CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DỊCH VỤ SỬA CHỮA XE MÁY TẬN NƠI 24/7
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHẤN VĂN Địa điểm: TP.HCM
----Tháng 6/2018----
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
___
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------- ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DỊCH VỤ SỬA CHỮA XE MÁY TẬN NƠI 24/7
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHẤN VĂN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
NGUYỄN BÌNH MINH
NGUYỄN HUỲNH VÂN VY
2 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư. ........................................................................... 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. .................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .................................................................. 6
IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 8
V. Mục tiêu dự án. ........................................................................................ 8
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .............. 10
II.1 Đánh giá nhu cầu thị trường ................................................................. 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................... 11
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ............................................ 11
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 15
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 17
II.2 Quy mô sản xuất của dự án .................................................................. 17
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ..................................... 17
IV. Phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ............................................... 18
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ................................. 19
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 19
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 19
II.1. Giải pháp xây dựng ............................................................................. 19
II.2. Giải pháp thực hiện ............................................................................. 20
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................. 21
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ..................................................................................................................... 21
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 21
III. Phương án tổ chức thực hiện. ............................................................... 21
3 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ... 21
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................... 22
I. Đánh giá tác động môi trường. ................................................................ 22
I.1 Giới thiệu chung: ................................................................................... 22
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường .................................... 22
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 23
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 23
II. Tác động của dự án tới môi trường. ....................................................... 23
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 24
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ...................................................... 25
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .. 27
II.4. Kết luận: ............................................................................................. 29
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ............................................................................................. 30
I. Tổng vốn đầu tư của dự án. ..................................................................... 30
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. ................................................................... 34
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án. .................. 38
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 38
III.2 Phương án vay..................................................................................... 39
III.3 Các thông số tài chính của dự án. ....................................................... 40
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 42
I. Kết luận. ................................................................................................... 42
II. Đề xuất và kiến nghị. ............................................................................. 42
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 43
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ........... 43
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ................................... 43
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............. 43
4 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ............................... 43
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. ...................................... 43
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ............ 43
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. .... 43
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ...... 43
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. . 43
5 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
Chủ đầu tư CHẤN VĂN
Mã số thuế : 0305247403 cấp ngày 09/10/2007, nơi cấp :
Phòng Đăng Ký Kinh Doanh Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư TP.HCM
Đại diện pháp luật : NGUYỄN HUỲNH VÂN VY
Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ trụ sở : 541/21 Sư Vạn Hạnh P13 Q.10, TP Hồ Chí
Minh, Việt Nam
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7 Địa điểm xây dựng: Các quận huyện thuộc Thành phố Hồ Chí Minh
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 428.687.742.000 đồng (Bốn trăm hai mươi tám
tỷ sáu trăm tám mươi bảy triệu bảy trăm bốn mươi hai nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có): 128.606.323.000 đồng.
+ Vốn vay : 300.081.419.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Theo báo cáo sơ kết sáu tháng đầu năm 2017 của Ban An toàn Giao thông Tp.HCM, tính đến giữa tháng 6/2016, Tp.HCM đã có hơn 5.7 triệu phương tiện cơ giới; trong đó có gần 508 ngàn xe ô tô và gần 5.2 triệu xe mô tô, gắn máy. Trong nhiều năm qua, số lượng xe gắn máy ở Tp.HCM luôn dẫn đầu cả nước và tỷ lệ xe gắn máy trên đầu người của thành phố cũng dẫn đầu với 0.7 xe trên một người. Ngoài những xe mang biển số ở TP.HCM, mỗi ngày có trên 1 triệu xe gắn máy mang biển kiểm soát của các tỉnh, thành khác lưu thông trên đường ở TP.HCM.
Với tốc độ gia tăng số lượng phương tiện giao thông cá nhân tại Tp.HCM như hiện nay, Sở Giao thông Vận tải Tp.HCM ước tính sau 3 năm nữa, số xe tại
6 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Tp.HCM sẽ tăng lên gấp đôi hiện tại đạt 10.69 triệu chiếc năm 2020, tức mỗi năm tăng thêm 1.83 triệu xe.
Trong đó, xe nhãn hiệu Honda chiếm khoảng 60% thị phần ứng với khoảng 3.12 triệu chiếc năm 2017. Với số lượng các đại lý bảo hành và bảo dưỡng, sửa chữa của Honda ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh là 45 trung tâm, trung bình mỗi trung tâm sẽ tiếp nhận sửa chữa xe gần 70 ngàn chiếc/năm tương đương 190 chiếc/ngày. Đây chỉ là con số tính toán cho mỗi xe có nhu cầu bảo trì bảo dưỡng mỗi năm một lần và chỉ tính riêng cho dòng xe máy HONDA chưa kể các loại xe của các hãng khác.
