BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------------------------------
NGUYỄN ĐĂNG HẠ HUYÊN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING CHO DỊCH VỤ MyTV
CỦA VIỄN THÔNG TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------------------------------
NGUYỄN ĐĂNG HẠ HUYÊN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING CHO DỊCH VỤ MyTV
CỦA VIỄN THÔNG TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020”,
tác giả đã nghiên cứu khoa học độc lập, tìm hiểu vấn đề, nghiêm túc làm việc
và trao đổi với Giảng viên hướng dẫn Phó Giáo sư, Tiến sỹ Nguyễn Thị Liên
Diệp.
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực.
Tác giả: Nguyễn Đăng Hạ Huyên.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị.
MỞ ẦU……………………………………………………………………….....…1
1.Sự cần thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2.Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................... 2
3. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
3.1. ối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
4.Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
5.Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 4
6.Kết cấu của nghiên cứu ............................................................................................ 5
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING, DỊCH VỤ VÀ MARKETING
DỊCH VỤ .................................................................................................................... 6
1.1. Một số khái niệm về Marketing ........................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm Marketing truyền thống ............................................................... 6
1.1.2. Khái niệm Marketing hiện đại ..................................................................... 7
1.2 Tổng quan về Marketing dịch vụ .......................................................................... 7
1.2.1 Khái niệm về Marketing dịch vụ ................................................................... 7
1.2.2. Các thành phần của Marketing Mix Dịch vụ ................................................ 8
1.2.2.1. Sản phẩm (product) ............................................................................... 8
1.2.2.2. Giá (Price).............................................................................................. 9
1.2.2.3. ịa điểm (Place) .................................................................................... 9
1.2.2.4. Truyền thông cổ động (Promotion) ....................................................... 9
1.2.2.5. Nhân viên (Persons) ............................................................................ 10
1.2.2.6. Tiến trình (Process) ............................................................................. 10
1.2.2.7. Môi trƣờng vật chất (Physical environment) ....................................... 11
1.3. ặc điểm của Dịch vụ và đặc điểm của dịch vụ MyTV .................................... 11
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ ............................................................ 11
1.3.1.1. Khái niệm dịch vụ ............................................................................... 11
1.3.1.2. ặc điểm của dịch vụ .......................................................................... 12
1.3.2. ặc điểm của dịch vụ MyTV ...................................................................... 14
1.3.2.1 Tổng quan về dịch vụ MyTV ............................................................... 14
1.3.2.2. ặc điểm của dịch vụ MyTV .............................................................. 15
1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động Marketing của một doanh nghiệp. ........... 19
1.4.1. Các yếu tố của môi trƣờng bên ngoài ......................................................... 20
1.4.1.1 Môi trƣờng vĩ mô.................................................................................. 20
1.4.1.2 Môi trƣờng vi mô.................................................................................. 22
1.4.2 Các yếu tố của môi trƣờng bên trong........................................................... 25
1.4.2.1 Hoạt động của bộ phận nhân sự ........................................................... 25
1.4.2.2 Hoạt động của bộ phận tài chính - kế toán ........................................... 26
1.4.2.3 Hoạt động của bộ phận nghiên cứu và phát triển ................................. 26
1.4.2.4 Hoạt động sản xuất và tác nghiệp ......................................................... 26
1.4.2.5 Hoạt động quản trị chất lƣợng. ............................................................. 26
1.4.2.6 Phân tích hoạt động của bộ phận mua hàng ........................................ 27
1.4.2.7 Hoạt động của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp. ....................... 27
1.5 Phân tích ma trận SWOT .................................................................................... 27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ỘNG MARKETING CHO DỊCH VỤ
MyTV CỦA VIỄN THÔNG TÂY NINH ................................................................. 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của VNPT Tây Ninh ............................... 31
2.1.2. Bộ máy quản lý và lao động ....................................................................... 32
2.1.2.1. Bộ máy tổ chức: ................................................................................... 32
2.1.2.2. Tình hình nhân sự của Viễn thông Tây Ninh ...................................... 33
2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Viễn thông Tây Ninh năm
2010, 2011, 2012 .................................................................................................. 34
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing của dịch vụ MyTV tại Viễn thông Tây Ninh 36
2.2.1 Thực trạng sản phẩm dịch vụ ....................................................................... 36
2.2.1 Thực trạng giá cƣớc ..................................................................................... 40
2.2.3. Thực trạng phân phối của MyTV: .............................................................. 44
2.2.4. Thực trạng hoạt động chiêu thị ................................................................... 45
2.2.5. Thực trạng hoạt động quy trình .................................................................. 47
2.2.6. Thực trạng yếu tố con ngƣời ....................................................................... 49
2.2.7 Thực trạng môi trƣờng vật chất ................................................................... 51
2.2.8. ánh giá chung về thực trạng hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của
Viễn thông Tây Ninh. ........................................................................................... 52
2.2.8.1. iểm mạnh: ............................................................................................. 52
2.2.8.2 iểm yếu ................................................................................................... 52
2.3. ánh giá tác động của môi trƣờng đến hoạt động marketing cho dịch vụ MyTV
của Viễn thông Tây Ninh .......................................................................................... 52
