ĐỊNH LƢỢNG ESCSTASY (AMPHETAMIN) NIỆU
I.NGUYÊN LÝ
Các amphetamine được gọi các amin cường giao cm chúng bắt chước
tác động kích thích h thn kinh giao cm. Nhng phân t nh này, da trên ß-
phenylethylamine, có cấu trúc tương tự như catecholamine của cơ thể. Nhiu loại đã
đưc to ra bng cách thay thế bt c v trí nào trên cu trúc. Các amphetamine
cht kích thích thần kinh trung ương mạnh. Như vậy chúng có th làm tăng sự tnh
táo, hot động th cht, gim s thèm ăn. Các amphetamine một s ch định
gii hạn và đưc phê duyệt đ s dng trong chng ng rũ, và béo phì… Tuy nhiên,
vì các cht kích thích thần kinh trung ương này mang lại cm giác t tin, hnh phúc,
sng khoái, nên chúng rt gây nghin, b lm dng rộng rãi, do đó các chất
b kim soát. Lm dng có th dẫn đến các hu qu v y tế, tâm lý và xã hi. Tác hi
cho sc khe bao gm mt trí nhớ, hung hăng, hành vi lon thn kinh, tổn thương
tim, suy dinh dưỡng, và các vấn đề răng miệng nghiêm trng. Amphetamin có th
mt cht chuyn hóa ca mt s loi thuc khác bao gm methamphetamine. Thông
thưng khoảng 30 % được bài tiết dạng không đổi trong nước tiu 24 giờ, nhưng có
th thay đổi ti con s 74 % trong nước tiu acid và có th giảm đến 1 % trong nưc
tiu kim.
Xét nghim da trên s tương tác đng hc các vi ht trong dung dịch được
đo bởi những thay đổi trong dn truyền ánh sáng. Trong trường hp không thuc
mu, thuc liên hp hòa tan gn vi vi ht liên kết vi kháng th, to thành các vi
ht kết tp. Khi phn ng kết tp thc hiện trong trường hp không thuc mu,
độ hấp thu tăng lên.
Khi mẫu nước tiu cha thuốc đang nghi ngờ, thuc này cnh tranh vi dn
xut thuc liên hp vi vi ht liên kết vi kháng th. Kháng th gn vi thuc trong
mu th không còn kh năng thúc đẩy hình thành hạt ngưng kết, và sau đó c chế s
hình thành lưới ht. S mt ca thuc trong mu th làm gim s gia tăng độ hp
thu t l vi nồng độ thuc trong mu thử. Hàm lượng thuc trong mu th đưc
xác định tương ng vi giá tr thu được cho ngưỡng nồng độ đã biết trước ca
thuc.
II.CHUẨN BỊ
1.Ngƣời thực hiện:
Người thc hin k thut cn có trình độ phù hp
2.Phƣơng tiện, hóa chất:
Phƣơng tiện
- Máy có thể phân tích: COBAS C, AU…
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh để bảo quản hóa chất, chất hiệu chuẩn, QC và mẫu bệnh phẩm
- Ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm
- Pipet chuyển mẫu, nước cất hoặc nước khử ion
Hoá chất
Các hóa chất cần thiết gồm:
- Thuốc thử định lượng Amphetamin: Khi chưa mở nắp. thuôc thử ổn định 2- 8
°C cho đến hết hạn sử dụng ghi trên hộp. Thuốc thử đã mở nắp để lạnh trên máy
ổn định trong 8tuần.
- Chất chuẩn
- Chất kiểm tra chất lượng.
3.Ngƣời bệnh:
Người bệnh và người nhà người bệnh cần được chuẩn bị và giải thích về mục
đích của việc lấy nước tiểu để làm xét nghiệm.
4.Phiếu xét nghiệm:
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định ca B Y tế và bnh vin
- Trên phiếu xét nghim cần ghi đầy đ thông tin của người bnh: h và tên,
tui, gii tính, s giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cn làm.
- Trên phiếu xét nghim cn có: ch ký và h tên bác sĩ chỉ định xét nghim,
h tên người ly mu, thi gian ch định xét nghim thi gian ly mu
bnh phm.
III.CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1.Lấy bệnh phẩm:
c tiu: Ly mẫu nước tiu trong dng c cha bng thy tinh hoc plastic.
Mẫu nước tiu mi không yêu cu bt k x hay tin x đc biệt nào, nhưng
phi hút mu cn thận để tránh cn. pH mu phi nm trong khong t 5-8. Không
cn s dng cht bo qun.
th bo qun mẫu nước tiu 2-8 °C trong vòng 5 ngày sau khi ly mu.
Ly tâm mẫu có độ đục cao trước khi xét nghim.