+ Yamaha, Suzuki … những hãng có thị phần lớn và đang quyết liệt tranh giành thị trường với Honda là những người thách đố thị trường. Những hãng này sẽ đi theo chiến lược market challenger: công kích vào các công ty hàng đầu (ở đây là Honda) nhằm nâng cao vị thế, phòng thủ trước các đối thủ nhỏ hơn hoặc các công ty địa phương (SYM, Hoalam..) để giữ vững thị phần. Nếu đủ mạnh (tài chính, công nghệ..), các hãng xe này có thể mở một cuộc tấn công chính diện nhắm vào mọi mặt của đối thủ nhằm giành quyền kiểm soát từng thị phần để soán ngôi “người dần đầu” (Yamaha lần lượt tung ra các dòng xe ở từng phân khúc nhằm cạnh tranh trực tiếp với Honda: Jupiter, Sirius đối chọi với Wave, Future; Mio, Nouvo cạnh tranh với Click, Air Blade). Một công ty cũng ở vị trí này nhưng yếu hơn có thể dùng cuộc tấn công phương diện, tức là tập trung sức mạnh nhắm vào những điểm yếu của đối thủ (Suzuki trước đây đã truyền thông đánh thẳng vào khâu phong cách với hình ảnh trẻ và sảnh điệu, điểm yếu nhất của Honda lúc đó).
+ SYM, các nhãn hiệu xe Hàn Quốc …là những người đi theo thị trường và sử dụng chiến lược market – follower, tức là đi theo các chương trình tiếp thị, giá cả, sản phẩm của đối thủ cạnh tranh thay vì tấn công. Lợi thế của họ là có thể quan sát động thái, tình hình của thị trường thông qua đối thủ và xem xét, điều chỉnh trước khi tung ra chiến lược. Mục tiêu của các hãng này là giữ gìn phân suất hiện có, tránh gặp phải sự trả đũa mạnh mẽ của những người khổng lồ trên. Nhiều công ty thuộc dạng này có khi thu hút được nhiều thị phần, lợi nhuận trên một phân khúc cụ thể mà họ nhắm vào hơn cả các công ty dẫn đầu.
+ Các hãng xe Trung Quốc, các xí nghiệp lắp ráp xe máy của Việt Nam,… là những người điền khuyết thị trường. Nhóm này gồm nhiều công ty nhỏ, đến sau hoặc đôi khi là những công ty lớn nhưng chưa có chiến lược định vị rõ ràng mà chỉ muốn thăm dò thử thị trường. Nhóm này áp dụng chiến lược market –
7 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
nicher, chuyên phục vụ, đầu tư vào những mảng khuyết, còn trống mà những nhóm trên xem nhẹ hoặc bỏ sót.
Trước một khối lượng xe máy khổng lồ của Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng dẫn đến vấn đề quá tải sửa chữa, bảo trì xe máy ở các trung tâm, làm cho chất lượng giảm sút. Từ thực tế trên, để góp phần phát triển ngành sửa chữa xe gắn máy, Công Ty TNHH Đầu tư và Phát triển Chấn Văn phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và xây dựng “Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7” tại TP.HCM nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của doanh nghiệp cũng như đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
V. Mục tiêu dự án.
- Cung cấp dịch vụ sửa chữa xe máy tận nơi tới người tiêu dùng, Nhanh chóng,
tiện lợi, ít tốn thời gian.
- Dịch vụ sửa xe Uy tín, chất lượng hàng đầu, giá cả hợp lí, đúng giá hệ thống
với thái độ nhân viên lịch sự, tận tình, chuyên nghiệp
- Tiếp nhận sửa chữa các loại xe đa dạng về thương hiệu, phụ tùng thay thế các
hãng xe trên thị trường.
8 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
- Cung cấp các dịch vụ lâu dài: bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp theo định kì (Tạo
ra các chương trình khuyến khích khách hàng thân thiết…).
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho một lượng lớn người lao động
- Góp phần phát triển nền kinh tế.
Do đó, với mong muốn đáp ứng những yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng về chất lượng sản phẩm cũng như sự nhanh gọn về thời gian chúng tôi có thể khẳng định dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa xe máy tận nơi ra đời là điều cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
9 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
II.1 Đánh giá nhu cầu thị trường
Kết quả từ nghiên cứu thị trường xe máy cho thấy, Tp.HCM là nơi hội tụ
mọi điều kiện để tiến hành đầu tư chuỗi dịch vụ sửa chữa xe máy tận nơi.
Với dân số đông và lượng xe gắn máy nhiều nhất cả nước, hiển nhiên nhu cầu bảo dưỡng, sửa chữa xe tại thành phố rất cao. Thêm vào đó, là một thành phố hai mùa mưa nắng, độ ẩm cao, hạ tầng giao thông kém, nhiều khói bụi làm cho xe máy mau hư hỏng.
Bên cạnh đó, đứng trước tình hình kinh tế khủng hoảng, đầy khó khăn, việc chi tiêu được thắt chặt, người dân cũng hạn chế tiêu dùng, dẫn đến nhu cầu mua xe mới giảm dần thay vào đó là xu thế sử dụng xe cũ tân trang và sửa chữa nhiều hơn. Với mục tiêu thay thế dần các trung tâm sửa chữa nhỏ lẻ, vỉa hè bằng dịch vụ sửa chữa xe tận nơi, dự án sẽ giúp thị trường tiềm năng này chinh phục lại một lượng lớn khách hàng nữ yêu chuộng sự an toàn và uy tín.