2.3.1 Các yếu tố của môi trƣờng bên ngoài: ......................................................... 52
2.3.1.1 Môi trƣờng vĩ mô.................................................................................. 52
2.2.2.2 Phân tích môi trƣờng vi mô .................................................................. 55
2.3.2 Các yếu tố của môi trƣờng bên trong........................................................... 60
2.3.2.1. Nhân sự ................................................................................................ 60
2.3.2.3 Tài chính ............................................................................................... 60
2.3.2.4 Kế hoạch ............................................................................................... 61
2.3.2.5 Chất lƣợng ............................................................................................ 61
2.3.2.6 Nghiên cứu phát triển ........................................................................... 61
2.3.2.7 Hệ thống thông tin ................................................................................ 61
2.4 Nhận xét chung về tình hình hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn
thông Tây Ninh ......................................................................................................... 61
2.4.1 Cơ hội ...................................................................................................... 61
2.4.2 Thách thức ............................................................................................... 62
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ỘNG
MARKETING CHO DỊCH VỤ MyTV CỦA VIỄN THÔNG TÂY NINH ẾN
NĂM 2020 ................................................................................................................ 64
3.1. Mục tiêu của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020 và mục tiêu cho dịch vụ
MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020 ...................................................... 64
3.1.1. Mục tiêu của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020 .................................... 64
3.1.2 Mục tiêu cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020 ...... 64
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của
Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020 ......................................................................... 66
3.2.1 Hình thành các giải pháp qua phân tích ma trận SWOT dịch vụ MyTV tại Tây
Ninh ........................................................................................................................... 66
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV
của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020 .............................................................. 68
3.2.2.1. Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ................................................ 68
3.2.2.2. Giải pháp phát triển hoạt động giá cƣớc.............................................. 69
3.2.2.3. Giải pháp phát triển hoạt động phân phối ........................................... 69
3.2.2.4. Giải pháp chiêu thị ............................................................................... 71
3.2.2.5 Giải pháp phát triển quy trình ............................................................... 71
3.2.2.6. Giải pháp về con ngƣời (giải pháp đào tạo nguồn nhân lực): ............. 72
3.2.2.7. Giải pháp phát triển môi trƣờng vật chất ............................................. 75
3.2.3 Một số giải pháp hỗ trợ ............................................................................... 76
3.2.3.1 Nâng cao năng lực mạng lƣới ............................................................... 76
3.2.3.2 Giải pháp xây dựng môi trƣờng văn hóa doanh nghiệp ....................... 76
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Diễn giải
STB TTVT VNPT Tây Ninh VT-CNTT Set- top -box Trung tâm Viễn thông Viễn thông Tây Ninh Viễn thông công nghệ thông tin
TT 1 2 3 4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT 1 Trang 1
2 3 33 34
4 35
Tên bảng Bảng MĐ.1: Số liệu thuê bao MyTV của VNPT Tây Ninh giai đoạn 2010-2012 Bảng 2.1: Thống kê nhân sự theo trình độ chuyên môn. Bảng 2.2: Tình hình phát triển thuê bao của VNPT Tây Ninh năm 2010 đến 2012 Bảng 2.3 : Tình hình doanh thu của VNPT Tây Ninh giai đoạn 2010- 2012
36
Bảng 2.4: Số liệu thuê bao, doanh thu dịch vụ MyTV giai đoạn từ năm 2010 đến 2012. Bảng 2.5: Đo lường các yếu tố của sản phẩm dịch vụ Bảng 2.6 : Đo lường các yếu tố của giá cước MyTV Bảng 2.7 : Giá cước thuê bao hàng tháng của MyTV Tây Ninh Bảng 2.8: Các gói cước thuê bao tháng của MyTV Bảng 2.9 : Mức cước dịch vụ theo yêu cầu (PayTV)
5 6 7 8 9 10 Bảng 2.10: Mức cước dịch vụ theo yêu cầu áp dụng cho tất cả các gói 37 40 41 42 43 43
cước
11 Bảng 2.11 : Kết quả khảo sát thực trạng phân phối 12 Bảng 2.12 : Kết quả khảo sát thực trạng chiêu thị 13 Bảng 2.13 : Kết quả khảo sát thực trạng quy trình MyTV 14 Bảng 2.14 : Kết quả khảo sát thực trạng nhân viên MyTV 15 Bảng 2.15: Kết quả khảo sát môi trường vật chất của MyTV 44 45 47 49 51
57 60
16 Bảng 2.16: Điểm mạnh của các đối thủ cạnh tranh với MyTV 17 Bảng 2.17: Thống kê nhân sự VNPT Tây Ninh theo độ tuổi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TÊN HÌNH
TT 1 Hình MĐ.1. Năm giai đoạn của quá trình nghiên cứu 2 Hình 1.1: Bốn đặc tính cơ bản của dịch vụ 3 Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng tới chiến lược Marketing của doanh TRANG 4 14 20
nghiệp
4 Hình 1.3: Sơ đồ tổng quát môi trường vi mô 5 Hình 1.4: Ma trận SWOT 6 Hình 2.1 Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng v các yếu tố 23 29 37
sản phẩm dịch vụ MyTV
7 Hình 2.2: Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng v các yếu tố 41
giá cước dịch vụ MyTV
8 Hình 2.3 : Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng v các yếu tố 44
phân phối dịch vụ MyTV
9 Hình 2.4 : Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng v các yếu tố 46
chiêu thị của dịch vụ MyTV
10 Hình 2.5: Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng v các yếu tố 48
quy trình của dịch vụ MyTV
11 Hình 2.6 : Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng v các yếu tố 50
nhân viên của dịch vụ MyTV
12 Hình 2. 7: Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng v các yếu tố 51
môi trường vật chất của dịch vụ MyTV.
13 Hình 3.1: Ma trận SWOT của dịch vụ MyTV tại VNPT Tây Ninh 66
1
MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Các nhà khai thác viễn thông lớn tại Việt Nam đang cạnh tranh mạnh mẽ
nhằm cung cấp cho khách hàng các dịch vụ băng thông rộng với chất lƣợng cao và
giá rẻ đều nhận thấy xu hƣớng phát triển của truyền hình trực tuyến, video theo yêu
cầu và đang tiến hành những kế hoạch phát triển trong giai đoạn tới.
Với tốc độ phát triển của mạng Internet băng thông rộng ADSL hiện nay, nhu
cầu sử dụng các dịch vụ giải trí trên mạng là xu hƣớng tất yếu bởi qua giao thức
Internet, các dịch vụ giải trí đƣợc tích hợp với nhiều giá trị gia tăng hấp dẫn. Sự ra
đời của dịch vụ truyền hình dựa trên công nghệ Internet (hay gọi tắt là IPTV) là một
cuộc cách mạng về truyền thông truyền hình, với sự hội tụ giữa viễn thông, truyền
hình và các dịch vụ giải trí tƣơng tác ở Việt Nam và trên thế giới.
