vmặt chính trị: tác động m thay đổi tương quan giữa các lực lượng
chính trtrong nền KTTG, xuất hiện các giai cấp mới, các tập đoàn cùng các lực
lượng xã hội trong nền KTTG.
+ Vmặt văn hóa hội: xuất hiện các làn sóng vvăn hóa, những lối sống
có tính toàn cầu và làm biến đổi nhận thức về mặt xã hội.
- Tác động đến Việt Nam
+ Việt Nam cần phải chủ động hội nhập vào nền KTTG với các chiến lược
thích hp
+ VN cần phải điều chỉnh cơ cấu chế của nền KT cho phù hợp với xu
hướng của toàn cầu hóa. Đó là chuyển đổi nền KT theo chế thị trường; đẩy
mạnh công nghiệp và dịch vụ; tạo ra sự bình đẳng giữa các thành phần KT.
b. Sự bùng ncủa cuộc cách mạng KH – CN
- Đặc điểm:
+ Khối lượng tri thức, thông tin của loài người ngày càng gia tăng, đưa loài
người bước sang 1 nền văn minh mới, đó là nền văn minh trí tuệ hay là nền văn
minh thứ 3
Vấn đề đặt ra là đối vi các QG cần phải có môi trường để tiếp nhận được
KH-CN và đưa vào áp dụng trong thực tiễn cuộc sống.
+ Với KH-CN đang diễn ra sự cạnh tranh 1 cách hết sức gay gắt.
→ Cần phải tối thiểu hóa hay giảm thiểu thời gian từ nghiên cứu đến ứng dụng
sản xuất đại trà.
+ Đi đầu trong cuộc CM KH-CN thường là 1 tập thể các nhà KH, và đã xuất
hiện rất nhiều các nhà KH trẻ tuổi.
+ Phạm vi ứng dụng của các thành tựu KH-CN khá rộng rãi.
- Tác động của cuộc cách mạng KH-CN đối với TG.
+ Làm thay đổi cơ sở vật chất của nền KTTG, nó chuyển XH loài người sang 1
trạng thái mới về chất.
+ Làm tăng năng suất lao động, tăng lượng của cải được sản xuất và sdụng 1
cách có hiệu quả hơn các nguồn lực khan hiếm.
+ Làm gia tăng mức độ cạnh tranh quốc tế.
+ Đưa đến sự thay đổi mới về nguồn lực phát triển KHCN và con người sử
dụng thành thạo nó.
- Tác động đến Việt Nam
+ Phải có chính sách thu hút công nghệ hiện đại đặc biệt là công nghệ nguồn
+ Cần phải chú trọng đào tạo đội ncán bộ KH-CN, đội ngũ những nhà quản
lý có chất lượng cao và đội ngũ công nhân.
+ Phải sự điều chỉnh cơ cấu mặt hàng XNK ặc biệt chú trọng những mt
hàng chất lượng cao và các dch vụ để đáp ứng được nhu cầu TG). Đồng thời
phải phát huy tính sáng tạo của các doanh nghiệp, cá nhân.
Câu 3 (KTQT): Các thuyết cđiển và tân c điển về thương mại quốc tế:
thuyết lợi thế tuyệt đối, thuyết lợi thế so sánh, lý thuyết H-O. Vn dụng
các lý thuyết này để giải thích cho thương mại quốc tế của Việt Nam.
Trả lời:
1. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith.
Adam Smith (1723 1790), người Anh
Mác suy tôn ông là cha đẻ của nền kinh tế cổ điển
Tác phẩm tiêu biểu của ông là: “Của cải của các dân tộc” năm 1776
Khái niệm: Lợi thế tuyệt đối là lợi thế đạt được trong trao đổi quốc tế khi mỗi
quốc gia tập trung chuyên môn hoá vào sản xuất trao đổi những sản phẩm
chi phí sản xuất thấp hơn hẳn so với quốc gia khác và thấp hơn mức trung
bình chung quốc tế thì tất cả các quốc gia sẽ đều cùng có lợi.
Tư tưởng chủ yếu.
- Ông loại bỏ quan điểm cho rằng vàng bạc, đá quý là đại diện duy nhất cho
sự giàu có của các quốc gia.
- Thương mại quốc tế sẽ mang lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia , nếu
bên nào bị thiệt hại họ sẽ từ chối ngay.
- Cơ sở trao đổi thương mại quốc tế là dựa trên lợi thế tuyệt đối của mỗi quốc
gia quốc gia nào lợi thế tuyệt đối mặt hàng nào sxuất khẩu mặt
hàng đó và nhập khẩu những mặt hàng không có li thế tuyệt đối.
Giả định.
- Thế giới chỉ có hai quốc gia, mỗi quốc gia chỉ sản xuất hai mặt hàng.
- Giả sử rằng chi phí sản xuất đồng nhất với tiền lương công nhân.
- Giá choàn toàn do chi phí sản xuất quyết định.
Đánh giá.
- Thành công:
+ Quá trình trao đổi trên cơ sở lợi thế tuyệt đối sẽ làm khối lượng sản phẩm
toàn thế giới tăng lên các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả hơn.