Hệ thống sửa chữa xe máy tận nơi ra đời đạt các tiêu chuẩn do nhà sản xuất
quy định như sau:
1. Nhanh chóng, tiện lợi, ít tốn thời gian
2. Uy tín, chất lượng hàng đầu
3. Giá cả hợp lí, đúng giá hệ thống
4. Thái độ nhân viên lịch sự, tận tình, chuyên nghiệp
5. Tiếp nhận sửa chữa các loại xe đa dạng về thương hiệu, phụ tùng thay thế các hãng xe trên thị trường.
6. Cung cấp các dịch vụ lâu dài: bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp theo định kì (Tạo ra các chương trình khuyến khích khách hàng than thiết…).
Do đó, với mong muốn đáp ứng những yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng về chất lượng sản phẩm cũng như sự nhanh gọn về thời gian chúng tôi có thể khẳng định dịch vụ sửa chữa xe máy tận nơi 24/7 ra đời là điều cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
7. Vị trí đặt các khu trung tâm, nằm ở các trục đường chính, khu dân cư đông đúc, tiện lợi cho việc tìm kiếm.
10 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý:
Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay
Khí hậu thời tiết.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tượng chủ yếu; cho thấy những đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau:
- Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270C. Nhiệt độ cao tuyệt đối 400C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,80C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường đô thị.
- Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục Tây Nam -
11 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
- Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
- Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.
Ðịa chất - đất đai.
Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành trên hai hướng trầm tích:
trầm tích Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc, Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn, Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực nội thành cũ.
Ðiểm chung của tướng trầm tích này, thường là địa hình đồi gò hoặc lượn sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hướng Ðông Nam. Dưới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí hậu, thời gian và hoạt động của con người, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trưng riêng. Nhóm đất xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố.
Ở thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nước kém; mực nước ngầm tùy nơi và tùy mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám tuy
12 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
nghèo dinh dưỡng, nhưng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám, phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản.
Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn (45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là "giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò.
Nguồn nước và thủy văn.
Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, thành
phố Hồ Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lưu bởi nhiều sông khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn, khoảng 45.000 km2. Nó có lưu lượng bình quân 20-500 m3/s và lưu lượng cao nhất trong mùa lũ lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nước và là nguồn nước ngọt chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lưu của sông Sài Gòn rất nhiều và có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m3/s.
Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lưu của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài 59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là đường thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn.
Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, như ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé, Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa
13 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình Chánh đã giúp cho việc tưới tiêu thuận lợi và đang dần dần từng bước thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nước, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn.
Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nước ngầm thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể, nhưng chất lượng nước không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nước ngầm vẫn thường được khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lượng nước ngầm rất dồi dào, chất lượng nước rất tốt, thường được khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là nguồn nước bổ sung quan trọng của thành phố
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nước ở khu vực nội thành.
Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao nhất là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mưa lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi nhiều.
Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thượng nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập tràn và cống đóng-xả, nên môi trường vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu ảnh hưởng của nguồn, nói chung đã được cải thiện theo chiều hướng ngọt hóa. Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng 5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên.
14 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn lại xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng được diện tích cây trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống kênh mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước ngầm trên tầng mặt lên 2-3m, tăng thêm nguồn cung cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành phố.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Điểm nổi bật trong kết quả điều hành kinh tế - xã hội năm 2017 của thành phố là môi trường đầu tư kinh doanh tiếp tục được cải thiện, thủ tục hành chính có nhiều tiến bộ; việc lặp lại trật tự đô thị được người dân ủng hộ. Trong năm, Thành phố đã đẩy mạnh việc giải ngân các công trình xây dựng cơ bản, rà soát phân bổ vốn đầu tư, tập trung ứng vốn cho dự án tuyến đường sắt Bến Thành – Suối Tiên, kịp thời ngăn chặn tình trạng sốt giá nhà đất ở các vùng ven. Đặc biệt đã tổ chức làm việc với các cơ quan trung ương về báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và được Quốc Hội thông qua Nghị quyết 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hồ Chí Minh, tạo động lực cho Thành phố phát triển bền vững và nhanh hơn nữa trong những năm tiếp theo.
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ước tăng 8,25% so năm trước (năm 2016 tăng 8,05%). Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) đạt 107,90% (năm 2016 đạt 107,33%); tổng vốn đầu tư xã hội đạt 365,71 ngàn tỷ đồng, so cùng kỳ tăng 18,4%, so với GRDP bằng 34,5%; tổng thu cân đối ngân Nhà nước đạt 347.986 tỷ đồng, đạt 100,03% dự toán, tăng 13,32%; tổng chi ngân sách địa phương (trừ tạm ứng) 67.075 tỷ đồng, đạt 94,94% dự toán, tăng 40,36% so cùng kỳ; tổng dư nợ tín dụng đến 1/12/2017 tăng 17,27% so với tháng 12/2016.
Công Nghiệp
Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố tháng 12 tiếp tục tăng trưởng ổn định. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ước tính tháng 12 tăng 6,37% so với tháng trước. Trong đó: công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 6,65%; ngành cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 4,69%; hoạt động khai khoáng giảm 2,12%; ngành sản xuất và phân phối điện giảm 5,16%.
Xây dựng
15 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá hiện hành ước đạt 247.525,16 tỷ
đồng, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nước đạt 14.719,23 tỷ đồng, chiếm 5,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nước đạt 212.732,65 tỷ đồng, chiếm 85,94%;
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 20.073,29 tỷ đồng, chiếm 8,11%. Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà chiếm 53,36%; công trình kỹ thuật dân dụng chiếm 28,36% và hoạt động xây dựng chuyên dụng chiếm 18,28%. Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá so sánh ước đạt 191.848,42 tỷ đồng, tăng 8,19% so với năm 2016, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nước đạt 11.329,06 tỷ đồng, giảm 15,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nước đạt 164.678,71 tỷ đồng, tăng 10,97%;
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 15.840,65 tỷ đồng, tăng 2,59%.
