TNU Journal of Science and Technology
230(04): 145 - 153
http://jst.tnu.edu.vn 145 Email: jst@tnu.edu.vn
GUIDELINES FOR ENHANCED TEACHING TO DEVELOP COMMUNICATION
AND COLLABORATION COMPETENCIES WITHIN
THE DIGITAL COMPETENCE FRAMEWORK FOR PRIMARY SCHOOL STUDENTS
Nguyen Hong Duong1, Ta Thanh Trung2*, Le Thi Thuy An3, Truong Dinh Trung2
1Hai Phong University, 2Ho Chi Minh City University of Education, 3Tay Nguyen University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
18/12/2024
This study is about how to improve teaching methods so that primary school
students can learn how to communicate and work together within the
framework of digital competence. The goal is to meet the needs of education
in a world that is becoming more digital. Using secondary document
analysis and content analysis, the study synthesized and evaluated 27
sources from domestic and international organizations and individuals for
digital competence, particularly communication and collaboration skills in
digital environments. The study found important sub-competencies in the
area of communication and collaboration. It also suggested a way to make
better teaching activities, using "Group Meetings on Google Meet" as an
example, to help primary school students develop these skills. The study
also emphasizes the guiding significance for teachers in applying enhanced
teaching methods, helping students develop digital competence effectively
and sustainably. These findings not only strengthen the theoretical
foundation of digital competence education but also provide practical
solutions to improve the quality of primary education in the digital age while
opening new research and application directions for primary school teachers
in the future.
Revised:
19/3/2025
Published:
20/3/2025
KEYWORDS
Competence
Communication and cooperation
competence
Digital citizenship education
Digital competence
Primary school students
ĐỊNH HƯỚNG DY HỌC TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC GIAO TIP VÀ
HP TÁC THUỘC KHUNG NĂNG LỰC S CA HC SINH TIU HC
Nguyn Hồng Dương1, T Thanh Trung2*, Lê Th Thúy An3, Trương Đình Trung2
1Trường Đại hc Hi Phòng, 2Trường Đại học Sư phm Thành ph H Chí Minh, 3Trường Đại hc Tây Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
18/12/2024
Nghiên cu này tp trung vào việc định hướng dy học tăng cường năng
lc giao tiếp và hp tác thuộc khung năng lực s cho hc sinh tiu hc,
nhằm đáp ứng yêu cu ca giáo dc trong bi cnh chuyển đổi s. Bng
phương pháp phân tích tài liu th cp phân tích ni dung, nghiên
cứu đã tổng hợp và đánh giá 27 nguồn tài liu t các t chc và cá nhân
trong nước quc tế v năng lực số, đặc biệt là năng lực giao tiếp
hợp tác trong môi trưng k thut s. Kết qu nghiên cứu đã xác định
các năng lực thành phn cn thiết trong miền năng lc giao tiếp và hp
tác, đồng thời đề xut quy trình thiết kế hoạt động dy học tăng cường,
đưc minh họa qua chuyên đề “Hp nhóm trên Google Meet”, nhm
bồi dưỡng các năng lc này cho hc sinh tiu hc. Nghiên cứu cũng
nhn mạnh ý nghĩa định ng cho giáo viên trong vic áp dng hình
thc dy học tăng cường, giúp hc sinh phát triển năng lực s mt cách
hiu qu và bn vng. Nhng phát hin này không ch góp phn cng
c cơ sở lý lun v giáo dục năng lực s mà còn cung cp các gii pháp
thc tiễn đ nâng cao chất lượng giáo dc tiu hc trong k nguyên s,
đồng thi m ra hướng nghiên cu ng dng mi cho giáo viên tiu
hc trong thi gian ti.
Ngày hoàn thin:
19/3/2025
Ngày đăng:
20/3/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11729
* Corresponding author. Email: trungttphysics@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(04): 145 - 153
http://jst.tnu.edu.vn 146 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Trong bi cnh cuc cách mng công nghip ln th tư, thế gii và Vit Nam đang chứng kiến
những thay đổi sâu rộng, đặc bit là s tác động mnh m ca công ngh thông tin và truyn thông
(ICT) đến tt c các lĩnh vực trong đời sng xã hi. Đc bit, ngành giáo dc, bao gm giáo dc ph
thông, đang phải đối mt vi nhng yêu cu mi v vic trang b cho hc sinh các k năng cần thiết
để hòa nhp và phát trin trong k nguyên s. Trong đó, năng lực s (Digital competence) được coi
là mt trong những năng lực ct lõi, quyết định kh năng học tp và phát trin suốt đi ca hc sinh
[1]-[3]. Năng lc s không ch giúp hc sinh s dng công ngh mt cách hiu qu, an toàn,n
to nn tng cho s phát triển tư duy sáng tạo và kh năng làm việc trong môi trường s hóa. Vic
hình thành bồi ỡng năng lực s cho hc sinh t bc tiu hc mt nhim v cp thiết, góp phn
vào mc tiêu phát trin tn din năng lực phm cht ca học sinh theo chương trình giáo dục ph
thông (GDPT) 2018. Để đáp ng yêu cu ca hi hiện đại, ngoài các k năng bản như đọc,
viết, con người cn phi trang b nhng k năng của công dân s để tham gia tích cc vào xã hi s
[4]. Tuy nhiên, c nghiên cu hin nay ch yếu tp trung vào vic tích hp công ngh vào ging dy
chưa đi u vào quá trình bồi dưỡng năng lực s cho hc sinh [5]-[7].