Ngày 28/09/2009, Tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam đã chính thức
khai trƣơng dịch vụ MyTV góp phần khẳng định VNPT là nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông hàng đầu tại Việt Nam.
Tháng 1/2010, VNPT Tây Ninh chính thức triển khai dịch vụ MyTV với bƣớc
đầu gặp nhiều khó khăn, thách thức về nhiều mặt. Sau đây là tổng quan về số lƣợng
thuê bao qua giai đoạn 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012.
Bảng MĐ.1: Số liệu thuê bao MyTV của VNPT Tây Ninh giai đoạn 2010-2012
Số lƣợng thuê Số lƣợng thuê Số lƣợng thuê Số lƣợng thuê bao MyTV bao MyTV phát bao MyTV Năm bao cuối năm đầu năm triển trong năm giảm trong năm
Năm 2010 0 11.462 1.217 10.245
Năm 2011 10.245 11.115 895 20.465
Năm 2012 20.465 5.930 765 25.630
(Nguồn: Báo cáo nội bộ - Phòng Mạng Dịch vụ VNPT Tây Ninh).
Nhận xét: C ng với sự dịch chuyển từ dịch vụ truyền hình quảng bá truyền
thống sang các dịch vụ truyền hình trả tiền đã đem lại tiềm năng thị trƣờng rất triển
vọng cho dịch vụ MyTV của VNPT Tây Ninh. Từ bảng số liệu M .1, ta thấy rằng
2
số lƣợng thuê bao phát triển hàng năm thì vẫn c n một lƣợng lớn khách hàng rời b
không sử dụng dịch vụ MyTV. Mặt khác, tốc độ phát triển thuê bao trong năm 2012
đã có dấu hiệu chậm lại so với các năm 2010, 2011, 2012. Năm 2012, tuy ch phát
triển đƣợc 5930 thuê bao mới nhƣng số lƣợng thuê bao rời mạng là 765, đây là một
hiện tƣợng đặc biệt cần lƣu ý trong việc kinh doanh dịch vụ MyTV
Marketing dịch vụ ngày càng có vai tr to lớn trong kinh doanh hiện đại giúp
cho doanh nghiệp dự đoán và thoả mãn các nhu cầu của khách hàng, giữ khách
hàng hiện có và thu hút khách hàng mới.
Hiện nay, thuê bao MyTV phát triển mới có nguy cơ sụt giảm mạnh, số lƣợng
thuê bao MyTV hiện có rời mạng khá lớn, hoạt động marketing của dịch vụ MyTV
c ng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, tính phát triển chƣa thật sự bền vững, hiện
tƣợng này đặt ra cho VNPT Tây Ninh cần có các giải pháp marketing ph hợp
nhằm phát huy thế mạnh và khắc phục điểm yếu, từ đó giữ đƣợc khách hàng, phát
triển mở rộng thị trƣờng. Vì vậy, cần thiết phải nghiên cứu tìm kiếm thông tin từ
khách hàng.
Với lý do trên, em chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020”
nhằm tìm kiếm thông tin cảm nhận từ phía khách hàng để giúp Viễn thông Tây
Ninh có chính sách Marketing ph hợp, giữ vững vị trí hàng đầu trong lĩnh vực
cung cấp các dịch vụ Internet, tăng khả năng quảng bá sản phẩm dịch vụ của VNPT
vì MyTV chính là một kênh truyền thông hữu hiệu đến tận nhà khách hàng.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống hóa lý thuyết về Marketing, Dịch vụ và Marketing dịch vụ.
- Phân tích thực trạng hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông
Tây Ninh để nhận xét những thành tựu, khuyết điểm. Phân tích môi trƣờng
bên ngoài, bên trong ảnh hƣởng đến hoạt động marketing của dịch vụ MyTV
tại Viễn thông Tây Ninh.
- Dựa vào phần đánh giá thực trạng hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV
của Viễn thông Tây Ninh, so sánh với lý thuyết để đề ra một số giải pháp
3
nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông
Tây Ninh đến năm 2020.
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động Marketing của dịch vụ MyTV tại Viễn thông Tây Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian có hạn nên giới hạn không gian nghiên cứu là các cửa hàng giao
dịch của VNPT Tây Ninh và nhà các khách hàng đang sử dụng dịch vụ MyTV của
Viễn thông Tây Ninh.
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2010 đến 2012 và mục tiêu đến năm 2020.
4.Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp quan sát thực tiễn nhằm ghi chép, thu thập những hoạt động
Marketing của dịch vụ MyTV tại VNPT Tây Ninh.
- Phƣơng pháp điều tra: ph ng vấn trực tiếp theo bảng câu h i. Dựa trên kết
quả ph ng vấn, tổng hợp để đánh giá hiện trạng hoạt động marketing cho dịch vụ
MyTV của Viễn thông Tây Ninh. Phân tích định tính và định lƣợng các dữ liệu thu
thập đƣợc.
- Nghiên cứu định tính: Tiến hành ph ng vấn các chuyên gia về kinh tế, kỹ
thuật của VNPT Tây Ninh để tìm hiểu các khái niệm, đặc điểm và tình hình hoạt
động kinh doanh của dịch vụ MyTV (xem nội dung bảng nghiên cứu định tính ở
phụ lục 3). Với những ý kiến thu thập đƣợc từ các chuyên gia trên, tác giả tiếp tục
tham khảo ý kiến của các Trƣởng, phó các Ph ng chức năng, Ban Giám ốc Trung
tâm về các vấn đề nêu trên. Dựa vào kết quả nghiên cứu sơ bộ, tác giả tiến hành
điều ch nh, bổ sung để hoàn thành bảng câu h i.