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà tăng 11,15%; công trình kỹ thuật dân dụng tăng 1,61% và hoạt động xây dựng chuyên dụng tăng 10,55%.
Trồng trọt
Diện tích gieo trồng cây hàng năm ước đạt 41.552,9 ha, giảm 1,8% so với năm 2016. Trong đó, diện tích lúa chiếm 46,2%, giảm 1,5%; sản lượng đạt 86.253,3 tấn, tăng 1,3% so năm trước. Diện tích gieo trồng rau các loại chiếm 19%, giảm 0,6%, sản lượng đạt 230.626,6 tấn, tăng 3,4%. Diện tích hoa, cây cảnh là 1.366,4 ha, tăng 9,2%. Nhìn chung, năng suất các loại cây trồng hàng năm tăng so với năm trước.
Chăn nuôi
Theo kết quả điều tra chăn nuôi ngày 1/10/2017, có 958 hộ chăn nuôi trâu với tổng đàn 5.377 con, tăng 7,6% so với thời điểm 1/10/2016; trong đó, sản lượng thịt hơi xuất chuồng trong kỳ đạt 583 tấn, tăng 3,7% so với cùng kỳ. Đàn bò có 7.810 hộ nuôi bò thịt và 5.798 hộ nuôi bò sữa với tổng đàn bò 125 ngàn con, giảm 2,1%; trong đó, đàn bò thịt chiếm 32,5% tổng đàn, tăng 8,2% và đàn bò sữa chiếm 67,5%, giảm 6,4%. Chăn nuôi heo có 5.671 hộ với tổng đàn 302,8 ngàn con, tăng 7,6%. Gia cầm và chăn nuôi khác có 4.620 đơn vị nuôi gà với tổng đàn 424,6 ngàn con, tăng 1,6%; trong đó, đàn gà thịt chiếm 94,5% tổng đàn gà, tập trung tại hộ gia công cho công ty CP và trang trại gà An Phú - Củ Chi thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn.
16 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Lâm nghiệp
Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố hiện nay là 38.864 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 35.794 ha. Tỉ lệ che phủ rừng đạt 17,46%, tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh là 37,15%. Tính đến nay, sản lượng cây lâm nghiệp trồng phân tán là 251.000 cây, tăng 1,74% so với cùng kỳ năm trước. Diện tích trồng rừng được chăm sóc là 581 ha, tăng 7% so với cùng kỳ năm trước.
Thủy sản
Sản lượng thủy sản năm 2017 ước đạt 59.043,6 tấn, tăng 0,45% so năm trước. Trong đó, sản lượng cá ước đạt 18.956,7 tấn, giảm 2,21%; sản lượng tôm ước đạt 16.085,1 tấn, giảm 1,85%; sản lượng thủy sản khác ước đạt 24.001,8 tấn, tăng 4,32%. Trong đó:
− Sản lượng thủy sản khai thác ước đạt 19.976,7 tấn, tăng 1%. Trong đó, sản lượng khai thác thủy sản biển chiếm 86,4%, tăng 1,7%; sản lượng khai thác thủy sản nội địa chiếm 13,6%, giảm 3%.
− Sản lượng thủy sản nuôi trồng ước đạt 39.067,0 tấn, tăng 0,2%. Trong đó, sản lượng cá chiếm 21,6%, giảm 8%; tôm chiếm 32,6%, giảm 2,6%; sản lượng thủy sản khác chiếm 45,8%, tăng 6,8%.
Dân số
Dân số: ước tính dân số trung bình trên địa bàn thành phố năm 2017 có 8.611,1 ngàn người, tăng 2% so với năm 2016. Giải quyết việc làm: dự ước cả năm 2017, giải quyết việc làm cho 323.225 lượt người (đạt 115,44 % kế hoạch năm), số việc làm mới tạo ra là 133.331 chỗ việc làm mới (đạt 106,66 % kế hoạch năm), tổ chức 80 phiên giao dịch việc làm. Bên cạnh giải quyết việc làm trong nước, dự ước số lao động được giải quyết việc làm thông qua hoạt động xuất khẩu lao động là 14.212 người.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.2 Quy mô sản xuất của dự án
Dự án sẽ tiến hành xây dựng 50 cửa hàng trên toàn các quận huyện của thành phố Hồ Chí Minh, mỗi quận 2 cửa hàng.
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án được xây dựng tại các quận huyện của Thành phố Hồ Chí Minh
17 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7 đầu tư theo hình thức xây dựng
mới.
IV. Phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại thành phố và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự
án tương đối dồi dào, đều có sẵn tại thành phố.