Trong các khung năng lc s quc tế như DigComp, ISTE UNESCO (Tổ chc Giáo dc,
Khoa học Văn hóa Liên Hợp Quc), giao tiếp hợp tác được xem mt trong những năng
lc ct lõi [8]-[10]. Đây là những kh năng giúp học sinh không ch tương tác trong môi trường s
mà còn đm bo an toàn và tuân th các chun mc giao tiếp trong không gian mng [11]. Nghiên
cu ca Johler và cng s [12] ch ra rng vic phát triển năng lực giao tiếp và hp tác là mt trong
nhng yếu t then cht giúp hc sinh tr thành công dân có trách nhim trong xã hi hin đại. Để
đáp ng yêu cu này, B Giáo dục Đào tạo đã dự tho trin khai kế hoch giáo dc k năng
công dân s trong Chương trình GDPT 2018, với các hình thc t chc giáo dc linh hoạt như dạy
hc môn Tin hc, tích hp trong các môn hc khác và dy hc tăng cường [13]. Nghiên cu này
tp trung vào việc xác định các năng lc thành phn trong miền năng lc giao tiếp và hp tác thuc
khung năng lực s cần được bồi dưỡng cho hc sinh tiu hc thông qua hình thc dy học tăng
ờng. Qua đó, bài viết đề xuất định hướng thiết kế và t chc dy học tăng ng nhm phát trin
năng lực giao tiếp hp tác thuộc khung năng lực s cho hc sinh tiu hc, thông qua các hot
động hc tập chuyên đề như “Họp nhóm trên Google Meet”.
2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu này s dụng phương pháp phân tích tài liu th cp [14] kết hp vi phân tích ni
dung [15] để tng hợp đánh giá các nghiên cứu v năng lực giao tiếp hp tác ca hc sinh
tiu học trong môi trường s. Theo Snyder [15], đánh giá tài liệu là công c hiu qu để tng hp
kết qu nghiên cứu, làm các lĩnh vc cn tiếp tc nghiên cu phát trin hình lý thuyết.
Khi triển khai đầy đủ, tng quan tài liu có th to ra giá tr hc thut thc tin lớn, đồng thi
đề xut các khung khái nim mi [16]. Các ngun tài liu tham kho bao gm các nghiên cu
bài báo, báo cáo bng tiếng Anh hoc tiếng Việt được đăng trong các tạp chí uy tín, tài liu t t
chc giáo dc quc tếchính sách giáo dục năng lực s ti Việt Nam. Phương pháp phân tích tài
liu th cp đưc s dụng để xây dựng sở thuyết làm khái nim v năng lực s, giao
tiếp hợp tác trong khung năng lực s của DigComp, ISTE UNESCO, giúp xác đnh yếu t
phát triển năng lực này cho hc sinh tiu hc. Phân tích ni dung khai thác các hình giáo dc
chiến lược ging dy hiu quả, đặc bit trong ng dng dy học tăng cường để phát trin các
năng lực trên.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Khái niệm năng lc giao tiếp và hp tác thuộc khung năng lực s ca hc sinh tiu hc
Năng lực s đã trở thành lĩnh vực trng tâm trong nghiên cu giáo dục, được các t chc hc
gi toàn cầu đánh giá cao nh tác động tích cực đến thành tích hc tp và s phát trin ca hc sinh
TNU Journal of Science and Technology
230(04): 145 - 153
http://jst.tnu.edu.vn 147 Email: jst@tnu.edu.vn
[17]. Theo y ban và Ngh viện Châu Âu, năng lực s là kh năng sử dng công ngh s mt cách
t tin, sáng to và có trách nhim, nhm phc v hc tp, làm vic và thích ng vi xã hi k thut
s không ngng phát trin [18]. Khung năng lc s bao gồm các năng lực thành phần như: (1)
Thông tin d liu, (2) Giao tiếp và hp tác, (3) To ni dung s, (4) An toàn và (5) Gii quyết
vấn đề. Trong đó, năng lực giao tiếp và hp tác là mt thành phn ct lõi.