- Nghiên cứu định lƣợng:
o Dữ liệu: tham khảo, thu thập các thông tin thứ cấp từ Viễn thông Tây
Ninh, ví dụ nhƣ: thông tin về giá cƣớc, doanh thu, tình hình hoạt động kinh
doanh,…từ các ph ng nhƣ: Ph ng Mạng Dịch vụ, Ph ng Kinh Doanh,
Ph ng Kế hoạch đầu tƣ, Ph ng Tổ chức hành chính, ph ng Kế toán thống
4
kê tài chính, trang web nội bộ của Viễn thông Tây Ninh, trang Web của
VNPT Tây Ninh, website của dịch vụ MyTV.
o Với kỹ thuật thu thập dữ liệu bằng bảng câu h i (phụ lục bảng câu h i).
Sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp, mô tả, phƣơng pháp thống kê và
xử lý thông tin các dữ liệu có sẵn hoặc dữ liệu thu thập từ Viễn thông Tây
Ninh, báo chí, mạng internet….
o
Thu thập thông tin sơ cấp: bằng phƣơng pháp thu thập dữ liệu từ khách
hàng thông qua bảng khảo sát, phƣơng pháp này đƣợc tiến hành ngay khi
bảng câu h i đƣợc ch nh sửa từ kết quả nghiên cứu sơ bộ định tính (bảng
ph ng vấn chính thức - phụ lục kèm theo), thực hiện khảo sát trực tiếp
khách hàng đã sử dụng dịch vụ MyTV nhằm thu thập dữ liệu khảo sát sơ
cấp, sau đó nghiên cứu tiến hành nhập liệu vào phần mềm xử lý số liệu
thống kê, phân tích dữ liệu. Phần mềm SPSS đƣợc sử dụng làm công cụ
phân tích số liệu khảo sát. ối tƣợng khảo sát là khách hàng đang sử dụng
dịch vụ MyTV thuộc nhà mạng cung cấp dịch vụ VNPT trên địa bàn thuộc
t nh Tây Ninh, cuộc khảo sát đã thu về 490 phiếu khảo sát hoàn ch nh.
5.Quy trình nghiên cứu
Lập kế hoạch nghiên cứu
Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Thực hiện cuộc nghiên cứu
Xử lý dữ liệu nghiên cứu → thảo luận với các chuyên gia
Báo cáo kết quả nghiên cứu
Hình MĐ.1. Năm giai đoạn của quá trình nghiên cứu
(Nguồn: Trƣơng ình Chiến, 2011)
5
6.Kết cấu của nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo; luận văn bao
gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Marketing, Dịch vụ và Marketing Mix dịch vụ.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn
thông Tây Ninh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch
vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020.
6
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING, DỊCH VỤ VÀ
MARKETING DỊCH VỤ
1.1. Một số khái niệm về Marketing
1.1.1. Khái niệm Marketing truyền thống
Thoạt đầu, marketing xuất hiện qua những hành vi rời rạc gắn với những tình
huống trao đổi nhất định, các hành vi marketing ch xuất hiện khi: hoặc là ngƣời
bán phải tìm mọi cách để cố gắng bán đƣợc hàng, hoặc là khi ngƣời mua tìm mọi
cách để mua đƣợc hàng. Có nghĩa là tình huống trao đổi làm xuất hiện marketing
khi ngƣời ta phải cạnh tranh để bán hoặc cạnh tranh để mua. Nhƣ vậy, nguyên
nhân sâu xa làm xuất hiện marketing là cạnh tranh (Trần Minh ạo, 2009).
Trong thực tiễn, hành vi marketing xuất hiện rõ nét từ khi nền đại công
nghiệp cơ khí phát triển, thúc đẩy sức sản xuất tăng nhanh và làm cho cung hàng
hóa có xu hƣớng vƣợt cầu. Khi đó, buộc các nhà kinh doanh phải tìm những giải
pháp tốt hơn để tiêu thụ hàng hóa. Trƣớc thế kỷ 20, các thƣơng gia ngƣời Anh,
Trung Quốc,...đã có nhiều phƣơng thức phản ánh hành vi marketing trong trao đổi
hàng hoá nhƣ: "hãy làm vui l ng khách hàng", "khách hàng có toàn quyền lựa
chọn khi mua hàng", ...nhằm tăng tốc độ tiêu thụ hàng hoá. Kết hợp với phƣơng
châm trên, các thƣơng gia đã tiến tới thực hiện nhiều biện pháp quyết liệt hơn
nhằm làm trỗi dậy sự khát khao mua hàng của khách hàng nhƣ: bán hàng có quà
tặng, có giải thƣởng, mua nhiều hoặc mua thƣờng xuyên đƣợc giảm giá. Quá trình
tìm kiếm các giải pháp tốt hơn để thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hoá làm cho hoạt
động marketing ngày càng phát triển, và là cơ sở để hình thành một môn khoa học
hoàn ch nh về marketing. (Trần Minh ạo, 2009).
“Lý thuyết marketing lúc đầu ch gắn với những vấn đề của tiêu thụ, nhƣng
nó ngày càng trở nên hoàn ch nh và lý thuyết đó bao quát cả những hoạt động có
trƣớc tiêu thụ nhƣ: Nghiên cứu thị trƣờng, khách hàng, thiết kế và sản xuất sản
phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng, định giá và tổ chức hệ thống tiêu thụ”.
(Trần Minh ạo, 2009, trang 8).
7
1.1.2. Khái niệm Marketing hiện đại
Khi nghiên cứu về khái niệm Marketing, Trần Minh ạo (2009) cho rằng
“Cho đến nay nhiều ngƣời vẫn lầm tƣởng marketing với việc chào hàng (tiếp thị),
bán hàng và các hoạt động kích thích tiêu thụ. Vì vậy, họ quan niệm marketing
chẳng qua là hệ thống các biện pháp mà ngƣời bán sử dụng để cốt làm sao bán đƣợc
hàng và thu đƣợc tiền về cho họ. Thậm chí, nhiều ngƣời c n đồng nhất marketing
với nghề đi chào hàng, giới hiệu d ng thử hàng (nghề tiếp thị).”