18 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
Xưởng
I -
Xây dựng Sửa chữa mặt bằng
50
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Giải pháp xây dựng
- Tường: tường bao che xây gạch ống câu gạch thẻ dầy 200 mm và tường
ngăn dày 100 mm, vữa M75;
- Cửa đi, cửa sổ: sử dụng vật liệu gỗ có kính dày 8 mm; kính dùng loại
trong suốt và kính mờ bố trí tùy từng khu vực; - Trần: đóng trần thạch cao khung nhôm chìm; - Sơn: dùng loại chống thấm, chống kiềm tốt.
a. Giải pháp cấp điện:
- Nguồn điện cung cấp cho dự án lấy từ nguồn cấp điện hiện hữu của khu
vực.
b. Giải pháp cấp & thoát nước:
- Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy từ nguồn cấp nước hiện hữu của
khu vực.
- Thoát nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh vào hầm tự hoại sử lí cục bộ được xây dựng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, sau đó được dẫn và hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Nước mưa thu từ mái dự án rồi dẫn ra hệ thống thoát nước mưa
của khu vực. c. Hệ thống xử lý rác:
19 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
- Dự án không xây dựng khu xử lý rác mà tập trung thu gom rác vào các giờ quy định trong ngày (2-3 lần trong ngày) để vận chuyển đến khu vực xử lý rác tập trung của thành phố.
II.2. Giải pháp thực hiện
Dự án sẽ xây dựng 50 cửa hàng, mỗi quận 2 cái, mỗi cửa hàng có:
2 nhân viên tiếp tân 2 xe tải để chở xe về cứu hộ 24/7 2 tài xế xe tải 2 nhân viên rửa xe - 1 Quản lí - 1 Kĩ Thuât - 20 thợ - 1 trưởng kho - 2 nhân viên kho - 1 kế toán - - - -
* Quản lí bằng APP trên điện thoại
- Xe tải nào đến đón khách, sẽ thông báo cho khách hiện rõ trên app hình ảnh nhân viên viên đến lấy, hiện số xe, số điện thoại nhân viên.
* Các trường hợp nhận xe tại nhà:
-Có hình nhân viên đến lấy, xác nhận đúng nhân viên đến lấy thì mới giao xe.
- Xe về đến cửa hàng, kĩ thuật trưởng sẽ kiểm tra xe, sẽ báo xe cần sửa gì và báo giá chi tiết từng mục trên APP. Nếu khách đồng ý sẽ stick vào từng mục cần sửa gì trên APP
- Công ty sẽ sữa xe theo đúng xác nhận của khách trên APP, và có nhân viên gọi lại xác nhận
20 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án sẽ tiến hành thuê mặt bằng trên khắp các quận thành phố Hồ Chí
Minh, mặt bằng thuê phải trung tâm và tương đối bằng phẳng với giá thuê
trung bình là 70 triệu/mặt bằng/tháng.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
Xưởng
I -
Xây dựng Sửa chữa mặt bằng
50
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động hiện có ở trong thành phố. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ để phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Thực hiện kêu gọi vốn đầu tư Đầu tháng 8,9,10/2018
- Nếu kêu gọi đủ cuối năm tháng 11/2018 sẽ hoạt động
21 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7 được xây dựng tại TP.HCM
trên tất cả các quận huyện của thành phố, mỗi quận 2 cửa hàng.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7 và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng Khu du lịch sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
22 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
_ Nhiệt độ : Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
23 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa.
_ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
24 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
_ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
_ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
25 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
26 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
27 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
_ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
28 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
_ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
29 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
Nội dung ĐVT Đơn giá Thành tiền Số lượng ST T
Xưởng
I Xây dựng -
Sửa chữa mặt bằng
50 2.000.000
II Thiết bị
500
1
bộ
1000
10.000
100.000.000 100.000.000 234.228.000
2
bộ
500
16.900
10.000.000
3
bộ
500
10.200
8.450.000
4
bộ
500
1.800
5.100.000
5
bộ
500
2.200
900.000
Bàn nâng sửa chữa xe máy , bàn nâng xe máy 2 chứa năng VIMET- 180XM MÁY RA VÀO VỎ XE TAY GA-Chuyên tháo lắp vỏ xe tay ga Máy nén khí piston 1/2HP 1 cấp Puma PK0260 - Dung tích 60L Cuộn dây điện treo tường thu hồi tự động Cuộn dây hơi treo tường thu hồi tự động
6
bộ
500
8.279
1.100.000
7
bộ
500
2.050
4.139.500
Tủ đựng đồ nghề 5 ngăn Xe chứa dụng cụ và chi tiết Bàn nguội
bộ bộ bộ