Qu Nhi đồng Liên Hp Quc (UNICEF) cho rằng năng lực s bao gm kiến thc, k năng và
thái độ giúp tr em phát trin tối đa trong thế gii công ngh s [19]. Ti Việt Nam, năng lực s
được định nghĩa khả năng sử dng công ngh s mt cách t tin trách nhiệm để hc tp,
làm vic tham gia hi, bao gm các k năng v thông tin, giao tiếp, hp tác, sáng to ni
dung, an toàn và gii quyết vấn đề [13]. UNESCO cũng nhấn mạnh năng lực skh năng tng
hp kiến thc, k năng thái độ để thc hin các hoạt động truyền đạt thông tin và làm vic nhóm
hiu qu [10]. Quá trình hình thành năng lực giao tiếp diễn ra qua ba giai đoạn: (1) Nhn thc, (2)
Phát triển động lc giao tiếp (3) Th hin k năng giao tiếp hiu qu [10]. Miller cng s
[20] ch ra rằng năng lực hp tác kết qu t nhiên ca quá trình giao tiếp hiu qu trong môi
trưng thun li, khi hc sinh cùng nhau hoàn thành mc tiêu chung.
Năng lực giao tiếp và hp tác bao gm hai khía cnh chính: (1) Giao tiếp: Kh năng truyền đạt
tiếp nhn thông tin ràng, hiu qu thông qua ngôn ng (nói, viết) phi ngôn ng (c ch,
biu cm), kết hp vi vic s dng các công c h tr phù hp; (2) Hp tác: Kh năng làm việc
tích cc, hiu qu trong nhóm, bao gm phân chia nhim v, gii quyết xung đt cùng chu trách
nhim v kết qu [21], [22]. Trong môi trường số, năng lực giao tiếp hợp tác được m rng
thành kh năng sử dng công ngh để tương tác, chia s tài nguyên, trình bày thông tin, làm vic
nhóm trc tuyến đóng góp ý kiến trong không gian số. Năng lực này đòi hi s tuân th các
chun mực đạo đức trách nhim trong giao tiếp s, góp phn phát trin các k năng cần thiết
cho hc sinh trong bi cnh giáo dc hiện đại [10], [18].
Tóm li, trong nghiên cứu này, năng lực giao tiếp và hợp tác trong khung năng lực s ca hc
sinh tiu học được hiu là kh năng sử dng công ngh s để giao tiếp và hp tác một cách đúng
đắn và an toàn, phù hp vi nhn thc và kinh nghim ca các em.
3.2. Kết qu đối sánh min năng lực giao tiếp và hợp tác trong chương trình giáo dc ph thông
2018 và khung năng lực s
Theo chương trình giáo dc ph thông tng thể, năng lc giao tiếp và hp tác ca hc sinh tiu
hc bao gm các thành tố: (GH1) xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái đ giao tiếp;
(GH2) thiết lp, phát trin c quan h hội, điều chnh hóa gii các mâu thun; (GH3) xác
định mục đích phương thức hợp tác; (GH4) xác định trách nhim hoạt động ca bn thân;
(GH5) xác định nhu cu và kh năng của người hp tác; (GH6) t chc và thuyết phục người khác;
(GH7) đánh giá hot động hp tác (GH8) hi nhp quc tế [23]. Các ni dung này nhn mnh vic
phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác trong môi trường xã hi trc tiếp, thông qua các hot động
hc tp và cuc sống thường nhật. Thông tư 02/2025/TT-BGDĐT quy định Khung năng lực s cho
ngưi hc bao gm các min năng lực: Khai thác d liu thông tin; Giao tiếp hp tác trong môi
trưng s; Sáng to ni dung s; An toàn; Gii quyết vấn đ; ng dng trí tu nhân to [24]. Trong
khi đó, khung năng lực s nh cho hc sinh tiu học được thiết kế để đáp ứng yêu cu phát trin k
năng công dân số trong k nguyên s hóa [13]. Khung này bao gm các thành tố: (A) tương tác thông
qua thiết b s; (B) chia s thông qua công ngh s; (C) tham gia với ch công dân qua công nghệ
s; (D) hp tác thông qua ng ngh s; (E) chun mc trong giao tiếp (F) định danh nhân.