Thực ra tiêu thụ và hoạt động tiếp thị ch là một trong những khâu của hoạt
động marketing và c ng không phải là khâu quan trọng nhất. Một hàng hoá kém
thích hợp với đ i h i của ngƣời tiêu d ng, chất lƣợng thấp, kiểu dáng kém hấp dẫn,
giá cả đắt thì d có tốn nhiều công sức và tiền của để thuyết phục khách hàng, việc
mua chúng vẫn rất hạn chế. Ngƣợc lại, nếu nhƣ nhà kinh doanh tìm hiểu kỹ lƣỡng
nhu cầu của khách hàng, tạo ra những mặt hàng ph hợp với nó, quy định một mức
giá thích hợp, có một phƣơng thức phân phối hấp dẫn và kích thích tiêu thụ có hiệu
quả thì chắc chắn việc bán những hàng hóa đó sẽ trở nên dễ dàng hơn. Cách làm
nhƣ vậy thể hiện quan điểm marketing hiện đại vào kinh doanh (Trần Minh ạo,
2009).
Khi định nghĩa về Marketing hiện đại, Trần Minh ạo (2009) cho rằng
“Marketing là quá trình làm việc với thị trƣờng để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm
th a mãn những nhu cầu và mong muốn của con ngƣời. C ng có thể hiểu,
Marketing là một dạng hoạt động của con ngƣời (bao gồm cả tổ chức) nhằm th a
mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi”.
1.2 Tổng quan về Marketing dịch vụ
1.2.1 Khái niệm về Marketing dịch vụ
Theo Lƣu Văn Nghiêm (2008, trang 17) Marketing dịch vụ đƣợc định nghĩa
nhƣ sau: “Marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống vào thị trƣờng dịch
vụ, bao gồm quá trình thu nhận, tìm hiểu, đánh giá và th a mãn nhu cầu của thị
trƣờng mục tiêu bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp tác động vào toàn bộ
quá trình tổ chức sản xuất cung ứng và tiêu d ng dịch vụ thông qua phân phối các
8
nguồn lực của tổ chức. Marketing đƣợc duy trì trong sự năng động qua lại giữa sản
phẩm dịch vụ với nhu cầu của ngƣời tiêu d ng và những hoạt động của đối thủ cạnh
tranh trên nền tảng cân bằng lợi ích giữa doanh nghiệp, ngƣời tiêu d ng và xã hội”.
Khái niệm trên đã đề cập một số vấn đề cơ bản của Marketing dịch vụ nhƣ:
- Nghiên cứu nhu cầu, đặc điểm nhu cầu của thị trƣờng mục tiêu và những yếu
tố chi phối thị trƣờng mục tiêu.
- Th a mãn nhu cầu có hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh trên cơ sở khai
thác và huy động tốt các nguồn lực của tổ chức.
- Thực hiện cân bằng động các mối quan hệ sản phẩm dịch vụ (loại hình, số
lƣợng, chất lƣợng) với sự thay đổi nhu cầu của khách hàng.
- Cân bằng ba lợi ích: Lợi ích của xã hội, của ngƣời tiêu d ng và của ngƣời
cung ứng trong sự phát triển bền vững.
1.2.2. Các thành phần của Marketing Mix Dịch vụ
Theo Lê Thế Giới và cộng sự (2011) thì các thành phần của marketing mix mở
rộng cho dịch vụ tạo nên mô hình 7P đƣợc biết đến nhiều nhất trong marketing dịch
vụ nhƣ sau:
1.2.2.1. Sản phẩm (product)
Lợi ích vật chất và căn bản mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng.
Do là dịch vụ, “sản phẩm” ở đây bao gồm hai cấp độ: dịch vụ cốt lõi và dịch
vụ thứ cấp. Việc tạo ra “sản phẩm mới” có thể thực hiện bằng cách đổi mới dịch vụ
cốt lõi, đổi mới dịch vụ thứ cấp và đổi mới cả hai. Tuy nhiên, việc đổi mới các dịch
vụ thứ cấp dễ dàng hơn.
Chất lƣợng dịch vụ ở đây đƣợc phân biệt thành hai nhóm: chất lƣợng dịch vụ
và chất lƣợng phục vụ. Chất lƣợng dịch vụ thƣờng xuyên đƣợc lƣợng hóa
thành các ch tiêu đo lƣờng đƣợc phản ánh.
Chất lƣợng phục vụ cho biết chất lƣợng dịch vụ đƣợc mang đến cho khách
hàng nhƣ thế nào. ó là các đại lƣợng khó lƣợng hóa một cách khách quan.
9
Vấn đề thƣơng hiệu: do dịch vụ viễn thông có tính vô hình làm cho khách
hàng khó nhận biết, cho nên thƣơng hiệu có vai tr quan trọng trong việc “hữu hình
hóa” dịch vụ.
1.2.2.2. Giá (Price)
Giá bán là chi phí khách hàng phải b ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ của
nhà cung cấp. Nó đƣợc xác định bởi một số yếu tố trong đó có thị phần, cạnh tranh,
chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm nhận của khách hàng với
sản phẩm. Việc định giá trong một môi trƣờng cạnh tranh không những vô c ng
quan trọng mà c n mang tính thách thức. Nếu đặt giá quá thấp, nhà cung cấp sẽ phải
tăng số lƣợng bán trên đơn vị sản phẩm theo chi phí để có lợi nhuận. Nếu đặt giá
quá cao, khách hàng sẽ dần chuyển sang đối thủ cạnh tranh. Quyết định về giá bao
gồm giá niêm yết, chiết khấu, thời kỳ thanh toán,…
1.2.2.3. Địa điểm (Place)
ịa điểm trong marketing dịch vụ trở nên rất quan trọng trong tổng thể hoạt
động phân phối và nó quyết định rất lớn đến thành công của một mô hình kinh
doanh dịch vụ.
