Döï baùo baùn haøng vaø laäp ngaân saùch Page 1 of 18
D BÁO BÁN HÀNG VÀ LP NGÂN SÁCH
Chương này nêu lên ba hot động qun tr bán hàng quan trng là d báo, xác định hn
ngch và lp ngân sách. D báo, xác định hn ngch và lp ngân sách là mt quá trình có quan
h qua li trong qun lý tin bc ca qun. Mt giám đốc bán hàng có th lp d báo v cht
lượng và s lượng. Các d báo là cơ s ca hn ngch mà người giám đốc cn phi đạt được.
Vy thì s hiu biết các loi hn ngch khác nhau, mc đích ca chúng và vic xác định chúng là
mt phn trách nhim ca người giám đốc. Cui cùng, ngân sách bán hàng ca mt qun phi
thng nht vi hn ngch bán hàng và các phí tn định trước cho qun. Người giám đốc có trách
nhim mt phn v vic lp d toán ngân sách và có trách nhim hoàn toàn v vic theo dõi để
được hoàn thành.
1. D báo
D báo bán hàng có th là mt trong các văn thư quan trng nht ca cơ quan. Nhiu thành
viên trên các lĩnh vc chc năng ca công ty đã da vào d báo bán hàng để lp kế hoch hot
động ca h. Thc hin ngân sách và lên kế hoch nhân s, sn xut và kinh doanh, qun tr tài
sn và phân phi, v.v...tt c đều ph thuc vào tính chính xác ca d báo bán hàng và giám đốc
bán hàng đóng hai vai trò quan trng. Th nht, h thường cung cp cơ s d kin cho vic lp
mt d báo. Th hai, các hot động ca h cp cơ s trc tiếp tác động đến tính chính xác ca
bn d báo chung. Hình 6-1 tóm tt mt mô hình được đơn gin hóa ca quan h gia d báo, đề
ra hn ngch và lp ngân sách.
Hình 6-1. Mi quan h gia d báo, đề ra hn ngch và lp ngân sách
Định nghĩa mt s thut ng
Döï baùo baùn haøng vaø laäp ngaân saùch Page 2 of 18
Để phát trin và s dng mt bn d báo bán hàng, người s dng cn phi hiu bn điu quan
trng: Năng lc th trường, doanh s ca ngành bán hàng, năng lc bán ca công ty, và d báo
bán hàng ca công ty.
Năng lc th trường. Đây là đánh giá v khi lượng hàng bán cao nht có th có ca mt
sn phm, dch v hoc dch v công cng trên th trường đối vi tt c các đối th cnh tranh,
trong mt giai đon nht định. Nhiu gi thiết được đưa ra bao gm các điu kin kinh tế địa
phương và quc gia và mc độ cnh tranh. Năng lc th trường cn được qui định theo khu vc
lãnh th cũng như theo phân loi khách hàng.
Doanh s ca ngành hàng. Toàn b năng lc th trường yêu cu trước mt khi lượng bán
hàng s to ra được dưới các điu kin lý tưởng, doanh s ca ngành hàng là khi lượng hàng
bán thc s ca mt ngành nht định th trường c th trong mt giai đon nht định. Nếu các
gi thiết v điu kin khác nhau, doanh s ca ngành hàng s gn ging năng lc th trường.
mt s ngành hàng, các d báo được lp bi các hãng tư nhân hoc các hip hi công thương.
Các d báo này cũng đưa ra các gi thiết v các yếu t như điu kin kinh tế và lc lượng tiếp th
ca ngành.
Năng lc bán hàng ca công ty. Đây là s lượng cao nht ca năng lc th trường mà mt
công ty đơn độc có th hy vng nhn được t các ngun và kh năng sn có ca nó mt cách
đáng tin cy.
D báo bán hàng ca công ty. Đó là đánh giá s lượng bán bng tin hoc theo đơn v sn
phm (dch v) trong tương lai ca mt hãng đối vi tng mt hàng mt thi gian nht định
trên tt c các th trường mà công ty này tham gia cnh tranh. D báo được lp ra như mt b
phn ca quá trình lp kế hoch hãng này và là cơ s ca cách la chn ca mt công ty v s
phi hp tiếp th thc tế. Nếu kế hoch và phi hp tiếp th thay đổi, thì sau đó mt d báo mi
cn phi được đưa ra để phn ánh các thay đổi đó. mc độ khu vc, d báo cũng chia theo sn
phm và thi gian, nhưng khi khu vc địa lý được xác định, sau đó có th được d báo theo tng
khách hàng riêng bit.
Tm quan trng ca d báo bán hàng đối vi giám đốc bán hàng
Bi vì c hai hn ngch bán và ngân sách bán hàng là h qu trc tiếp ca d báo bán
hàng, giám đốc bán hàng b ph thuc nhiu vào d báo bán hàng để phát trin các kế hoch ca
qun và trong vic kim soát các hot động ca nhân viên bán hàng. D báo cho phép giám đốc
lên kế hoch phân công nhân s trong qun, vì thế khi lượng bán và mc tiêu li nhun được
hoàn thành.
