Sè 7 (177)-2010 ng«n ng÷ & ®êi sèng
1
Ng«n ng÷ häc vµ viÖt ng÷ häc
®èi chiÕu h×nh thøc biÓu ®¹t
so s¸nh ngang b»ng
gi÷a tiÕng H¸n vµ tiÕng viÖt
NguyÔn hoµng anh
(TS, §¹i häc Ngo¹i ng÷, §HQG HN)
1. Vn đ
Tiếng Hán tiếng Vit đều thuc loi
hình ngôn ng đơn lp. Theo đó, phương tin
ng pháp ch yếu ca hai ngôn ng này trt
t t hư t. Biu thc so sánh ca tiếng
Hán tiếng Vit đều da trên cơ s ca hot
động so sánh trong tư duy, là s phn ánh, s
din đạt nhn thc so sánh. vy, biu thc
so sánh trong tiếng Hán tiếng Vit đều bao
gm bn thành t: thành t so sánh (đối tưng
được sonh); thành t tham chiếu (đi tượng
dùng để so sánh/ chun so sánh); ni dung
kết qu so sánh (phương din kết qu so
sánh); thành t quan h so sánh (các t ng/
cu trúc ch quan h so sánh). t v mt tính
cht, so nh tiếng n và so sánh tiếng Vit
cũng đều được chia thành hai loi: so sánh
logic và so nh von. Nếu như so sánh
trong câu cao bng ch ri (她跟姐
姐一样) là so sánh logic thì trong các ví d
ca tác phm u vt ca đời ca Mc Ngôn
trong my câu thơ sau đây ca Nguyn Du
H Xuân Hương so sánh ví von:
(1) 仿
仿仿
仿
嘴一样笃笃地啄击着她脑袋深处的一根细
丰乳肥臀》(tr. 406)
(…Cái i tanh ca u như m ca con
chim kiến chích vào tng mao mch trong
đầu óc).
(2) 她站起来想去看看人民币粥时,感
到双腿有些发软,
好像好像
好像踩着棉花团一样。
《丰乳肥臀》(tr.420)
(Cô đứng dy, khi mun đi xem …..bng
cm thy đôi chân mm nhũn, như dm trên
đống bông vy).
(3) Thiếp như hoa đã lìa cành
Chàng như con bưm lưn vành chơi.
(Nguyn Du)
(4) phi thương nhau thì thm li
Đừng xanh nhưbc như vôi
(H Xuân Hương)
Mt đim ging nhau cơ bn na gia biu
đạt so nh tiếng Hán vi biu đạt so sánh
tiếng Vit v mt ni dung cũng đều chia
thành hai loi: so nh ngang bng và so sánh
không ngang bng và bao gm c hai dng
khng đnh và ph đnh.
Trên đây là nhng tương đồng cơ bn gia
so sánh trong tiếng Hán và tiếng Vit.
không ch hai th tiếng y, đây nhng nét
ph quát trong mi ngôn ng. Dưới đây
nhng kho sát kĩ hơn các đim tương đồng
ng«n ng÷ & ®êi sèng 7 (177)-2010
2
khác bit v biu đạt so sánh ngang bng
gia tiếng n tiếng Vit.
2. Đim tương đồng khác bit th
hin dng thc tng quan
Đối chiếu c biu thc so sánh ngang
bng trong tiếng Hán vi biu thc so sánh
ngang bng trong tiếng Vit th thy rng,
so sánh ngang bng trong tiếng Hán đa dng
hơn so sánh ngang bng trong tiếng Vit. Tính
đa dng ca so sánh ngang bng trong tiếng
Hán ch yếu th hin s lượng c t ng
biu th quan h so nh ch t chc
khuôn so sánh. Trong so sánh ngang bng
tiếng Hán các khuôn so sánh đưc t chc
theo bn ch:
- Cách th nht: t ng biu th quan h so
sánh đt trước thành t chun so sánh. Các t
biu th quan h so sánh thuc loi này đều
động t so sánh như ,好像,如,犹如,
宛如,若,等于,仿佛,似,…Ví d:
(5) 她的耳朵里热辣辣的,什么也听
到,但她似乎看到那巨大的声音像
像水一
涌向四面八方。《丰乳肥臀》(tr. 22)
(Tai ca y ng rc, chng n nghe
thy gì c, nhưng cô dường như nhìn thy âm
thanh vang vng như nưc tràn khp bn
phương).