ại diện cho các địa điểm mà một sản phẩm có thể đƣợc mua. Nó thƣờng
đƣợc gọi là các kênh phân phối. Nó có thể bao gồm bất kỳ cửa hàng vật lý c ng nhƣ
các cửa hàng ảo trên Internet. Việc cung cấp sản phẩm đến nơi và vào thời điểm mà
khách hàng yêu cầu là một trong những khía cạnh quan trọng nhất của bất kỳ kế
hoạch marketing nào
1.2.2.4. Truyền thông cổ động (Promotion)
Các hình thức truyền thông cổ động cho sản phẩm dịch vụ và thƣơng hiệu.
Truyền thông qua truyền miệng đặc biệt quan trọng trong kinh doanh dịch vụ.
Hỗ trợ bán hàng là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng nhận
biết về sản phẩm hay dịch vụ của bạn, có ấn tƣợng tốt về chúng và thực hiện giao
dịch mua bán thật sự. Những hoạt động này bao gồm quảng cáo, quan hệ công
chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh, báo chí, các
bảng thông báo, đƣa sản phẩm vào phim ảnh, tài trợ cho các chƣơng trình truyền
10
hình và các kênh phát thanh đƣợc đông đảo công chúng theo dõi, tài trợ cho các
chƣơng trình dành cho khách hàng thân thiết, bán hàng qua điện thoại, bán hàng qua
thƣ trực tiếp, giới thiệu sản phẩm tận nhà, gởi tờ rơi cho khách hàng, quan hệ công
chúng.
1.2.2.5. Nhân viên (Persons)
Những nhân viên tham gia vào quá trình tạo ra dịch vụ. Trong marketing dịch
vụ, con ngƣời luôn xuất hiện và giữ vai tr quan trọng trong hoạt động cung cấp
dịch vụ và ảnh hƣởng mạnh mẽ đến chất lƣợng cảm nhận của khách hàng đối với
dịch vụ đƣợc cung ứng.
ối với hầu hết các ngành dịch vụ thì con ngƣời (People) là yếu tố quyết
định, đặc biệt là những nhân viên tuyến đầu hàng ngày hàng giờ tiếp xúc với trực
tiếp với khách hàng. Họ vừa là ngƣời tham gia vào quá trình tạo ra dịch vụ, vừa là
ngƣời bán hàng. Hành vi, cử ch , lời nói, trang phục… của họ đều ảnh hƣởng lớn
đến tâm lý của khách hàng. Kiến thức, kỹ năng, thái độ của họ ảnh hƣởng đến
chất lƣợng dịch vụ. Do vậy, yếu tố con ngƣời, quản lý con ngƣời phải chú
trọng đặc biệt.
Con ngƣời ở đây c n là phía khách hàng tiếp nhận dịch vụ. Sự tham gia của
khách hàng vào quá trình cung cấp dịch vụ, mối quan hệ giữa khách hàng với nhau
c ng đƣợc quan tâm trong marketing dịch vụ
1.2.2.6. Tiến trình (Process)
Cung ứng dịch vụ luôn diễn ra theo một tiến trình. Chất lƣợng và đặc tính của
dịch vụ phụ thuộc khá nhiều vào việc thiết lập và vận hành tiến trình này nhƣ thế
nào.
Tiến trình thực hiện, cải tiến quy trình sản phẩm, quy trình thực hiện nhiệm
vụ... Bao gồm có cả thái độ tôn trọng quy định của quy trình và chất lƣợng của từng
phần trong quy trình đó.
ối với các ngành dịch vụ, tiến trình cung cấp và tiêu thụ dịch vụ xảy ra đồng
thời, và trong nhiều loại dịch vụ, khách hàng tham gia vào quá trình tạo ra dịch vụ.
Khách hàng không ch quan tâm đến kết quả của dịch vụ, mà c n quan tâm đến quá
11
trình cung cấp dịch vụ, vì quá trình đó diễn ra trƣớc mắt khách hàng. Quá trình này
tác động mạnh tới tâm lý, cảm nhận của khách hàng. Nhƣ vậy, ở đây có sự giao
thoa giữa Quản trị Marketing, Quản trị tác nghiệp và Quản trị nguồn nhân lực, vì
giải quyết vấn đề liên quan đến 3 lĩnh vực trên.
1.2.2.7. Môi trƣờng vật chất (Physical environment)
Những điều kiện vật chất tạo nên môi trƣờng diễn ra hoạt động cung ứng dịch
vụ ví dụ nhƣ khung cảnh của điểm giao dịch, ...
Do dịch vụ có nhƣợc điểm lớn là vô hình, cho nên cần chú trọng đến các yếu
tố hữu hình thay thế nhằm tác động tích cực tới tâm lý khách hàng, giúp cho họ hiểu
biết và tin tƣởng vào dịch vụ . ó là các yếu tố hữu hình tại nơi giao dịch, các sản
phẩm kèm theo, con ngƣời, thiết bị, phƣơng tiện, quảng cáo bằng hình ảnh….
Phối thức Marketing mix cho dịch vụ nhấn mạnh đến các đặc tính riêng biệt
của hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. Do đặc tính vô hình và không ổn định
của các dịch vụ, các nhà làm marketing dịch vụ phải tập trung vào chất lƣợng và sự
khác biệt của dịch vụ cho mục tiêu cạnh tranh của doanh nghiệp. (Lê Thế Giới và
cộng sự, 2011).
1.3. Đặc điểm của Dịch vụ và đặc điểm của dịch vụ MyTV
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ
1.3.1.1. Khái niệm dịch vụ
“Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải
quyết các mối quan hệ giữa ngƣời cung cấp với khách hàng hoặc tài sản của khách
hàng mà không có sự thay đổi quyền sở hữu. Sản phẩm của dịch vụ có thể trong
phạm vi hoặc vƣợt quá phạm vi của sản phẩm vật chất. Trên giác độ hàng hóa, dịch
vụ là hàng hóa vô hình mang lại chuỗi giá trị th a mãn một nhu cầu nào đó của thị
trƣờng”. (Lƣu Văn Nghiêm,2008, trang 6).
