HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
48
GIÁ TR CA SINH THIẾT LÕI KIM DƯỚI HƯNG DN SIÊU ÂM
TRONG CHN ĐN BƯU TUYẾNC BT
Châu Đc Toàn1, Võ Duy Phi Vũ1, Nguyn Việt Dũng1,
Đng Thanh Hào1, Nguyễn Trương Đc Hoàng1
TÓM TT7
Mc tiêu: c định đ an toàn và giá tr ca
sinh thiết i kim dưới hướng dn siêu âm trong
chn đoán bưu tuyến nước bt.
Đối tượng phương pháp nghiên cu:
t lot ca hi cu 102 bnh nhân được chn
đoán bướu tuyến bt, có ch đnh sinh thiết lõi
kim dưới hướng dn siêu âm và được phu thut
ti khoa Ngoi đu c, tai i hng, Bnh vin
Ung Bướu TP. HCM t tháng 3/2023 đến tháng
3/2024.
Kết qu: Chúng tôi thu nhn được 102 bnh
nhân, tui trung bình 53,5 (17 83 tui). u
tuyến mang tai chiếm đa s 90,2%; bướu tuyến
i hàm chiếm 9,8%; không trường hp nào
u tuyến dưới lưỡi. 100% trường hợp được
thc hin sinh thiết i kim dưới hướng dn siêu
âm trước m, t l không đ mô bnh phm
chiếm 2,9%. Kết qu bnh hc sinh thiết lõi
kim dưới hướng dn siêu âm: bướu hn hp
chiếm đa số 41,4%; bướu Warthin chiếm 31,4%;
ớu ác tính 15,1% và bưu lành tính khác
12,1%. Sinh thiết lõi kim dưới hướng dn siêu
âm chn đoán bướu ác tính với đ nhy 93,3%;
đ đc hiu 98,8%; chn đoán chính xác loi
hc 85,7% và đ bit hóa 28,6%. T l phu
1Khoa Ngoi đu c, tai mũi hng Bnh vin
Ung Bướu TP. HCM
Chu trách nhim chính: Châu Đc Toàn
Email: drchauductoan@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
thut 100%. Không ghi nhn bt k biến
chng cp tính sau th thut (t máu, biến chng
lit thn kinh VII, biến chứng dò nước bt).
Kết lun: Sinh thiết i kim dưới hướng dn
siêu âm là mt phương pháp chẩn đoán giá trị
với đ nhạy, đ đc hiu, giá tr tiên đoán dương
và g tr tiên đoán âm rất cao, đng thi là th
thut rt an toàn vi t l biến chng cp tính
thp trong chẩn đoán bướu tuyến nước bt.
T ka: u tuyến nước bt, sinh thiết lõi
kim dưới hướng dn siêu âm.
SUMMARY
THE VALUE OF ULTRASOUND-
GUIDED CORE NEEDLE BIOPSY IN
THE DIAGNOSIS OF SALIVARY
GLAND TUMORS
Objective: This study aimed to determine
the safety and value of ultrasound-guided core
needle biopsy in diagnosing salivary gland
tumors.
Subjects and methods: This is a
retrospective case series of 102 patients
diagnosed with salivary gland tumors who
underwent ultrasound-guided core needle biopsy
and subsequent surgery at the Department of
Head and Neck Surgery, Otolaryngology, Ho Chi
Minh City Oncology Hospital from March 2023
to March 2024.
Results: A total of 102 patients were
enrolled, with a mean age of 53.5 years (ranging
from 17 to 83 years). The majority of cases were
parotid tumors, accounting for 90.2%;
submandibular tumors represented 9.8%; and
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
49
there were no cases of sublingual tumors. An
ultrasound-guided core needle biopsy was
performed in 100% of cases, with a rate of
inadequate tissue samples at 2.9%.
