B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
Mai Th Vân Anh
NGHIÊN CU XÁC LẬP ĐIỀU KIN CÔNG NGH
TẠO ĐỒ UNG LÊN MEN T PH PHM
CÔNG NGHIP CHÊ BIN SỮA ĐẬU NÀNH
Ngành: Công ngh thc phm
Mã s: 9540101
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ THC PHM
Hà Ni - 2024
Công trình được hoàn thành ti
Đại hc Bách khoa Hà Ni
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS. Nguyn Thanh Hng
PGS.TS. Nguyn Th Xuân Sâm
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án được bo v trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp
Đại hc Bách khoa Hà Ni hp tại Đại hc Bách khoa Hà Ni
Vào hồi …….. giờ, ngày ….. tháng ….. năm…..
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
1. Thư viện T Quang Bu Đại hc Bách khoa Ni
2. Thư viện Quc gia Vit Nam
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Sn xut thc phm ngày càng m rng, cùng với đó việc gia tăng
ng cht thải được to ra t phn nguyên liệu chưa được khai thác hết.
Ước tính khong 1/3 phần ăn được ca thc phm sn xuất cho con người
trên toàn cu b tn tht hoặc lãng phí tương đương khoảng 1,3 t tn mi
năm. Một s cht thi ph phm t ngành công nghip thc phm
th chứa hàm lượng cht hot tính sinh học tương đối cao. Hin nay,
một lượng ln ph phm của các giai đoạn sn xut thc phẩm đã đang
được nghiên cứu để thu hi các thành phn giá tr hoc chuyn hóa
thành nhng ngun tài nguyên mi nhm tìm cách hn chế tác động ti
môi trường.
Trong nhng năm gần đây, nhận thc v li ích sc khe ca vic
tiêu th thc phm có ngun gc t đậu nành, hiu biết v d ng sa bò
xu hướng sn xut bn vững hơn đã dẫn đến s gia tăng số ng
sản lượng các sn phm làm t đu nành, kéo theo một lưng đáng kể các
ph phẩm được hình thành trong sut quá trình sn xut, chế biến. Trong
ngành công nghip chế biến sữa đậu nành, đậu nành ngun ph
phẩm chính đc bit quan trng. Hàng năm, trên thế gii, một lượng
lớn đậu được to ra. Hin nay, ti Vit Nam, ngày càng nhiu doanh
nghiệp đầu xây dựng nhà máy sữa đậu nành. Trong đó, chỉ riêng
Vinasoy, với ba nhà máy đang hoạt động hiu qu ti Qung Ngãi, Bc
Ninh Bình Dương đã cung cấp cho th trường mỗi năm 390 triệu lít
sữa đậu nành, đồng nghĩa vi vic to ra khoảng hơn 40.000 tấn đậu
nành mỗi năm chưa kể ng to ra do các công ty sn xut sa đậu
nành khác và các cơ sở nh l sn xut các sn phm khác t đậu nành.
đậu nành, mt ph phm cha nhiu chất dinh dưỡng nhưng
rt d b phân hy thi ra mt cách t nhiên khi không điu kin
lạnh hàm lượng nước cao hàm lượng protein ln. Do vy, tn
dụng được ngun ph phm này s ha hn đem lại nhiu li ích kinh tế,
kh năng đa dạng hóa sn phẩm đồng thi góp phn giảm nguy ô nhiễm
môi trường.
2. Mc tiêu nghiên cu
Nghiên cu xác lp các điều kin công ngh thích hp cho quá trình
thủy phân lên men để tạo đồ ung lên men t ph phm công nghip
chế biến sữa đậu nành, góp phn nâng cao giá tr ph phm, đa dạng hóa
sn phẩm đồ ung probiotic có li cho sc khe.
2
3. Ni dung nghiên cu
Ni dung 1: Nghiên cu xác lập điều kin tin x lý bã đậu nành
Ni dung 2: Nghiên cu xác lập điều kin thủy phân đậu bng
các chế phm enzyme
Ni dung 3: Nghiên cu la chn chng kho sát kh năng lên
men dch thy phân bã bng t hp nm men S. boulardiiS. cerevisiae
Ni dung 4: Nghiên cu mt s yếu t ảnh hưởng đến quá trình lên
men dch thy phân bng t hp nm men S. boulardii S. cerevisiae.
Ni dung 5: Nghiên cứu tạo đồ uống lên men từ dịch lên men đậu
nành.
4. Ý nghĩa khoa học và thc tin ca lun án
Ý nghĩa khoa học
Luận án đã xác lập được điều kin công ngh thủy phân đậu nành
bng phc hp protease carbohydrase nhằm tăng khả năng tiêu hóa,
giá tr sinh học và dinh dưỡng;
Luận án đã xác lập điều kin lên men dch thủy phân bã đậu nành để
tạo đồ ung probiotic t s kết hp nm men probiotic Saccharomyces
boulardii và nm men Saccharomyces cerevisiae.
Ý nghĩa thực tin
Luận án đã xây dựng được phương án nâng cao giá tr ph phm
công nghip chế biến sa đậu nành, gim thiu ô nhiễm môi trường
góp phần đa dạng hóa sn phẩm đồ ung probiotic.
5. Những đóng góp mới ca lun án
Lun án là công trình nghiên cu đu tiên có h thng t x lý, thy
phân đến lên men và hoàn thin sn phẩm đồ ung probiotic t ph phm
công nghip chế biến sữa đu nành.
Lun án nghiên cứu đầu tiên Vit Nam v lên men dch thy
phân đu nành bng t hp nm men probiotic Saccharomyces
boulardii và nm men Saccharomyces cerevisiae.
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Bã đậu nành, ph phm chính ca công nghip chế biến sa
đậu nành
1.1.1. S tạo thành bã đậu trong sn xut sữa đậu nành
Hình 1.1. S tạo thành bã đu sau quá trình sn xut sữa đậu nành (O’Toole, 2016)
Vi mỗi kg đu nành s dng trong chế biến sữa đậu nành ưc tính
th thải ra môi trường khong 1,1÷1,2 kg (Shurtleff, 2000). Lượng bã
phát sinh ch yếu các quc gia mc tiêu th đậu nành cao (Mok,
2020).
1.1.2. Thành phn của bã đậu nành
Thành phn ca đậu nành có th thay đổi ph thuc vào ging
đậu tương, phương pháp chế biến sữa đậu nành và lượng các cu t hòa
tan chiết xut t đậu nành trong quá trình xay đậu.
Bng 1.1. Thành phn của bã đậu tính trên vt liệu ướt (%) (Li, 2013)
Độ m
Protein
Cht béo
Chất xơ thô
Tro
81,0-85,0
3,6-4,8
1,4-3,6
1,5-9,2
0,4-0,8