Khung năng lực s nhn mnh vai trò ca công ngh trong vic xây dng duy trì các mi quan h,
tham gia cng đng trc tuyến đảm bo trách nhim trong không gian mng.
Mc dù c hai khung đều hướng đến phát trin k năng giao tiếp và hp tác, khung GDPT 2018
tập trung vào môi trường thc tế, còn khung năng lực s m rộng vào môi trường trc tuyến, vi
nhn mnh v hành vi văn minh trách nhiệm k thut số. Phương thức đánh giá cũng khác nhau:
GDPT 2018 da trên vai trò hc sinh trong nhóm, còn khung năng lực s da vào chun mc hành
TNU Journal of Science and Technology
230(04): 145 - 153
http://jst.tnu.edu.vn 148 Email: jst@tnu.edu.vn
vi trên không gian mng. C hai đều hướng đến hi nhp quc tế, nhưng với mc tiêu khác nhau
v giá tr văn hóa và công dân số trách nhim. Vic tích hợp khung năng lực s vào GDPT 2018
gii pháp quan trọng để đáp ứng yêu cu ca k nguyên số, đồng thi h tr đổi mi giáo dc
phát trin toàn din học sinh trong môi trường thc và s hóa. Nghiên cứu đã cụ th hóa ni dung
dy học tăng cường nhằm đạt mc tiêu kép v năng lực giao tiếp hp tác trong thời đại công
nghệ. Các điểm khác bit giữa hai khung năng lực này đã được phân tích chi tiết trong Bng 1.
Bng 1. Hình thc t chc dy hc nhm phát triển năng lực giao tiếp và hp tác cho
hc sinh tiu hc, da trên s so sánh giữa Chương trình Giáo dc ph thông 2018 và
Khung năng lực s dành cho hc sinh tiu hc
Thành phn
năng lực
Đối sánh vi yêu cu cần đạt
trong chương trình GDPT 2018
Đề xut hình thc
t chc dy hc
A. Tương tác thông qua thiết b s
[A1] La chn công
ngh k thut s để
tương tác
- lp 1 lp 2 (L1- L2): Chọn được các
công ngh k thut s đơn giản để tương
tác. Tương thích vi môn T nhiên và
hi th lng ghép thông qua ch đề
Cộng đồng địa phương, ni dung Hot
động mua bán hàng hóa (Viết, v hoc s
dng tranh ảnh, video,... để chia s vi
những người xung quanh v s cn thiết
phi tiêu dùng tiết kim, bo v i
trường).
Dy hc tích hp thông qua môn T
nhiên hi lp 1 lp 2:
Trong đó, hc sinh s dng tranh
nh (to t Tux Paint) hoặc video để
chia s thông tin, kết hp hc vc
ch đề bo v môi trường qua công
ngh s.
[A2] La chn
phương tiện giao tiếp
k thut s phù hp
- L1-L2: Xác định được các phương tiện
truyền thông đơn giản thích hp cho mt
bi cnh nht định. Tương thích vi môn
T nhiên và Xã hi có th lng ghép thông
qua ch đề Cng đồng địa phương, ni
dung Hoạt động mua bán hàng hóa (Nêu
được do sao phi la chn hàng hoá
trước khi mua; Thc hành theo tình hung
gi định la chn hàng hoá phù hp v giá
c và chất lượng).
Dy hc tích hp thông qua môn T
nhiên và Xã hi lp 1 và 2: Hc sinh
tham gia vào tình hung gi định,
chng hn như phân tích quyết
định la chn hàng hóa php v
giá c chất lượng. Giáo viên
th s dng phn mm phng
hoc các công c trc tuyến để giúp
hc sinh rèn luyn k năng quyết
định trong môi trường s.
B. Chia s thông qua công ngh s
[B1] La chn công
ngh k thut s
thích hợp để chia s
thông tin ni dung
- Cn b sung L1-L2: Nhận ra đưc các
công ngh k thut s thích hợp đơn gin
để chia s d liu, thông tin và ni dung k
thut s.
Dy học tăng cường
[B2] Gii thích
phương pháp chia sẻ
d liu
- Cn b sung L1-L2: Xác định được các
phương pháp tham chiếu và phân b đơn
gin.
- Cn b sung lp 3, lp 4, lp 5 (L3-L4-
L5): La chn được c phương tiện giao
tiếp k thut s thích hợp được xác định
ràng và thường xuyên cho mt bi cnh
nhất định.
[B3] Minh ha
phương pháp tham
chiếu phân b
thông tin
- Cn b sung L3-L4-L5: Minh họa được
các phương pháp tham chiếu phân b
đưc xác định rõ ràng và thường xuyên.