2.Tiến hành kỹ thuật:
- Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: Máy đã
được cài đặt chương trình xét nghiệm Amphetamin. Máy đã được chuẩn với xét
nghiệm Amphetamin. Kết quả kiểm tra chất lượng với xét nghiệm Amphetamin đạt
yêu cầu: không nằm ngoài dải cho phép và không vi phạm luật kiểm tra chất lượng.
- Người thực hiện phân tích mẫu nhập dliệu về thông tin người bệnh chỉ
định xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có).
- Thực hiện phân tích mẫu bệnh phẩm theo protocol của máy.
- Khi kết quả cần xem xét đánh giá kết quả sau đó in báo cáo hoặc ghi kết
quả vào phiếu xét nghiệm để trả cho người bệnh.
IV.NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Vi xét nghiệm đnh nh, ngưỡng mu chuẩn được s dụng để tham chiếu
trong phân bit gia mẫu dương tính bộ mu âm tính. Mu cho giá tr độ hp
thu dương hay bằng “0” được xem dương tính sơ b. Mẫu dương tính bộ đưc
báo c hiu >Test. Mu cho giá tr độ hp thu âm được xem âm tính. Mu âm
tính được ghi du tr phía trước. Kết qu ca xét nghim này ch phân bit các
mẫu dương tính bộ (≥ 300 ng/mL, 500 ng/mL hoặc 1000 ng/mL ph thuc
vào ngưỡng mu chun) so vi mu âm tính. Không th ước lượng lượng thuc
đưc phát hin trong mt mẫu dương tính sơ bộ.
Xét nghiệm bán định lượng ca các kết qu dương tính sơ bộ ch nên được s
dng bi phòng xét nghim nhằm xác định độ pha loãng thích hp ca mẫu để
khẳng định bng một phương pháp khẳng định như sắc khí/khi ph (GC/MS).
cũng cho phép phòng xét nghiệm thiết lp quy trình kim tra chất lượng và đánh
giá hiệu năng kiểm chứng. Đối vi xét nghiệm bán định lượng, máy phân tích s v
một đường cong chun t các kết qu đo đ hp thu ca các mu chun bng hàm
điu chnh 4 thông s logit-log (RCM). m logit-log s v một đường thng qua
các điểm d liu. y phân tích s dng các giá tr độ hp thu ca mu th để tính
nồng độ thuc hoc cht chuyn hóa ca thuc bng cách ni suy t hàm điều chnh
logit-log. Kết qu ca xét nghim này ch cho nồng đ tích lũy gần đúng của thuc
và các cht chuyn hóa ca nó.
V. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XỬ TRÍ
Xem li d liu Reaction Monitor ca mu th so sánh vi d liu
Reaction Monitor ca mu chun cao nhất. Nguyên nhân thường gp do nồng độ
cht phân tích trong mu th cao, trong trường hp này giá tr độ hp thu ca mu
th s nh n giá trị ca mu chun cao nht. Pha loãng mu thích hp s dng
mu chun 0 ng/mL và chy mu li. Có th thay thế mu chun 0 ng/mL bằng nước
tiểu bình thường không cha thuc nếu nước tiểu và quy trình đã đưc thẩm định
bi phòng xét nghim.
Để đảm bo mu th không b pha loãng quá mc, kết qu pha loãng, trước
khi nhân vi h s pha loãng, ít nht phi bng 1/2 giá tr ngưng ca cht phân tích.
Nếu kết qu nằm dưới 1/2 giá tr ngưỡng ca cht phân tích, xét nghim li mu th
với độ pha loãng nh hơn. Độ pha loãng cho kết qu gn nht với ngưỡng cht phân
tích là giá tr ước lượng chính xác nht.
Để ước lượng nồng độ ca các mẫu dương tính sơ b, nhân kết qu vi h s
pha loãng thích hp. Ch nên pha loãng để bin lun kết qu báo hiu Calc.? hoc
Samp.?, hoc khi cần ước lượng nồng độ các mẫu đo bằng phương pháp GC/MS.
Hãy thn trng khi báo cáo kết qu nhng yếu t khác nhau ảnh hưởng
đến kết qu xét nghiệm nước tiểu. Như vi bt k xét nghim nhạy đối vi lm dng
thuc trên các máy phân tích hóa sinh lâm sàng t động, có kh năng chất phân tích
t mu th nồng độ rt cao nhim vào mẫu bình thường (âm tính) được xét
nghiệm ngay sau đó. Khẳng định tt c kết qu dương tính bộ bng một phương
pháp khác.
Khi chy xét nghim Amphetamines HbA1c II, trên cùng máy phân tích,
tránh tiến hành xét nghiệm đầu tiên là Amphetamines sau chế độ ch. Nếu không
xét nghiệm nào khác đang chờ, nên tiến hành mt xét nghim mu gi để tránh
Amphetamines tr thành xét nghiệm đu tiên sau chế độ ch. Ra lnh xét nghim
gi cho bt k xét nghim nào có R1 ngoài HbA1c II.