Hn ngch bán dành cho mi nhân viên bán hàng là qui định pháp lnh đối vi tt c các
nhân viên cũng như vi giám đốc để đo lường và đánh giá vic thc hin. Ngân sách bán hàng
Döï baùo baùn haøng vaø laäp ngaân saùch Page 3 of 18
qui định s tin mà người giám đốc ca mình nhm hoàn thành hn ngch bán hàng trong mt
giai đon nht định. Như vy tính chính xác ca d báo tr thành mt yếu t tâm lý trong hot
động thành công qun ca người giám đốc bán hàng.
Quá trình d báo
Mc dù giám đốc bán hàng cơ s hu như luôn là người s dng các d báo, vai trò ca
giám đốc bán hàng trong quá trình lp mt d báo có th và s thay đổi nhiu theo công ty. Tuy
nhiên không có mt phương pháp d báo nào có th chính xác cho mi lúc. Mt giám đốc cn
nhn biết mt s k thut d báo thích hp và các đặc tính ca chúng trước khi la chn mt loi
kĩ thut d báo nào đó. Nhìn chung, tuy vy, v phương din t chc có hai quá trình mà mt
giám đốc qun có th gp phi d báo bán hàng cp qun: T trên xung và t dưới lên (Trong
hot động hàng ngày các công ty hu như s s dng kết hp c hai phương pháp này để kim tra
tính hiu lc ca chúng).
Phương pháp t trên xung :
Phương pháp t trên xung cũng còn được gi là phương pháp chia nh (break - down). Trong
phương pháp này d báo bán hàng được thc hin mc độ kinh doanh chung hoc chiến lược.
Sau đó trên cơ s các tiêu chun như lượng bán k trước và các mc độ v ngun tin s báo bán
được chia nh ra dn theo các đơn v t chc, kết thúc d báo bán sn phm cho các qun và
khu vc bán hàng.
D báo ban đầu ca quá trình này bt ngun t đội ngũ nhân viên kinh nghim hàng ngày,
t máy vi tính, cơ s s liu ln và các k thut thng kê và kinh tế phc tp. Ngược li, chúng
có khuynh hướng da nhiu vào các ngun này. Các d báo thường xuyên hơn được đề ra và
phát trin độc lp bi b phn hi s không cn bt c s đóng góp nào ca lc lượng bán
hàng. Trong các trường hp này giám đốc bán hàng không có trách nhim. Đơn gin vào đầu
năm h (giám đốc) được biết d báo bán hàng gì đối vi công ty và hn ngch nào h cn phi
hoàn thành. Đầu vào ca Quá trình này hoc không được mong đợi hoc không được khuyến
khích.
Phương pháp t dưới lên
Phương pháp này cũng còn được gi là phương pháp xây dng lên bi vì nó bt đầu vi
các d báo bán hàng tương lai v tng sn phm t nhng người có kiến thc hiu biết v các
điu kin th trường. Các d báo theo sn phm này sau đó được tng hp theo tt c (sn phm)
mt hàng và đơn v để lp mt d báo bán ca công ty. D báo này có th sau đấy được xác định
bi b phn phân tích để tính đến các điu kin kinh tế, kh năng tiếp th và các sn phm mi.
Thc tế, nhiu công ty các giám đốc và nhân viên là cơ s ban đầu, thnh thong còn là
ngun duy nht để đánh giá d báo bán. Mc dù v nguyên tc s tham gia không đòi hi gì hơn
Döï baùo baùn haøng vaø laäp ngaân saùch Page 4 of 18
ngoài nhng đánh giá đơn gin, s tn ti ca người s dng phn mm d báo trên máy vi tính
đã cung cp cho người giám đốc cơ hi to ra nhng d báo riêng cho mình. Rt nhiu giám đốc,
tuy vy, không có thi gian, không có quan tâm, không được hun luyn hoc nhn các s liu
cn thiết để thc hin trn gói d báo này. Thm chí nếu người giám đốc không bao gi b yêu
cu làm nhiu hơn các s liu cung cp cho ca b phn bán, anh (ch) ta cn phi thc hin
thành công các d báo.
Công vic d báo và giám đốc bán hàng
Mt giám đốc không th hy vng va là nhà giám đốc gii va là nhà d báo gii. Giám
đốc bán hàng cơ s cn nhn biết mt s qui trình d báo và có kh năng lp mt d báo căn bn
như s dng các s liu sn có. Có nhiu qui trình mà mt giám đốc có th áp dng trong khi đề
ra mt d báo. Để thun tin chúng được chia ra làm hai loi: cht lượng và s lượng.