Histopathological results of the ultrasound-
guided core needle biopsy showed that mixed
tumors comprised the majority at 41.4%; warthin
tumors accounted for 31.4%; malignant tumors
constituted 15.1%; and other benign tumors
represented 12.1%. The ultrasound - guided core
needle biopsy diagnosed malignant tumors with a
sensitivity of 93.3%, specificity of 98.8%,
accurate histological classification of 85.7%, and
differentiation rate of 28.6%. The surgical
intervention rate was 100%. No acute
complications were reported post-procedure
(such as hematoma, facial nerve paralysis, or
salivary fistula).
Conclusion: Ultrasound-guided core needle
biopsy is a valuable diagnostic method with high
sensitivity, specificity, positive predictive value,
and negative predictive value. It is also a very
safe procedure with a low rate of acute
complications in the diagnosis of salivary gland
tumors.
Keywords: Salivary gland tumors,
ultrasound-guided core needle biopsy.
I. ĐẶT VN ĐỀ
u tuyến nước bt là mt bnh lý
tng gặp, phương pháp điều tr ch yếu là
phu thut. Gii phu bnh của u tuyến
nước bt vô cùng phc tp, là mộtc quan
trng trong quyết định điều tr đặc hiu. Do
đó, vic chẩn đoán giải phu bệnh bướu
tuyến c bọt đang một thách thc trong
thc hành lâm sàng. Các k thut ly mu
bnh phm xét nghim chẩn đoán trước điều
tr thưng là: sinh thiết bng kim nh i
hướng dn siêu âm (US-FNAB: fine needle
aspiration biopsy), sinh thiết lõi kim dưi
ng dn siêu âm (US-CNB: ultrasound-
guided core needle biopsy) sinh thiết m
u tuyến nước bt.
US-FNAB phương tiện chẩn đoán cổ
đin, nh s thun tin chi phí thp
US-FNAB tr nên ph biến trong thc hành
lâm sàng. Tuy nhiên, đối vi c loi mô
bnh hc hiếm gp rt khó chẩn đoán như:
u Warthin, u tuyến đa hình và lymphôm,
US-FNAB th cho kết qu nhm ln do
không phân tích đưc v mt hc.
Lymphôm th nhm thành viêm,
carcinôm tế bào túi tuyến th nhm thành
u Warthin. Ngoài ra, kết qu tế bào hc
ca US-FNAB còn ph thuc vào kinh
nghim của bác thc hin. N gii phu
bnh s d dàng chẩn đoán chính xác bản
chất u, độ bit hóa tế bào nhum hóa
mô min dịch để phân loi các nhóm bnh lý
nh vào vic thu thập đủ ng bnh phm.
Vic chẩn đoán gii phu bnh c th
chính xác ý nghĩa rất quan trng cho
quyết định phương thc điều tr cũng như độ
rng ca phu thuật. Phương pháp sinh thiết
m đáp ng đầy đủ tiêu chí chẩn đoán giải
phu bệnh nhưng m tăng t l tái phát ti
ch - di căn xa giảm sng còn toàn b so
vi nhóm không sinh thiết m.
Nh kết hp ưu điểm của hai phương
pháp US-FNAB sinh thiết m, US-CNB
đưc ra đời nhằm đảm bo ly đủ mu bnh
phm, ít xâm ln và gieo rc tế bào. Ngoài ra,
US-CNB tương đối an toàn n US-FNAB
trong chẩn đoán u tuyến c bt. Theo
phân tích ca tác gi Kim cng s năm
2017, US-CNB đ nhạy (94%) đ đặc
hiệu (98%) cao n so vi US-FNAB (80%
97%), t l không đ bnh phm ca US-
FNAB 8%, US-CNB là 3,26%. Phương
pháp US-CNB an toàn n US-FNAB, biến
chng tng gp là t u chiếm 0,5%, ch
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
50
1 trường hp lit mặt không tng
hp nào có gieo rắc u[4].
Trong thc hành ti Khoa Ngoại đầu c,
tai mũi họng Bnh vin Ung Bưu TP.