Theo Lƣu Văn Nghiêm (2008), để hiểu sâu hơn dịch vụ, chúng ta cần tìm hiểu
thêm những vấn đề có liên quan tới sản xuất cung ứng dịch vụ:
12
- Dịch vụ cơ bản: Là hoạt động dịch vụ tạo ra giá trị th a mãn lợi ích cơ bản
(chính) của ngƣời tiêu d ng đối với dịch vụ đó, đây chính là mục tiêu tìm kiếm của
ngƣời mua.
- Dịch vụ bao quanh: Là những dịch vụ phụ hoặc các khâu của dịch vụ đƣợc
hình thành nhằm mang lại giá trị phụ thêm cho khách hàng. Dịch vụ bao quanh có
thể nằm trong hệ thống của dịch vụ cơ bản và tăng thêm lợi ích cốt lõi hoặc có thể
là những dịch vụ độc lập mang lại lợi ích phụ thêm .
- Dịch vụ sơ đẳng: Bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ bao quanh của doanh
nghiệp phải đạt tới một mức độ nào đó và tƣơng ứng ngƣời tiêu d ng nhận đƣợcmột
chuỗi giá trị xác định nào đó ph hợp với chi phí mà khách hàng đã thanh toán.
Dịch vụ sơ đẳng gắn liền với cấu trúc dịch vụ, với các mức và quy chế dịch vụ của
những nhà cung cấp.
- Dịch vụ tổng thể: Là hệ thống dịch vụ bao gồm dịch vụ cơ bản, dịch vụ bao
quanh, dịch vụ sơ đẳng. Dịch vụ tổng thể thƣờng không ổn định, nó phụ thuộc vào
các dịch vụ thành phần hợp thành. Doanh nghiệp cung ứng cho khách hàng dịch vụ
tổng thể khi tiêu d ng nó. Dịch vụ tổng thể thay đổi lợi ích c ng thay đổi theo.
1.3.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
Dịch vụ là một loại hàng hóa đặc biệt, nó có những nét đặc trƣng riêng mà
hàng hóa hiện hữu không có. Dịch vụ có bốn đặc điểm nổi bật là:
a. Dịch vụ không hiện hữu
ây là đặc điểm cơ bản của dịch vụ, cho thấy dịch vụ là vô hình, không tồn tại
dƣới dạng vật thể, tuy sản phẩm dịch vụ vẫn mang nặng tính vật chất. Tính không
hiện hữu đƣợc biểu lộ khác nhau đối với từng loại dịch vụ. Nhờ đó ngƣời ta có thể
xác định đƣợc mức độ sản phẩm hiện hữu, dịch vụ hoàn hảo và mức độ trung gian
giữa dịch vụ và hàng hóa hiện hữu. Tính không hiện hữu của dịch vụ gây rất nhiều
khó khăn cho quản lí hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ, khó khăn cho Marketing
dịch vụ và cho việc nhận biết dịch vụ.
ể nhận biết dịch vụ thông thƣờng phải tìm hiểu qua những đầu mối vật chất
trong môi trƣờng hoạt động dịch vụ, chẳng hạn các trang thiết bị , dụng cụ, trang trí,
13
nội thất, ánh sáng, màu sắc, âm thanh và con ngƣời… có quan hệ trực tiếp tới hoạt
động cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. (Lƣu Văn Nghiêm, 2008)
b. Dịch vụ không đồng nhất
Sản phẩm dịch vụ không tiêu chuẩn hóa đƣợc. Do dịch vụ chịu sự chi phối của
nhiều yếu tố khó kiểm soát trƣớc hết do hoạt động cung ứng, các nhân viên cung
cấp dịch vụ không thể tạo ra đƣợc dịch vụ nhƣ nhau trong những thời gian làm việc
khác nhau. Khách hàng tiêu d ng là ngƣời quyết định chất lƣợng dịch vụ dựa vào
cảm nhận của họ. Trong những thời gian khác nhau sự cảm nhận c ng khác nhau,
những khách hàng khác nhau c ng có sự cảm nhận khác nhau. Sản phẩm dịch vụ sẽ
có giá trị cao khi th a mãn nhu cầu riêng biệt của khách hàng. Do vậy trong cung
cấp dịch vụ thƣờng thực hiện cá nhân hóa, thoát ly kh i những quy chế. iều đó
càng làm cho dịch vụ tăng thêm mức độ khác biệt giữa chúng.
Dịch vụ vô hình ở đầu ra nên không thể đo lƣờng và quy chuẩn hóa đƣợc. Vì
những nguyên nhân trên mà dịch vụ luôn luôn không đồng nhất. Dịch vụ không
đồng nhất c n do dịch vụ bao quanh và môi trƣờng vật chất hay thay đổi. Dịch vụ
khác loại do dịch vụ cơ bản khác nhau. Những dịch vụ c ng loại chúng không
những khác nhau về lƣợng mà c n khác về phẩm cấp do dịch vụ bao quanh và kỹ
năng nghề nghiệp khác nhau, đó là cơ sở để phân biệt dịch vụ của các nhà cung cấp.
(Lƣu Văn Nghiêm, 2008).
c. Dịch vụ không tách rời
Sản phẩm dịch vụ gắn liền với hoạt động của sản xuất và phân phối chúng.
Các sản phẩm cụ thể không đồng nhất nhƣng đều mang tính hệ thống, đều từ cấu
trúc của dịch vụ cơ bản phát triển thành. Một sản phẩm dịch vụ cụ thể gắn liền với
cấu trúc của nó và là kết quả của quá trình hoạt động của hệ thống cấu trúc đó. Quá
trình sản xuất gắn liền với việc tiêu d ng dịch vụ. Ngƣời tiêu d ng c ng tham gia
vào hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ cho chính mình. Dịch vụ là liên tục và có
hệ thống.
14
ặc điểm trên cho thấy việc sản xuất cung ứng dịch vụ cần tính thận trọng
cao, phải có nhu cầu, có khách hàng thì quá trình sản xuất mới có thể thực hiện
đƣợc.