- ch th hai: t ng biu th quan h so
sánh đứng sau thành t chun so sánh. Các t
biu th quan h so sánh thuc loi này đều
tr t so sánh như样,似的,般. Ví d:
(6)
般泄气,
灼灼的眼神变得温柔悲凉。《丰乳肥臀》
(tr.12)
(Cui cùng, cô Tôn cũng như qu bóng xp
hơi, đôi mt ny la li tr nên m áp pha
chút ru rĩ).
- Cách th ba: t ng biu th quan h so
sánh va đứng trước va đứng sau thành t
chun so sánh. Các khuôn được cu to theo
ch th nht và cách th hai th gi
khuôn đơn, c khuôn cu to theo cách th
ba th gi khuôn kép, bi l khuôn kép
này v cơ bn là s kết hp gia khuôn th
nht vi khuôn th hai còn nhiu biến
th khác na. Ví d: ……一样,
样,如……一样,宛若一样,像……
似的…… T loi ca các đơn v
ngôn ng to nên khuôn kép này không hoàn
toàn c định, chúng nh hưởng qua li ln
nhau nhưng luôn luôn đảm bo ngun tc
trong đó có mt hư t mt thc t. Ví d:
(7) 亲说他生来就是吃草的命。
连他拉出的粪便
他拉出的粪便他拉出的粪便
他拉出的粪便,也骡马的粪便一
跟骡马的粪便一样跟骡马的粪便一样
跟骡马的粪便一样。
《丰乳肥臀》(tr.78)
(M i “nó sinh ra đã phi ăn c ri”.
Đến ngay c phân thi ra cũng ging phân
ca la).
(8)
像个
似的
似的似的
似的。《丰乳肥臀》(3p)
(Động tác ca chc nch, nhanh nhn
như mt cu bé).
- Cách th tư: thành t so nh chun so
sánh làm ch ng ca hai phân câu có mi
quan h tương đồng v ng nghĩa thành
phn v ng, cũng chính ni dung so sánh.
Gia hai phân câu được liên kết bng phó t
”. Khuôn cu trúc theo dng thc y có
th gi là dng phc. Ví d:
(9) 衣服
土,一律成了白人。母亲
也成了白人,
毛是白的,头
也是白的。《丰乳肥臀
(tr.181)
(Dân phu c máy m i thm đẫm áo,
lm bi … trng ph. M cũng tr thành bch
tng, lông mày trng, tóc cũng trng).
7 (177)-2010 ng«n ng÷ & ®êi sèng
3
Trong khi đó tiếng Vit, c khuôn so
sánh ca biu thc so sánh ngang bng không
loi t ng so sánh đứng sau chun so
sánh, cũng không loi khuôn kép (tc
không có cách thc t chc th hai và th ba).
Khuôn so sánh ca biu thc so sánh ngang
bng trong tiếng Vit ch được t chc ging
ch th nht và cách th tư ca tiếng Hán.
Trong đó, theo cách th 4 biu thc so sánh
tiếng Vit cũng s dng mt phó t tương
đương vi phó t ”, đó phó t “cũng”.
d:
(10) Ngôi nhà y hi kháng chiến đã b
phá, vườn đất cũng b ch mng ly chia
cho dân(Hòn đất; tr31).
Các t ng biu th quan h so sánh được
dùng trong khuôn so sánh ca biu thc so
sánh ngang bng tiếng Vit được t chc theo
ch th nht ca tiếng Hán là: “ging (ging
ht, ging như, ging y như), như, bng, ht
(ht như), y (y ht, y như), ta (ta như),
ngang, in (in như, in ht), là, cm bng, …”
d:
(11) M ch vn nói: - "Con nh ging y
nhưy hi đó!" (Hòn Đt; tr.3 )
Vy nếu gi các t ng biu th quan h so
sánh đứng trước thành t chun so sánh là R1,
đứng sau chun so sánh là R2 thì s khác bit
v dng thc tng quan ca biu thc so sánh
ngang bng trong câu tiếng Hán tiếng Vit
th tng kết như sau:
Dng thc tng quan
ca biu thc so sánh
ngang bng
Tiếng
Hán
Tiếng
Vit
Dng
đơn
A-R1-B + +
A-B-
R2(VP)
+ -
Dng
kép
A-R1-B-
R2(VP)
+ -
Dng
phc
A-VP1, B-
R-VP2
+ +
3. Đim tương đồng khác bit th
hin mt t loi ca các t biu th quan
h sonh
nh cht t loi ca các t biu th quan
h so nh ngang bng trong tiếng Hán được
c nhà Hán ng hc quan nim tương đối
thng nht. Khi trong biu thc ch mt t
biu th so sánh thì t đó v t (đng t)
(như t trong d 5), hoc tr t so
sánh (như t trong ví d 6). Nhưng nếu
trong biu thc hai t biu th so sánh tr
n thì ch mt trong các t đó là v t (như t
一样trong ví d 7 hoc t trong ví d
8), c t còn li th là gii t ( nếu đứng
trước v t so sánh; như t trong d
7), hoc tr t (nếu đứng sau các v t so
sánh; như t trongd 8).