500 500 500
6.700 5.785 2.374
1.025.000
8 9 Dụng cụ cảo lò xo xe máy 10 Bộ Piston ốc vít
11
bộ
500
1.835
3.350.000 2.892.500 1.187.000
12
bộ
500
3.350
917.500
13
bộ
500
2.735
1.675.000
Thiết bị kiểm tra áp suất nén động cơ xăng Thiết bị đo góc đánh lửa và số vòng quay động cơ Thiết bị kiểm tra bình ắc quy
bộ
500
2.500
1.367.500
14 ETO cao cấp
15
bộ
500
2.750
1.250.000
Máy mài bàn, máy mài 2 đá
1.375.000
30 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
bộ bộ bộ
500 500 500
1.500 2.900 2.245
Nội dung ĐVT Đơn giá Thành tiền ST T Số lượng
19
bộ
500
2.550
750.000 1.450.000 1.122.500
20
bộ
500
2.300
1.275.000
16 Bình hút nhớt xe máy 17 Súng bắn bulong đầu 1/2 18 Súng bắn bulong đầu 3/8 Súng vặn ốc khí nén 1/2 cao cấp TOPTUL Súng vặn ốc khí nén 3/8 cao cấp TOPTUL
21 Bộ cle hai đầu tròng
bộ
500
2.500
1.150.000
22
bộ
500
2.100
1.250.000
23
bộ
500
1.758
1.050.000
24
bộ
500
1.020
879.000
bộ bộ bộ bộ bộ bộ bộ
500 500 500 500 500 500 500
940 1.180 1.165 685 3.870 275 496
510.000
Bộ cle một đầu tròng một đầu miệng Bộ tuýp 1/2"(dùng cho súng 1/2") Bộ tuýp 3/8" ( dùng cho súng 3/8" ) 25 Bộ kìm mở phe 26 Bộ kìm sửa chữa 27 Bộ kìm 28 Bộ túp no vít đóng 29 Đồng hồ đo điện vạn năng 30 Bộ lục giác mm 31 Trục vít đóng
32
bộ
500
550
470.000 590.000 582.500 342.500 1.935.000 137.500 248.000
Đầu bơm hơi có đồng hồ đo áp lực bánh xe
bộ
500
265
275.000
33 Búa tay
34
bộ
1000
10
132.500
bộ
4000
180
9.500
Đá mài, đầu mài dùng cho máy mài 35 Ống hơi cố định
36
bộ
500
1.300
720.000
37
bộ
500
1.300
650.000
38
bộ
500
1.200
650.000
39
bộ
200
2.100
600.000
Bình hút nhớt xe máy Mica- Dung tích 5 lít Cảo bạc đạn trong CBDT tháo ổ bi, bạc đạn Dây hơi ròng rọc vỏ nhựa 6m DAYRUT-PUMA10 Dây hơi ròng rọc vỏ nhựa dài
bộ
250
1.700
420.000
40 Dụng cụ kiểm tra ắc quy
425.000
31 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
41
bộ
250
5.500
Nội dung ĐVT Đơn giá Thành tiền ST T Số lượng
42
bộ
500
1.800
1.375.000
bộ
500
1.000
900.000
Dụng cụ kiểm tra ắc quy JTC-BT600A Đài Loan Khung ép chín chữ E KHUNGEP-E 43 Khung ép chữ C trung
44
bộ
200
16.000
500.000
Máy đọc lỗi xe máy phun xăng điện tử Motoscan 6.0
bộ
250
2.500
3.200.000
46
bộ
250
5.000
625.000
47
bộ
250
5.500
1.250.000
48
bộ
250
3.500
1.375.000
49
bộ
250
11.000
875.000
50
bộ
250
9.100
2.750.000
51
bộ
250
33.000
2.275.000
52
bộ
250
11.000
8.250.000
53
bộ
250
7.000
2.750.000
54
bộ
500
5.800
1.750.000
55
bộ
500
3.200
2.900.000
56
bộ
250
2.300
1.600.000
57
bộ
250
1.700
575.000
HT
50
500.000
425.000
45 Máy nạp bình ắc quy Máy nén khí 2HP PEGASUS TM-V-0.17/8- 70 - Dung tích 70L Máy rửa chi tiết có đèn, khay phơi dụng cụ inox Máy sạc bình ắc quy 12V- 24V 25A YATO YT-8305 Máy súc rửa kim phun - Béc phun kim xăng điện tử Titano T2C Máy thử và làm sạch bugi SPRBG Máy vệ sinh buồng đốt xe máy Máy vệ sinh và đo kiểm kim phun đa chức năng ME20 MOTOBOX - Phụ kiện máy chuẩn đoán lỗi MOTOSCAN Tủ kéo đựng đồ nghề dụng cụ 6 ngăn TU-K6N Vam tháo bi trong và ngoài KA 6524K Xe đẩy đựng dụng cụ 3 ngăn với 1 ngăn kéo có khóa XDC3N-1K Xe đựng dụng cụ 3 ngăn có tay kéo XDC3N 58 Hệ thống chống rỉ
59
HT
50
100.000
25.000.000
Hệ thống cấp nước tổng thể
5.000.000
32 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
60
HT
50
100.000
Nội dung ĐVT Đơn giá Thành tiền Số lượng ST T
Hể thống thoát nước tổng thể
HT bộ
50 50
200.000 300.000
5.000.000
61 Hệ thống internet, điện 62 Thiết bị văn phòng
63
HT
1 1.000.000
10.000.000 15.000.000
Hệ thống app trên điện thoại
HT
64 Hệ thống báo cháy 65 Thiết bị, phụ tùng
1.000.000
15.000.000 62.500.000 5.886.537 III Chi phí quản lý dự án
bộ 1,761
300.000 50 50 1.250.000 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1
IV 7.601.592
638.762 1
1.664.585 2
776.182 3
326.387 4
154.364 5 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 GXDtt * ĐMTL%*1,1 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 GXDtt * ĐMTL%*1,1 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi Chi phí thiết kế bản vẽ thi công Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
149.000 6 Chi phí thẩm tra dự toán 0,191 0,498 0,776 0,098 0,154 0,149
156.182
7 GXDtt * ĐMTL%*1,1 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 0,156
353.098
8 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 0,151
2.162.182 9 GXDtt * ĐMTL%*1,1 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,16
1.140.850 10 GTBtt * ĐMTL%*1,1 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,487
33 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Nội dung ĐVT Đơn giá Thành tiền Số lượng ST T