Qui trình d báo v cht lượng
Các k thut v cht lượng không da trc tiếp trên s tham gia ca các con s vào mt d
báo. Đúng hơn chúng biu hin "các đánh giá tt nht" được tp hp li ca nhng người được
coi là chuyên nghip. D báo chuyên nghip này có th được do các nhân viên bán hàng, các
nhân viên thi hành có hc vn, các khách hàng hoc nhng người s dng d báo sn phm hoc
dch v lp nên.
Tng hp ca lc lượng bán hàng
Phương pháp d báo này gm s tp hp các đánh giá ca nhân viên bán hàng, qun tr
bán hàng hoc c hai, để cho khi lượng bán sn phm cá nhân hoc cho tng khi lượng bán.
Có 60-70% ca công ty s dng phương pháp này như là mt b phn thường xuyên ca chương
trình d báo ca h. Vic s dng thường xuyên k thut này là các hãng công nghip lp các d
báo ngn hn và trung hn.
K thut này có mt s ưu đim: nó s dng các kiến thc quen thuc nht v th trường,
người nên biết các kế hoch ca khách hàng; nó làm đơn gin hóa sn phm, khách hàng và phân
chia khu vc để đề ra hn ngch và kim soát; và cui cùng, nhng người có trách nhim đối vi
d báo này s cn phi thc hin theo các đánh giá ca h, vì vy tính khuyến khích s chính xác
đúng s tht là rt cao.
Nhược đim ca k thut này là các nhân viên bán hàng không phi là các nhà d báo
được đào to và có xu hướng b nh hưởng ln bi các tác động tinh thn lc quan hay bi quan
người tham gia th trường. Hơn na, h ít khi biết v các tác động ca các điu kin kinh tế tng
quát, b bó buc vào hn ngch và s tr thù lao bán hàng ca h.
Döï baùo baùn haøng vaø laäp ngaân saùch Page 5 of 18
Tính chính xác ca d báo ca lc lượng bán hàng có th được ci thin nếu nhng người
bán hàng được cung cp nhiu thông tin hơn, nhiu thi gian để thc hin các d báo ca h,
khuyến khích làm chính xác và được hun luyn nhiu hơn v qui trình d báo và các hướng
tương lai ca công ty. Công ty cũng cn phi sn sàng làm người phán xét thông thái v các d
báo ca nhân viên bán hàng trên cơ s các thông tin b sung.
Giám sát ý kiến thi hành
Phương pháp cht lượng này thường được các hãng dch v và nhà sn xut hàng tiêu dùng
áp dng nhiu nht. Mt nhóm nhng nhân viên tha hành t các lĩnh vc t chc và chc năng
khác nhau được bu ra để d báo khi lượng bán. Ví d: nhng người tha hành t các b phn
qung cáo, bán hàng và sn xut s được yêu cu đưa ra đánh giá theo s thay đổi th trường và
cho ý kiến (nhn xét) đặc bit v s nh hưởng ca nhng thay đổi này đến s thc hin bán ca
công ty trong năm tiếp theo. Các d báo này sau đó được điu hòa đưa vào mt d báo bán hàng
duy nht.
Đánh giá tng quát
K thut xem xét tng quát bao gm s đặt câu hi trc tiếp cho các khách hàng và người
mua sp ti v kế hoch trong tương lai ca h hoc các nhà chuyên môn bên ngoài mà h thu
nhn trong tương lai. Điu này rt hp lý và có hiu qu nhng nơi mà th trường được xác
định rõ và quyết tâm mua ca khách hàng được lên kế hoch cn thn và được thi hành bình
thường. Các đánh giá tng quát này có th cũng đơn gin như cuc phng vn ca nhân viên bán
hàng vi các khách hàng hoc phc tp như các câu hi đưa ra vi kh năng ly mu và phân
tích các s liu tinh vi do các nhà nghiên cu th trường đưa ra. S đánh giá tng quát theo din
rng tính quyết tâm mua ca khách hàng là đối tượng ca tt c các vn đề có liên quan ti bt
k s xem xét nào. Hơn na, trong thi gian yêu cu thu thp các kết qu, môi trường có th thay
đổi, vì vy tt nhiên kết qu d báo có giá tr không rõ ràng.
Mt sng ty có mi quan h bán vi mt s ít khách hàng đã yêu cu các nhân viên bán
hàng ca mình đặt câu hi vi các khách hàng này v các kế hoch tương lai ca h. Tuy nhiên,
đâu công ty phi nhn thy rng các nhân viên bán hàng hin nhiên không có tác động, đôi khi
b định kiến thu thp các thông tin. Qun tr cn phi cn thn cân đối các đánh giá ca nhân viên
vi các ngun khác như các d báo s lượng trc tiếp t th trường ca khách hàng.
Các quy trình d báo v s lượng
Quy trình d báo v s lượng có th rt phc tp. Mt s k thut đòi hi có kiến thc đầy
đủđược hun luyn cng vi s thc hành thường xuyên để đảm bo rng chúng được s
dng đúng. Mt giám đốc bán hàng cn phi lp các d báo s dng ch nhng qui trình mà anh