V tính cht t loi ca các t biu th
quan h so nh ngang bng trong tiếng Vit,
nhng t đã được c nhà Vit ng hc
nhn định nht trí, d như t ging, bng
đều được nhn đnh động t. Nhưng cũng
mt s t li chưa đạt được s nht trí gia
c nhà Vit ng hc như các t như,. Có
người cho như, vi nghĩa so sánh trong
mi trường hp đều là động t. Cun Ng
pháp tiếng Vit ca y ban Khoa hc hi
Vit Nam xem “ động t. Trong T đin
tiếng Vit (Hoàng Phê ch biên) “là” vi
nghĩa so sánh cũng vn được xem động t
(ví d: Thi gi vàng ngc.) Nguyn Kim
Thn trong cun Nghiên cu v ng pháp
tiếng Vit (tp I, 1963) cho nhưlà mt loi
động t ông gi là động t đặc ch.
Trái li, ngưi cho như, vi nghĩa
so sánh trong mi trưng hp đều kết t
(tương đương vi gii t trong tiếng Hán). Lê
Xuân Thi trong cun Câu ch v tiếng Vit
cho làvi nghĩa so sánh trong tiếng Vit là
kết t. Còn đối vi tnhưthì T đin tiếng
Vit do Hoàng Phê ch biên ch chú t loi
kết t.
ng«n ng÷ & ®êi sèng 7 (177)-2010
4
Khác vi hai quan đim trên, hc gi
nhn định rng nhưlà y trưng hp
mà có tính cht t loi khác nhau. Trường hp
như và là đng m trung m ca b
phn v ng tchúng động t, trưng hp
“là, như ni thành t ph (ph ng) vi b
phn trung tâm trong cm động t, cm tính
t hoc cm danh t tmang tính cht t loi
kết t. Như vy, theo quan đim y thì
như trong các câu sau đây động
t:
(12) Tiếng khóc ca khi y như li van
xin th tha ti li. (n Đt; tr.35p)
(13) mc cháu con
Trưng ca cháu đâytrường mm non.
(Li bài hát)
Còn như” và “ trong hai câu sau đây là
kết t:
(14) Trên mt tàu da nước mt con chim
thng chài xanh như da tri trưa tháng giêng,
đangn lng và bn chí rình cá.
(Bình Nguyên Lc, Rng mm)
(15) Ngưi là cha, là bác, là anh
Trái tim ln lc trăm giòng máu đỏ
(T Hu)
Con ngưi va cha, va c, va
anh mà T Hu nói đến trong bài thơ chính là
Ch tch H Chí Minh.
câu trên như là kết t ni ph ng da
tri trưa tháng giêngvi nh t trung tâm
xanh”. câu sau là kết t ni ph ng
cha, bác, anh vi danh t trung tâm
ngưi.
Thc ra, mi quan đim trên đây đu có cái
riêng ca mình. i ca quan đim th
nht c t như c đặc đim
ng pháp ca động t, d chúng kh
năng làm trung tâm ca v ng, kh năng
kết hp vi các p t đứng trước như
đang, s, đã, va, đều, cũng, vn, c,
không… Cái ca quan đim th hai
như không đưc dùng độc lp như
động t. So sánh như vi động t
gingvà động t bngvi nghĩa so nh
thì thy rõ. d:
(16) - ging chkhông?
- Ging.
(17) - cao bng chkhông?
- Bng.
Còn như và thì không được dùng
như vy. Ví d:
(18) - Tính nh ca ông y như mt đứa
tr phi không?
*- Như.
(19) - Thương trường chiến trường ư?
*-.
Nhưng nếu quan nim như trong
mi trường hp đều kết t ttht khó gii
thích khi chúng xut hin vi tư cách trung
m ca v ng, vì theo quan nim ca ng
pháp hc truyn thng thì cm gii t (gii t
+ thành t chun so sánh) bao gi cũng m
thành phn ph thuc ch không th t thân
đóng chc năng v ng. Nhng hc gi theo
quan đim th hai cho rng nhn định như
trên ca ng pháp truyn thng là da trên cơ
s ca c ngôn ng n Âu, còn trong tiếng
Vit thì cm gii t, hay còn gi là gii ng,
không nhng th làm ph ng cho động t,
nh t mà cònth độc lp đảm nhn v ng
ca câu. Ví d như gii t (kết t) “ca” trong
tiếng Vit. Ca th mt trong cm
danh t như cun sách ca i, cũng th
mt b phn v ng như cun ch y
cai”.