HCM, chúng tôi la chn US-CNB trong
chẩn đoán u tuyến nước bt. Vy US-
CNB tht s giá tr an toàn? Đ tr li
cho câu hi này, chúng tôi tiến hành nghiên
cu giá tr ca sinh thiết lõi kim dưi ng
dẫn siêu âm (độ nhạy, độ đặc hiu, giá tr
tn đoán dương, giá trị tn đoán âm)
biến chng cp ca th thut (t u, lit
mặt, dò c bt) trong chẩn đoán u
tuyến nưc bt.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đây nghiên cu hi cu t lot ca,
la chn bệnh nhân đưc chẩn đoán u
tuyến bt, ch định sinh thiết lõi kim dưi
hướng dẫn siêu âm đưc phu thut ti
Khoa Ngoại đầu cổ, tai mũi họng Bnh vin
Ung Bưu TP. HCM t tháng 3/2023 đến
tháng 3/2024. Nhng bệnh nhân đã phẫu
thut tuyến nưc bt, ri loạn đông máu (thời
gian prothrombin < 70%, tiu cu < 100.000)
hoặc ung t tuyến c bt th phát không
đưc đưa vào nghiên cứu.
Tt c bệnh nhân đưc ghi nhận đặc đim
ca khối u qua khám lâm sàng, siêu âm
(s ng u, v t thùy nông hay thùy
u, tăng sinh mạch máu), kết qu tế bào hc
US-FNAB, kết qu mô bnh hc US-CNB
trước mổ, tưng tnh phu thuật (kích tc
u, v trí u, đánh giá t u tn
tơng dây thần kinh mt v t sinh thiết
lõi kim) và kết qu gii phu bnh sau m.
V mt k thuật, phương tiện sinh thiết
lõi kim dưi ng dn siêu âm bao gm:
Đầu dò siêu âm bước sóng ngn loi
7,5MHz, kim sinh thiết t động 14 - 18G, c
định bnh phm bng dung dch formol 10%.
Hình 1. Đu dò siêu âm và kim sinh thiết t động
(Bnh viện Ung Bưu TP. HCM)
Các c thc hin sinh thiết lõi kim
ing dn siêu âm:
- c 1: Chun b BN: bệnh nhân đưc
gii thích v mục đính th thut, kim tra
huyết áp, điện tim, m xét nghim máu chy
- máu đông.
- ớc 2: Xác định v t sinh thiết.
Dùng siêu âm vi đầu dò 7,5MHz kho
t vùng tuyến c bọt, đánh giá nh nh
hc khối bướu, các tổn thương và xác định v
t cn ly bnh phm.
- c 3: Tiến hành sinh thiết.
Sát trùng rộng vùng định sinh thiết. Gây
tê ti ch sinh thiết bng Lidocain 2% 4ml.
Dùng dao phu thut to mt l nh trên da.
Tiến hành đưa kim sinh thiết vào v t
u dưi s dẫn đưng ca siêu âm. Khi
kim vào đến a u, bắt đầu tiến hành bm
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
51
sinh thiết theo 3 vùng: Vùng a u, vùng
ngoại vi, vùng trung tâm. Thông tng ly
5 mnh bnh phm. Cho ngay bnh phm
vào l Formol đã chuẩn b sn. Bnh phm
đưc khoa Gii phu bnh nhuộm và đọc kết
qu.
Hình 2. V trí sinh thiết lõi kim
- c 4: Theo dõi sau th thut.
Sau kết thúc tsinh thiết, siêu âm kim
tra li trước khi rút kim.
Theo dõi sau sinh thiết: Băng ép nhẹ tn
tơng chọc kim, bệnh nhân đưc nm ngh
dùng kháng sinh uống theo đơn. Theo dõi
trước m các biến chng như đau, dò tuyến,
t máu, lit dây VII, nhim trùng.