11 TT 80.000
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
42.000.000
V Chi phí khác
Thuê mặt bằng
50 840.000 42.000.000 1
VI Chi phí dự phòng 10%
38.971.613 428.687.742 Tổng cộng
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
NGUỒN VỐN
Nội dung ST T Thành tiền (1.000 đồng)
I Xây dựng -
Sửa chữa mặt bằng
II Thiết bị
1
7.000.000
100.000.000 100.000.000 234.228.000 Vay tín Tự có - tự dụng huy động 30.000.000 70.000.000 30.000.000 70.000.000 70.268.400 163.959.600
2
5.915.000
10.000.000 3.000.000
3
3.570.000
8.450.000 2.535.000
4
630.000
5.100.000 1.530.000
5
770.000
900.000 270.000
Bàn nâng sửa chữa xe máy , bàn nâng xe máy 2 chứa năng VIMET- 180XM MÁY RA VÀO VỎ XE TAY GA-Chuyên tháo lắp vỏ xe tay ga Máy nén khí piston 1/2HP 1 cấp Puma PK0260 - Dung tích 60L Cuộn dây điện treo tường thu hồi tự động Cuộn dây hơi treo tường thu hồi tự động
6
2.897.650
1.100.000 330.000
7
717.500
4.139.500 1.241.850
Tủ đựng đồ nghề 5 ngăn Xe chứa dụng cụ và chi tiết Bàn nguội
2.345.000 2.024.750
1.025.000 307.500
8 9 Dụng cụ cảo lò xo xe máy
3.350.000 2.892.500 1.005.000 867.750
34 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
NGUỒN VỐN
830.900
Nội dung Thành tiền (1.000 đồng) ST T Tự có - tự huy động Vay tín dụng
10 Bộ Piston ốc vít
11
642.250
1.187.000 356.100
12
1.172.500
917.500 275.250
13
957.250
1.675.000 502.500
Thiết bị kiểm tra áp suất nén động cơ xăng Thiết bị đo góc đánh lửa và số vòng quay động cơ Thiết bị kiểm tra bình ắc quy
875.000
1.367.500 410.250
14 ETO cao cấp
15
962.500
1.250.000 375.000
Máy mài bàn, máy mài 2 đá
525.000 1.015.000 785.750
1.375.000 412.500
19
892.500
750.000 1.450.000 1.122.500 225.000 435.000 336.750
20
805.000
1.275.000 382.500
16 Bình hút nhớt xe máy 17 Súng bắn bulong đầu 1/2 18 Súng bắn bulong đầu 3/8 Súng vặn ốc khí nén 1/2 cao cấp TOPTUL Súng vặn ốc khí nén 3/8 cao cấp TOPTUL
21 Bộ cle hai đầu tròng
875.000
1.150.000 345.000
22
735.000
1.250.000 375.000
23
615.300
1.050.000 315.000
24
357.000
879.000 263.700
329.000 413.000 407.750 239.750 1.354.500 96.250 173.600
510.000 153.000
Bộ cle một đầu tròng một đầu miệng Bộ tuýp 1/2"(dùng cho súng 1/2") Bộ tuýp 3/8" ( dùng cho súng 3/8" ) 25 Bộ kìm mở phe 26 Bộ kìm sửa chữa 27 Bộ kìm 28 Bộ túp no vít đóng 29 Đồng hồ đo điện vạn năng 30 Bộ lục giác mm 31 Trục vít đóng
32
192.500
470.000 590.000 582.500 342.500 1.935.000 137.500 248.000 141.000 177.000 174.750 102.750 580.500 41.250 74.400
Đầu bơm hơi có đồng hồ đo áp lực bánh xe
92.750
275.000 82.500
33 Búa tay
34
6.650
132.500 39.750
Đá mài, đầu mài dùng cho máy mài
9.500 2.850
35 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
NGUỒN VỐN
504.000
Nội dung ST T Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng
35 Ống hơi cố định
36
455.000
720.000 216.000
37
455.000
650.000 195.000
38
420.000
650.000 195.000
39
294.000
600.000 180.000
Bình hút nhớt xe máy Mica- Dung tích 5 lít Cảo bạc đạn trong CBDT tháo ổ bi, bạc đạn Dây hơi ròng rọc vỏ nhựa 6m DAYRUT-PUMA10 Dây hơi ròng rọc vỏ nhựa dài
297.500
420.000 126.000
41
962.500
425.000 127.500
42
630.000
1.375.000 412.500
350.000
900.000 270.000
40 Dụng cụ kiểm tra ắc quy Dụng cụ kiểm tra ắc quy JTC-BT600A Đài Loan Khung ép chín chữ E KHUNGEP-E 43 Khung ép chữ C trung
44
2.240.000
500.000 150.000
Máy đọc lỗi xe máy phun xăng điện tử Motoscan 6.0
437.500
3.200.000 960.000
46
875.000
625.000 187.500
47
962.500
1.250.000 375.000
48
612.500
1.375.000 412.500
49
1.925.000
875.000 262.500
50
1.592.500
2.750.000 825.000
51
5.775.000
2.275.000 682.500
52
1.925.000
8.250.000 2.475.000
53
1.225.000
2.750.000 825.000
45 Máy nạp bình ắc quy Máy nén khí 2HP PEGASUS TM-V-0.17/8- 70 - Dung tích 70L Máy rửa chi tiết có đèn, khay phơi dụng cụ inox Máy sạc bình ắc quy 12V- 24V 25A YATO YT- 8305 Máy súc rửa kim phun - Béc phun kim xăng điện tử Titano T2C Máy thử và làm sạch bugi SPRBG Máy vệ sinh buồng đốt xe máy Máy vệ sinh và đo kiểm kim phun đa chức năng ME20 MOTOBOX - Phụ kiện máy chuẩn đoán lỗi MOTOSCAN
1.750.000 525.000
36 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
NGUỒN VỐN
54
2.030.000
Nội dung ST T Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng
55
1.120.000
2.900.000 870.000
56
402.500
1.600.000 480.000
57
297.500
575.000 172.500
17.500.000
425.000 127.500
Tủ kéo đựng đồ nghề dụng cụ 6 ngăn TU-K6N Vam tháo bi trong và ngoài KA 6524K Xe đẩy đựng dụng cụ 3 ngăn với 1 ngăn kéo có khóa XDC3N-1K Xe đựng dụng cụ 3 ngăn có tay kéo XDC3N 58 Hệ thống chống rỉ
59
3.500.000
25.000.000 7.500.000
60