Nếu như trong cun sách này ca tôi”,
ca gii t thì tht khó th ph nhn
như trong các câu Thy thuc là/
như m hin” không phi là gii t (kết t).
Cái ca quan đim th ba căn c vào
đặc đim chc năng để xác định tính cht t
loi, và mt t th chuyn hóa t loi tùy
theo chc năng ca . Theo đó, như và
làkhi làm trung tâm ca v ng thì tính
cht t loi động t, khi ni trung tâm vi ph
7 (177)-2010 ng«n ng÷ & ®êi sèng
5
ng trong cm danh t, cm động t, cm
tính t thìtính cht t loi gii t (kết t).
Trong ba quan đim nêu trên, chúng tôi
nghiêng v quan đim th hai nhưng cũng tôn
trng quan đim th nht th ba, vn đề
này như tác gi Nguyn Tài Cn đã nêu: “Rõ
ràng nói đến vn đề quan h t phn cui
động ng như va làm trên, cũng ch mi
đưa ra nhng nhn định nh ch bưc
đầu, ct để gi n nhng kh năng cơ bn
nht, nhng din đối lp cơ bn nht có th
trong ngôn ng. Mun tiến ti được mt
ch gii quyết có đầy đ sc thuyết phc
nht, chúng ta đang cn phi có thêm nhiu c
gng na(Nguyn Tài Cn, Ng pháp tiếng
Vit, tiếng, t ghép, đon ng, NXB Đại hc
trung hc chun nghip, Ni, 1975,
tr.265).
mt thc tế là, mc s nhn thc v
tính cht t loi ca các t biu th quan h
gia các nhà ngôn ng hc n khác nhau,
nhưng điu này cũng không nh hưởng
nhiu đến vic s dng ngôn ng! Quan trng
ch ra các đặc đim cn c ý khi s dng
c t này. Chng hn ging và “bng vi
nghĩa so sánh thì có th đc lp to thành câu,
còn “như “là” thì không kh năng đó
như trên đã trình bày.
3. Đim tương đồng khác bit th
hin mt sc thái biu đạt ca các t ng
biu th quan h so sánh
Trong tiếng Hán, các t ng biu th quan
h so sánh ngang bng ngoài t nghĩa chung
cơ bn biu th s ngang bng chúng có
nhng đim kc bit v mt sc thái biu đạt.
th đ cp đến ba s đối lp nét v mt
sc thái biu đạt ca các t ng biu th so
sánh ngang bng trong tiếng Hán như sau:
- S đối lp gia sc thái t ng sc
thái khu ng. d: 如,犹如,宛如,若
仿佛, mang sc tháit ng và 等于,像
好像,是,一 mang sc thái khu ng.
- S đối lp gia các mc độ ngang bng
(tm gi là ngang bng tuyt đi và ngang
bng tương đối). d : biu đạt ngang
bng tuyt đối hoc gn như tuyt đối 如,
仿
biu đạt ngang bng tương đối. Riêng t 一样
t va th biu đạt ngang bng tuyt đối
va th biu đt ngang bng tương đối. Ví
d :
(20) 跟妈妈一样高
(cao bng m / cao như m).
- S đối lp gia so nh logic và so sánh
von: phn ln c t ng so nh ngang bng
trong tiếng Hán va kh năng biu th so
sánh logic va có kh năng biu th so nh ví
von, ch t không biu th so sánh
ví von. Và ngược li mt s t như是,犹如
宛如,若,仿佛,似,像,好像 li thường
ít biu đạt so sánh logic.
c t ng biu th quan h so sánh ngang
bng trong tiếng Vit cũng mt nét chung,
cơ bn biu th s ngang bng như trong
tiếng n. Ngi nét chung, cơ bn đó ra, các
t ng này cũng mt s khác bit v sc
ti ý nghĩa. Tuy nhiên phương din y,
tiếng Vit tiếng n cũng nhng khác
bit.
Trưc hết, phi thy rng, nếu như trong
tiếng Hán hin đi s khác bit đậm t
gia sc thái bút ng và sc thái khu ng thì
trong tiếng Vit s đi lp này hết sc m
nht. S dĩ li hin tưng như vy theo
chúngi thì nguyên nhân ch yếu là điu kin
lch s ca mi th tiếng khác nhau. Tiếng
Hán ngay t thi c đi đã có ch viết và ngôn
ng viết được nh thành qua các tác phm T