Chúng tôi thu thp s liu da tn h
bnh án. Các biến s cn thu thp liên quan
đến đặc điểm bnh nhân, v t u, độ
chính xác, độ đặc hiu, giá tr tiên đoán
dương, giá trị tiên đoán âm với khong tin
cy 95% và biến chng cp của phương pháp
US-CNB. S liệu đưc x lý bng phn mm
SPSS 20.0. Các tr s đo lường đưc tnh
bày dưi dng trung v ± độ lch chun.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm mu bnh nhân nghiên
cu
Chúng tôi thu nhận đưc 102 bnh nhân
tha tiêu chun chn mu vi độ tui trung
nh là 53,5; nh nht 17, ln nht là 83
tuổi. Bưu tuyến mang tai chiếm đa số
90,2%; u tuyến dưi hàm chiếm 9,8%;
không trường hp nào u tuyến dưi
i. Có 79 tng hp đưc thc hin US-
FNAB trước m chiếm t l 77,5%. Trong s
đó, 6 trường hp US-FNAB không đủ tế
bào chiếm 5,9%. Trong 73 tng hp mu
US-FNAB đ tế bào có: u hn hp
chiếm đa số 46,6%; bướu Warthin 34,2%;
u ác tính 9,6% u lành tính khác
9,6%. Tt c 102 trưng hp đều đưc thc
hin US-CNB, có 3 trường hp không đủ
bnh phm chiếm 2,9%. Trong s 99 trường
hp đủ tu chuẩn, u hn hp chiếm đa
s 41,4%; u Warthin chiếm 31,4%; u
ác tính 15,1% u lành tính khác 12,1%
(u tế bào đáy 5 trường hp chiếm đa
s 41,7%).
T l phu thuật u tuyến c bt
trong nghiên cu là 100%. Kết qu gii phu
bnh sau m cho thấy u nh tính chiếm
đa số 82,3%; bao gồm u Warthin
chiếm t l 38,1%; u hn hp 47,6%,
u lành tính khác 14,3% (u tế bào đáy
6 trường hp chiếm đa số 50%). Bưu ác
tính chiếm t l 17,7%, trong đó carcinôm
nhy bì chiếm đa số 66,7%.
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
52
Bảng 1. Đặc điểm mu bnh nhân nghiên cu
Đặc điểm
N (%)
Tui
Trung v (ln nht - nh nht)
53,5 tui (17 83)
Gii tính
Nam
N
47 (46)
55 (54)
V t u
u tuyến mang tai
u tuyến dưi hàm
u tuyến dưi lưi
92 (90,2)
10 (9,8)
0
US-FNAB trưc
m
Đ mu
73 (92,4)
Không đủ mu
6 (7,5)
Không
23 (22,5)
Kết qu US-
FNAB trưc m
u Warthin
u hn hp
u lành tính khác
u ác tính
25 (34,2)
34 (46,6)
7 (9,6)
7 (9,6)
US-CNB trước
m
Đ mu
99 (97,1)
Không đủ mu
3 (2,9)
Không
0
Kết qu US-CNB
tc m
u Warthin
u hn hp
u lành tính khác
u ác tính
31 (31,4)
41 (41,4)
12 (12,1)
15 (15,1)
Phu thut
102 (100)
Kết qu GPB sau
m
u lành tính
84 (82,3)
u Warthin
u hn hp
u lành tính khác
32 (38,1)
40 (47,6)
12 (14,3)
u ác tính
18 (17,7%)
Carcinôm nhy bì
u ác tính khác
Biến chng cp tính sau US-CNB:
Chúng tôi không ghi nhn bt k trường hp
nào biến chng cp tính sau th thut (t
máu, biến chng lit thn kinh VII, biến
chng dò nưc bt).
3.2. So sánh giá tr chẩn đoán của US-
CNBUS-FNAB:
Đ chính xác, đ nhạy, độ đặc hiu, giá
tr tiên đoán dương giá trị tn đoán âm
ca US-CNB cao n US-FNAB trong chn
đoán bướu tuyến nưc bt (bng 2).
Bng 2. Giá tr chẩn đoán của US-CNBUS-FNAB
Đ chính
xác
Đ đặc
hiu
Giá tr tiên
đoán dương
Giá tr tiên
đoán âm
u ác tính
tuyến nưc bt
US-FNAB
90%
94,4%
42,9%
95,7%
US-CNB
98%
98,8%
93,3%
98,8%