DU LỊCH ĐỒNG BNG SÔNG CU LONG
ĐẶC TRƯNG VÀ HỘI NHP
Ngô Quang Láng(*)
MEKONG DELTA TOURISM
SPECIFIC CHARACTERISTICS AND INTERGRATION
Abstract
Tourism potential of Mekong Delta is great with a huge range of products, and good
types of tourism. However, this potential has not been exploited and promoted properly in the
last time. The number of foreign tourists coming here has not been large mainly because the
infrastructure is poor and human resources do not meet the integration demands. In the
upcoming time, there must be many possible solutions with other investment resources so that
Mekong Delta can be one of the major tourist attractions in the integration process of the
country.
*
1. Đặt vấn đề
Ðng bng sông Cửu Long (ĐBSCL) vùng đt mi trên bản đồ du lịch VN cũng
như du lịch thế gii. T khi nước ta tiến hành công cuộc đổi mi, m ca hi nhập, đến nay
tuy nhiu c gng t nhn thức đến hành động của lãnh đạo các địa phương nhằm đưa du
lch tr thành ngành kinh tế mi nhn ca tỉnh nhưng “bài toán” cho du lịch ĐBSCL vẫn còn
quá nhiu n s.
Xét v li thế so sánh thì du lịch ĐBSCL nhiu thun lợi hơn một s vùng min
ca c nước như điu kin t nhiên độc đáo, văn hóa dân tộc đa dng, lực lượng lao động di
dào… Nhưng xét cho đến cùng thì các ngun lực đó hầu hết còn dng tiềm năng cho
đến nay vẫn chưa một giải pháp nào mang tính đột phá nhằm làm thay đổi b mt ca
“Chín con rồng” còn đang ngái ngủ để ĐBSCL tr thành điểm “ĐẾN” ch không phi ch
điểm “GHÉ” của du khách quc tế như hiện nay.
Tiềm năng du lịch ĐBSCL trong thời gian qua được khai thác ch yếu theo kiểu “săn,
bắt, hái, lượm”, còn việc “nuôi, trồng’’ đ phát trin du lch bn vng thì nhiu hn chế
dẫn đến thc trng: kết cu h tng yếu kém, đặc bit là giao thông; ngun lực đầu tư dàn trải,
thiếu tp trung; sn phm du lch nghèo nàn, trùng lp; thiếu liên kết vùng, miền; văn hóa du
lịch chưa được coi trng; chiến lược truyn thông, qung bá tn mạn…
Đó cũng những nguyên nhân ch yếu cn tr du lịch ĐBSCL phát trin bn vng,
đồng thời cũng là những tác nhân làm hn chế xu thế hi nhp ca du lịch ĐBSCL trong thời
đại toàn cầu hóa. Tuy nhiên, đi sâu phân tích chúng ta còn thy mt vấn đ bản chi phi,
ảnh hưởng, tác động trc tiếp đến s tn ti ca c nguyên nhân (hin trạng) nêu trên. Đó
chính vic không hiu hoc không nm chc những đặc trưng bản củavùng đất
ĐBSCL với vai trò “quặng mỏ” của du lịch để nhng bin pháp khai thác khoa hc,
hiu qu. Mt khác, ngành du lịch chưa tạo nhu cu hoặc chưa nắm nhu cu ca khách quc
tế để t chc cho h tham gia các loi hình, sn phm du lch phù hợp cũng như chưa thỏa
mãn được nhu cu ca khách quc ni khi h muốn hưởng nhng dch v du lịch theo đúng ý
thích mà không cn phải ra nước ngoài…
2. Những đặc trưng cơ bản
(*) TS., GĐ Ban quản lý di tích Văn hoá Óc Eo, An Giang.
2.1. Địa hình thiên nhiên hp dẫn, cây trái xanh tươi bn mùa, sn vt t nhiên phong
phú, môi trường t nhiên trong lành…ĐBSCL thể phân ra 3 vùng địa hình: mit rung
vườn, miệt đồi núi, mit biển đảo qua s liên kết t nhiên ca sông, rạch…
2.2. Văn hóa vùng miền đa dạng, phong phú vi 4 dân tộc Kinh, Khmer, Hoa, Chăm ,
th hin qua nhng nét tiêu biu ca phong tc tập quán, tín ngưỡng tôn giáo; văn hóa dân tộc,
l hi dân gian; kiến trúc, y phc, m thực, phương tiện đi li…
2.3. Môi trường hi ổn định, yên bình do tốc độ đô th hóa chm nên nhng tiêu
cc của đời sng thành th chưa ảnh hưởng lớn đến các vùng nông thôn sông nước
2.4. Giao thương quốc tế thun li vi các ca khu biên gii VN-CPC, trong đó có 2
ca khu quc tế thy, b An Giang; thy l chính qua các ca sông Tin, sông Hu; cng
và sân bay Cần Thơ, Rạch Giá, Phú Quc; sân bay Cà Mau, cảng Hà Tiên…
2.5. Ngun nhân lc: Dân s ĐBSCL nhiu nht so vi các vùng khác ca c nước;
đội ngũ lao động tham gia lĩnh vực du lịch khá đông, kể c khu vực nông thôn…
Đó những đặc trưng mang tính “thuận’’. Còn những đặc trưng tính “nghịch’’
cũng không phải ít:
Th nht: H thng giao thông thy b chp vá, các tuyến di chuyn không ổn định;
phương tiện giao thông không đồng b vi cầu đường;
Th hai, nhng tiu vùng du lịch điều kin hi nhp vi các loi hình: du lch sinh
thái, kho cu khoa hc, th thao mo hiểm… hầu như bị ngăn cách với c trung tâm đô thị
ln nên thiếu các phương tiện, dch v thiết yếu cho các hoạt động đặc thù ca du khách
Th ba, các sn phm du lch điều kin hi nhập còn nghèo nàn, đơn điu, trùng
lắp như du lịch miệt vườn thì nhiều địa phương tổ chc quanh qun các loại hình như: bơi
xuồng, ăn, hái trái y; trng lúa, hái rau; tát mương bắt cá, nướng cá; đờn ca tài t (nhưng
ch yếu nghe hát cải lương)… Tham dự l hi thì khách du lch làm khán gi th động
thiếu các loại hình vui chơi, giải trí sau phn l để h tham gia, thí d như cưỡi bò, ngi xe bò
diu hành sau L hội đua bò Bảy Núi hoc cùng chèo ghe ngo vi vận động viên…
Th tư, nguồn nhân lực đáp ứng cho yêu cu hi nhp còn thiếu và yếu: Ðây là nhược
điểm ln nht ca du lch ÐBSCL vì hầu như lệ thuc hoàn toàn vào các công ty l hành ca
thành ph H Chí Minh. K nâng giao tiếp cũng như trình độ t chc tua, tuyến còn quá
nhiu hn chế, đăc biệt vấn đề không am tường ngoi ng cũng như s kém hiu biết v
văn hóa , tập quán ca du khách ngai quc là rào cn lón cho du lch ÐBSCL ct cánh.
3. Nhng gải pháp hướng ti hi nhp
3.1. Phát trin kết cu h tầng đồng b to s liên kết vùng miền, đặc bit các tiu
vùng du lch có nhiu tiềm năng hội nhp:
- Tiu vùng duyên hi ni Tin Giang, Bến Tre, Trà Vinh đến Sóc Trăng, Bạc Liêu,
Cà Mau;
- Tiu vùng Đồng Tháp Mười (Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp);
- Tiểu vùng Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu;
- Tiu vùng biên giới Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang;
- Tiu vùng duyên hi Cà Mau, Kiên Giang ni vùng By Núi An Giang.
3.2. Đầu tư xây dựng, phát trin nhiu sn phm du lịch độc đáo, đa dạng:
- Du lịch Tâm linh: Đền th, Miếu, Chùa, Thánh đường, T đình…;
- Du lch Sinh thái, ngh dưỡng,: miệt vườn, mit bin, mit núi, mit rng;
- Du lch Th thao mo hiểm: leo núi, ợn, vượt địa hình; thám hiểm hang đng,
rng ngp mn; ln bin;
- Du lch Mua sắm, vui chơi giải trí, m thc: làng ngh th công, m ngh (gm,
chiếu, tơ lụa, th cm, khô mắm, đường tht nt, mộc, mây, tre, lá…); trung tâm thương mại,
khu du lch ln, ch ni…;
- Du lịch Văn hóa: Lễ hội dân gian, văn hóa vật th (các di tích văn hóa, lch s, kiến
trúc) và phi vt th (nghi l, âm nhạc, vũ điệu, m thc, trang phục)…;
- Du lch Kho cu khoa hc: kho c, sinh hc (thc vật, động vật),địa mạo, địa
tng (rng ngập nước, bán sơn địa, phù sa cổ, hang động…).
3.3. Xây dng chiến lược qung bá mang tính toàn cu:
- Bng nhiu loại hình giao lưu quốc tế: Hi tho, Carnaval, Farmstrip, xúc tiến
thương mại, hôi chợ, giao lưu văn hóa…;
- Bng nhiều phương tiện: nghe nhìn, sn phm th công, m ngh; tranh ảnh, quà lưu
nim; - Vi nhiều đối tượng: Chính phủ, NGO, đối tác nnh du lịch các nước, vùng lãnh
th; - Vi nhiu thi gian, không gian: qung bá mi lúc, mọi nơi có thể…
3.4. chính sách đầu tư trọng điểm nhm phát huy li thế ca tng loi hình, sn
phm du lịch độc đáo ở các địa phương:
- Trọng điểm du lch m linh: Tp trung phát trin vùng By Núi An Giang thành
trung tâm hành hương vi các loại hình: tham quan, chiêm bái Lăng Miếu núi Sam; chùa,
ng pht Di Lặc trên đỉnh núi Cm, Nhà m Ba Chúc, các chùa Pht giáo Nam tông;
- Trọng điểm du lch biển đảo, ngh dưỡng: Hà Tiên, Phú Quc;
- Trọng điểm du lch sinh thái: rng ngập nước Đồng Tháp Mười, U Minh; da Bến
Tre…; - Trọng điểm du lch l hội văn hóa: An Giang (vía chúa X núi Sam, L hội đua
By Núi), Sóc Trăng (đua ghe Ngo), Trà Vinh (L hi Óc- om- boóc), Bến Tre (L hi
Dừa)…;
- Trong điểm du lch kho cu khoa học: Tràm chim Đồng Tháp Mười, Di ch VH
Óc Eo An Giang, Đồng Tháp, Long An; rng U Minh Cà Mau, Kiên Giang…;
- Trọng điểm du lch mo hiểm: Leo núi, lượn, ln bin (Kiên Giang), thám him
hang động (Bảy Núi An Giang), vượt địa hình thy, bộ…;
- Trọng đim mua sắm, vui chơi giải trí: TP Cần Thơ (như KDL M Khánh), Long
An (như công trình Happy land), siêu th min thuế Tnh Biên (biên giới An Giang)…
3.5. Thu hút đầu tư quốc tế:
- chính sách ưu đãi v cho thuê đất, mc thuế… cho các dự án phát trin du lch
xanh, bn vng, trúng vi quy hoch trọng điểm các tiu vùng;
- Ưu tiên vn ODA phát trin kết cu h tầng, phương tin giao thông thy, bộ… nối
các trung tâm đô thị vi các tiu vùng du lch trọng điểm.
3.6. Đào tạo ngun nhân lc tập trung trên 3 lĩnh vực:
- Nâng cao trình độ dân trí, trình độ chuyên môn, nghip v;
- K năng xây dng tua, tuyến, sn phm du lịch độc đáo; qung bá, kêu gi hp tác,
đâu tư khai thác…;
- Văn hóa giao tiếp: nâng cao ngoi ngữ, năng lực thuyêt minh, hướng dn; am hiu
tp quán sinh hot, th hiếu của du khách…
Tm kết
Tiềm năng du lch Ðng bng sông Cu Long rt ln vi nhiu sn phm, loi hình
du lịch độc đáo. Tuy nhiên, thi gian qua tiềm năng y chưa được khai thác, phát huy đúng
mc. S ng du khách ngoi quốc đến đây chưa nhiều, nguyên nhân chính kết cu h
tng yếu kém cũng như nguồn nhân lực chưa đáp ng kp nhu cu hi nhp. Sp ti cn
nhiu gii pháp kh thi cùng vi các ngun lực đầu tư đúng mức khác thì du lch ÐBSCL mi
xứng đáng là một trong nhng trọng điểm du lch trong tiến trình hi nhp ca c nước.
TÓM TT
Tiềm năng du lch Ðng bng sông Cu Long rt ln vi nhiu sn phm, loi hình
du lịch độc đáo. Tuy nhiên, thi gian qua tiềm năng này chưa được khai thác, phát huy đúng
mc. S ng du khách ngoi quốc đến đây chưa nhiu, nguyên nhân chính kết cu h
tng yếu kém cng như nguồn nhân lực chưa đáp ng kp nhu cu hi nhp. Sp ti cn
nhiu gii pháp kh thi cùng vi các ngun lc đầu tư đúng mức khác thì du lch ÐBSCL mi
xứng đáng là một trong nhng trọng điểm du lch trong tiến trình hi nhp ca c nước…