C. Tham gia với tư cách công dân thông qua công ngh s
[C1] La chn dch
v k thut s để
tham gia xã hi
- Cn b sung L1-L2: Xác định được các
dch v k thut s đơn giản để tham gia
vào xã hi.
Dy học tăng cường
- Cn b sung L3-L4-L5: La chn các
dch v k thut s đưc c định rõ ràng
và thường xuyên để tham gia vào xã hi.
- Cn b sung L1-L2: Nhn biết s
dng các công c k thut s đơn giản đ
TNU Journal of Science and Technology
230(04): 145 - 153
http://jst.tnu.edu.vn 149 Email: jst@tnu.edu.vn
Thành phn
năng lực
Đối sánh vi yêu cu cần đạt
trong chương trình GDPT 2018
Đề xut hình thc
t chc dy hc
[C2] Trao quyn cho
bn thân thông qua
công ngh s
phát huy vai trò nhân trong các hot
động cộng đồng.
- Cn b sung L3-L4-L5: Ch ra được các
công ngh k thut s thích hợp để tham
gia vào hi, t đó tự trao quyn th
hin vai trò ca mình với cách công
dân có trách nhim.
D. Hp tác thông qua công ngh s
[D1] La chn công
c công ngh k
thut s cho quá
trình hp tác
- Cn b sung L1-L2: Nhn biết và chn
đưc các ng c k thut s đơn giản, p
hp cho các hoạt động hợp tác cơ bản.
Dy học tăng cường
E. Tuân th chun mc trong giao tiếp
[E1] Làm chun
mc s dng ng
ngh k thut s
trong tương tác
- Cn b sung L1-L2: Nhn biết và phân
biệt được các chun mực hành vi bản
khi s dng công ngh k thut s.
Dy học tăng cường
- L3-L4-L5: Tương thích với môn Công
ngh lp 5 th lng ghép thông qua
phn ng ngh đời sng, bài S dng
đin thoi (Trình bày được tác dng ca
đin thoi; S dụng điện thoi an toàn, tiết
kim, hiu qu phù hp vi quy tc giao
tiếp).
Dy hc tích hp thông qua môn
Công ngh lp 5: Hc sinh tho lun
v tác dng của điện thoi,
phng các tình hung gọi điện, nhn
tin đúng mc thc hành s dng
đin thoi tiết kim, hiu qu.
- L3-L4-L5: Tương thích vi môn Tiếng
Vit lp 3 có th lng ghép thông qua phn
Nói nghe tương tác (Biết nói chuyn qua
đin thoi vi cách m đầu và kết thúc p
hp; lắng nghe để hiểu đúng thông tin; nói
ràng t thái độ thích hp; tp trung
vào mc đích cuộc nói chuyn).
Dy hc tích hp thông qua môn
Tiếng Vit lp 3: Hc sinh đóng vai,
gọi điện thoi cho ông hoc
người thân đ hỏi thăm sức khe
k v mt nim vui trường.
[E2] Th hin chiến
c giao tiếp p
hp
- Cn b sung L1-L2: Chọn được các
phương thức chiến lược giao tiếp đơn
gin phù hp với người kc.
Dy học tăng cường
[E3] t khía cnh
văn hóa và đa thế h
- Cn b sung L1-L2: Phân biệt được các
khía cạnh văn hóa và đa thế h đơn giản
trong môi trưng k thut s.
- Cn b sung L3-L4-L5: t đưc các
khía cạnh đa dạng văn hóa và thế h trong
môi trưng k thut s, t đó áp dng vào
thc tin giao tiếp.
F. Quản lý định danh cá nhân
[F1] Phân bit các
dng nhn dng k
thut s
- Cn b sung L1-L2: Nhn biết xác
định được danh tính k thut s bản ca
bn thân.
Dy học tăng cường
- L3-L4-L5: Tương thích với môn Công
ngh lp 5 th lng ghép thông qua
phn ng ngh đời sng, bài S dng
đin thoi (Nhn biết được các b phn
bn ca điện thoi; nhn biết được các biu
ng th hin trng thái chức năng hoạt
động ca đin thoi).
Dy hc tích hp thông qua môn
Công ngh lp 5: Hc sinh th
làm việc nhóm để tìm hiu thc
hành nhn din các b phận bản
của điện thoi trên các mô hình thc
tế hoc qua ng dng phng trên
máy tính bng hoặc điện thoi; cùng
tho lun chia s vi nhau v
cách s dng các biểu tượng trng
thái chức năng của điện thoi
trong các tình hung thc tế, d:
khi nào nên s dng chế độ im lng,
làm sao để tiết kim pin khi s dng
đin thoi lâu dài.