329
118. ĐỊNH LƢỢNG MAGIE
Magie một cation quan trọng đối với thể. Magie mặt trong thành phần
của khoảng 300 enzym khác nhau vai trò điều hoà các chức năng nhiều a
trình chuyển hoá năng lượng. Khoảng 50 70% lượng magie trong cơ thể tập trung
xương, phần còn lại phân bố tổ chức , tổ chức mô mềm một lượng nhỏ trong
máu. ợng magie trong máu luôn duy trì từ mức ổn định đđảm bảo mọi hoạt
động của thể diễn ra bình thường. Magie cũng góp phần quan trọng trong chức
năng hoạt động của tim.
I . NGUYÊN
Theo phương pháp đo màu, đim cui (end-point)
Mu bnh phm cho thêm thuc th 1 (R1) (buffer/EGT ). Sau đó cho thêm
thuc th 2 (R2) (xylidyl blue), phn ng bt đu xy ra trong dung dch
kim, magiê tạo thành một phức hợp màu tím với xylidyl màu xanh, muối
diazonium. Nồng độ magiê được đo bằng máy quang kế tự động (hoặc n tự động)
thông qua việc giảm độ hấp thụ màu xanh xylidyl
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện: 01 cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh và 01 kỹ thuật viên
2. Phƣơng tiện, hóa chất
2.1. Phương tiện
Các máy phân tích hóa sinh tự động hoặc bán tự động.
2.2. Hóa chất
R1 TRISa/6-aminocaproic acid buffer: 500 mmol/L, pH 11.25; EGTA:
129 µmol/L; cht bo qun
R2 Xylidyl blue: 0.28 mmol/L; detergent; cht bo qun
a) TRIS = Tris(hydroxymethyl)-aminomethane.
2.3. Các dụng cụ tiêu hao khác
- ống nghiệm;
- Găng tay; dây garô;
- Bông , cồn sát trùng
- Bơm tiêm hoặc kim lấy máu
3. Ngƣời bệnh
330
- Cần giải thích cho BN và người nhà về mục đích của XN
- Người bệnh cần ngừng thuốc có chứa magie 3 ngày trước khi lấy máu.
4. Phiếu xét nghiệm
Có y lệnh của bác sỹ lâm sàng ghi trên phiếu xét nghiệm
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Lấy máu vào ống chống đông Lithium heparin.
- Mẫu tránh vỡ hồng cầu, không garo quá chặt, quá lâu.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị máy phân tích
chuẩn máy bằng dung dịch chuẩn (một hoặc nhiều chuẩn =multical)
Phân tích QC: ở cả 2 level. Khi QC đạt tiến hành phân tích mẫu
2.2. Phân tích mẫu
Sau khi lấy máu, cần ly tâm để tách huyết thanh/ huyết tương được chuyển vào
khay đựng bệnh phẩm.
Đánh số (hoặc ID của người bệnh); lựa chọn test và vận hành theo protocol, máy sẽ tự
động phân tích.
III. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Trị số tham khảo
Huyết thanh/ huyết tương: 1.59–2.56 mg/dL (1.32.1 mEq/L)
2-4 ngày tuổi: 1.46–2.20 mg/dL (1.21.8 mEq/L)
5 tháng-6 tuổi: 1.712.29 mg/dL (1.41.9 mEq/L
6-12 tuổi: 1.712.07 mg/dL (1.41.7 mEq/L)
2-20 tuổi: 1.59–2.20 mg/dL (1.31.8 mEq/L
Nước tiểu : 12.2-292 mg/24 giờ (1.024.0 mEq/24 h)
Nồng độ magie máu tăng
- Dùng các dung dịch truyền có Magie: Dùng thuốc trung hoà dịch vị chứa magie
người bệnh suy thận.
- Trong một số bệnh: Bệnh ddison; cắt bỏ tuyến thượng thận; mất nước nặng;
Nhiễm toan ceton (đái tháo đường type 1); Cường cận giáp; Suy tuyến giáp; Kahler
Nồng độ magie máu gỉam
331
+ Giảm hấp thu qua đường tiêu hóa: Suy dinh dưỡng; Hội chng giảm hấp thu ;
Nghiện rượu; Ỉa chảy, nôn nhiều ; Suy thận
+ Mất magie qua đường thận: dùng thuốc (lợi tiểu, gentamycin cisplatin,
amphotericin B); Tổn thương ống thận; Cường ldosteron; Suy cận giáp
• Tăng quá trình tạo xương ; Một số bệnh khác: Viêm tuỵ mạn; Lọc máu chu kỳ nhiều
năm; Xơ gan; Cường giáp; Nhiễm độc thai nghén
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Yếu tố
Hậu quả
Xử trí
- Garo quá chặt, quá lâu
- Mẫu vỡ hồng cầu
do magie cation chủ yếu
trong tế bào, nên vỡ hồng
cầu thể ảnh hưởng làm
tăng trị số Mg
Khi lấy máu garô vừa
phải. Nếu ng bơm
tiêm lấy máu phải tháo
kim tiêm trước khi bơm
máu vào ống nghiệm
Đang dùng một số thuốc:
Amilorid, nhóm
aminoglycosid, aspirin,
calcitrol, thuốc nhuận
tràng, Salicylat, tacrolimus
thể ảnh hưởng làm tăng
trị số Mg
Ngừng các thuốc 3 ngày
trước khi lấy máu
Đang dùng một số thuốc
Amphetericin, azathioprin,
canxi gluconat, cisplatin,
cyclosporin, digoxin,
insulin, neomycin
theophyllin, thuốc tránh
thai
thể ảnh hưởng làm giảm
trị số Mg
Ngừng các thuốc 3 ngày
trước khi lấy máu