3.500.000
5.000.000 1.500.000
Hệ thống cấp nước tổng thể Hể thống thoát nước tổng thể
7.000.000 10.500.000
5.000.000 1.500.000
61 Hệ thống internet, điện 62 Thiết bị văn phòng
63
700.000
10.000.000 15.000.000 3.000.000 4.500.000
Hệ thống app trên điện thoại
10.500.000 43.750.000
1.000.000 300.000
15.000.000 62.500.000 5.886.537
4.120.576
4.500.000 18.750.000 1.765.961
5.321.114
IV 7.601.592 2.280.478
447.134
638.762 1 191.629
1.165.210
1.664.585 2 499.376
543.327
776.182 3 232.855
228.471
326.387 4 97.916
108.055
154.364 5 46.309
64 Hệ thống báo cháy 65 Thiết bị, phụ tùng III Chi phí quản lý dự án Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi Chi phí thiết kế bản vẽ thi công Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
104.300
44.700
109.327
149.000 156.182
7 46.855
6 Chi phí thẩm tra dự toán Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
37 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
NGUỒN VỐN
Nội dung ST T Thành tiền (1.000 đồng) Tự có - tự huy động Vay tín dụng
247.169
353.098
8 105.929
1.513.527
2.162.182 9 648.655 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, TB Chi phí giám sát thi công xây dựng
798.595
56.000
1.140.850 10 342.255 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
11 80.000 24.000
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
42.000.000
29.400.000
V Chi phí khác 12.600.000
Thuê mặt bằng
29.400.000
42.000.000 1 12.600.000
VI Chi phí dự phòng
38.971.613 428.687.742 11.691.484 27.280.129 128.606.323 300.081.419 70,00% 30,00% Tổng cộng Tỷ lệ (%)
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án.
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 428.687.742.000 đồng (Bốn trăm hai mươi tám
tỷ sáu trăm tám mươi bảy triệu bảy trăm bốn mươi hai nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có): 128.606.323.000 đồng.
+ Vốn vay : 300.081.419.000 đồng.
Cấu trúc vốn (1.000 đồng)
STT 1 2 Vốn tự có (huy động) Vốn vay Ngân hàng
Tỷ trọng vốn vay
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 428.687.742 128.606.323 300.081.419 70,00% 30,00%
Dự kiến đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
38 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3%
2 Chi phí lãi vay ""
3 Chi phí khấu hao TSCD ""
4 Chi phí lãi vay 4 Chi phí bảo trì thiết bị Doanh thu Tổng mức đầu tư thiết bị Tổng mức đầu tư thiết bị Bảng tính Doanh thu
5 Bảng tính
Chi phí khác (sửa chữa thường xuyên,điện nước,wifi...) 6 Chi phí lương nhân viên 7 Chi phí vận hành dự án Bảng tính Doanh thu
8 Chi phí trả tiền thuê mặt bằng Bảng tính "" 5% 20tr/xưởng/t háng "" 55% 70tr/xưởng/t háng
Chế độ thuế
1 Thuế TNDN % 20
III.2 Phương án vay.
: 300.081.419.000 đồng. : 10 năm (120 tháng). : 1 năm.
Số tiền Thời hạn Ân hạn Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 9% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 9% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,1% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
39 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 9%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm.
III.3 Các thông số tài chính của dự án.
a. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 44,3 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 283% trả được nợ.
b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 4,00 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 4,00 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt động.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,00 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,00 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,1%).
40 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn được vốn và có dư. Do
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 9.
Trong đó:
Kết quả tính toán: Tp = 8 năm 1 tháng tính từ ngày hoạt động. d. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8,1%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 394.634.499.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 394.634.499.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. e. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 20,440%>8,1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
41 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách 27-43 tỷ thông qua nguồn thuế thu
nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 1600 lao động.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
42 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
43 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt