Gãy thân xương đùi
(Kỳ 2)
V.Điều trị:
1.Sơ cứu:
1.1.Phòng chống choáng:
*Giảm đau:
- Cơ học: Cố định tạm thời.
- Lý học: Nước lạnh hoặc nước đá chườm lên chi tônư thương.
- Ds:
+Toàn thân:
- Morphin ống 0,1g*1-2 ống /BT.
- Promedon ống 0,02g * 1-2ống/BT.
+Tại chổ:
- Novo/lidocain 0,25% * 20-40ml phóng bế gócc chi
*ủ ấm( nếu lạnh).
*Bù dịch: uống/truyền.
1.2.Cầm máu: nếu có vết thương/gảy hở.
1.3.Cố định.
1.4.Ds khác.
1.5.ổn định-> vận chuyển về tuyên sau..
2.Điều trị thực thụ:
2.1.Bão tồn:
Bó bột ngay:
*CĐ: +Gảy rạn-Dưới cốt mạc hoặc cành xanh/TE.
+Di lệch không đáng kể/NL.
*PP: Bó bột ngực – chậu-bàn chân.
*TG bó: 6-8W/TE, 12-16W/NL.
Nắn chỉnh->Bó bột ngay:
*CĐ: Gảy ở TE có di lệch.
NL: không có điều kiện kết xương.
*PP:
- Gảy 1/3 T và G: bó bột Whitmann.
- Gảy 1/3 D: Bó bột chậu-bàn chân.
*TG: 3-3,5T.
Nắn chỉnh-kéo liên tục:
Chủ yếu dành cho TE.
2.2.PT kết xương:
*CĐ: - Gảy dưới MC,1/3T-G-D.
- Gảy đầu trên lồi cầu xương đùi.
- Di chứng GXĐ: liền lệch trục,khớp giả.
*Ưu điểm:
- Nắn chỉnh hoàn toàn về vị trí giải phẫu.
- Cố định vững chắc.
- Vận động sớm,phục hồi chức năng sớm.
- ít biến cứng toàn thân do điều trị.
*PP:
1.Kết xương bằng đinh nội tuỷ:
- Kunscher( ĐNT thường).
- Có chốt.
- Rut.
- Hackethan.
CĐ: Gảy 1/3 T-G.
Với:
- Gảy ngang: đinh nội tuỷ thường.
- Gảy chéo/xoắn/nhiếu mảnh: ĐNT + Buộc vòng thép/ ĐNT có chốt.
Kỹ thuật:
- PP kín( xuôi/ngược dòng).
- PP mở.
Săn sóc sau PT:
- TD phòng chống shock.
- Để chân trên giá Braun 1W,W2 tập vận động.
- Sau 2 W tập chống nạng đI,không tỳ nén.
- Sau 3W: đI có nén trên nạng.
- 1,5T: Bỏ nạng.
- 1,5-2 năm sau: bỏ đinh.
2.Kết xương bằng nẹp vít.
3.Kết xương bằng định Russ.