Không hiện hữu
Không đồng nhất
Không tách rời Không tồn trữ Dịch vụ
Hình 1.1: Bốn đặc tính cơ bản của dịch vụ
(Nguồn: Lƣu Văn Nghiêm,2008, trang 12).
d. Sản phẩm dịch vụ không tồn trữ
Dịch vụ không thể tồn kho, không cất giữ và không thể vận chuyển từ khu vực
này tới khu vực khác. Dịch vụ không tồn trữ đƣợc nhƣ vậynên việc sản xuất mua
bán và tiêu d ng dịch vụ bị giới hạn bởi thời gian. C ng từ đặc điểm này mà làm
mất cân đối quan hệ cung cầu cục bộ giữa các thời điểm khác nhau trong ngày,
trong tuần hoặc trong tháng.
ặc tính không hiện hữu của dịch vụ quy định sản xuất và tiêu d ng dịch vụ
phải đồng thời, trực tiếp, trong một thời gian giới hạn. Nếu không tuân thủ những
điều kiện đó sẽ không có cơ hội mua bán và tiêu d ng chúng.
Bốn đặc tính nêu trên và đƣợc miêu tả ở hình 1.1 là chung nhất cho các loại
dịch vụ. Mức độ biểu lộ các đặc tính đó sẽ khác nhau ở từng loại (Lƣu Văn Nghiêm,
2008).
1.3.2. Đặc điểm của dịch vụ MyTV
1.3.2.1 Tổng quan về dịch vụ MyTV
Dịch vụ truyền hình tƣơng tác MyTV là dịch vụ truyền hình qua giao thức
Internet của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam-VNPT cung cấp tới khách
15
hàng dựa trên công nghệ IPTV (Internet Protocol Television), tín hiệu truyền hình
đƣợc chuyển hóa thành tín hiệu IP, truyền qua hạ tầng mạng băng thông rộng của
VNPT đến thiết bị đầu cuối STB (Set – top – box: bộ giải mã tín hiệu truyền hình)
và tới Tivi của khách hàng.
MyTV - dịch vụ truyền hình IPTV của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt
Nam cung cấp, do VASC trực tiếp xây dựng hệ thống, nội dung và VNPT các t nh
thành phối hợp triển khai kinh doanh trên phạm vi toàn quốc, mang đến cho khách
hàng hình thức giải trí khác biệt: truyền hình theo yêu cầu.
MyTV là sản phẩm của sự hội tụ, ch với một thiết bị đầu cuối, khách hàng có
thể sử dụng rất nhiều dịch vụ khác nhau qua màn hình Tivi.
Sử dụng dịch vụ MyTV, khách hàng không ch dừng lại ở việc xem truyền
hình đơn thuần (với nhiều kênh truyền hình trong nƣớc và quốc tế chuẩn SD và HD)
mà có thể xem bất cứ chƣơng trình nào mình yêu thích vào bất kỳ thời điểm nào và
sử dụng nhiều dịch vụ khác qua màn hình Tivi nhƣ: xem phim theo yêu cầu, xem
trực tiếp, xem lại các giải thể thao lớn, hát karaoke, chơi game, nghe nhạc, trực tiếp
tham gia các gameshows, tự kiểm tra và nâng cao kiến thức với nội dung Giáo dục
đào tạo…
ể sử dụng dịch vụ MyTV, ngoài màn hình Tivi tại nhà, khách hàng cần có:
đƣờng truyền Internet hoặc đƣờng điện thoại cố định của VNPT và bộ giải mã
Set-Top-Box của MyTV.
1.3.2.2. Đặc điểm của dịch vụ MyTV
Dịch vụ MyTV có các nhóm và có đặc điểm nhƣ sau:
a. Nhóm 1- Truyền hình
- Dịch vụ Truyền hình: cung cấp các kênh truyền hình đặc sắc trong nƣớc và
quốc tế. Ngoài các kênh truyền hình theo chuẩn SD (Standard Definition) thông
thƣờng, MyTV c n cung cấp các kênh truyền hình có chất lƣợng hình ảnh và âm
thanh tuyệt hảo theo chuẩn HD (High Definition).
16
Sự khác biệt lớn nhất giữa dịch vụ Truyền hình của MyTV so với các dịch vụ
truyền hình khác (analogue, DTH, Kỹ thuật số,…) đó là khách hàng có thể sử dụng
các tính năng:
- Truyền hình xem lại (TVOD): Không ch th a mãn nhu cầu xem truyền hình
nhƣ thông thƣờng, MyTV c n cho phép ngƣời d ng xem lại các chƣơng trình đã
phát trong v ng 48 giờ. Các kênh truyền hình có chức năng xem lại đƣợc hiển thị
bằng màu xanh đậm trên màn hình dịch vụ truyền hình. Trong quá trình xem lại,
Quý khách có thể tua tới, tua l i, hay tạm dừng nhƣ đang d ng đầu DVD.
- Ghi lại nội dung truyền hình sẽ phát và xem lại bất cứ lúc nào khách hàng
muốn (NPVR).
- Khóa các chƣơng trình có nội dung không ph hợp với trẻ em.
- Xem lịch phát sóng: Gói kênh Truyền hình cáp Việt Nam - VCTV đặc sắc
với các thể loại nhƣ sau: Thể thao với chất lƣợng SD và HD; Phim và Giải trí tổng
hợp; Ca nhạc; Thiếu nhi; Khoa học công nghệ; du lịch, khám phá.
- Dịch vụ Radio: Khách hàng có thể lựa chọn và nghe các chƣơng trình phát
thanh trong nƣớc trong nhóm Truyền hình.
b. Nhóm 2 - Giải trí: gồm các dịch vụ sau
- Dịch vụ Phim: Thƣ viện phim phong phú gồm nhiều thể loại nhƣ phim hành
động, hài, tâm lý xã hội, v.v. từ kinh điển đến hiện đại, thuộc các quốc gia khác
nhau, chuẩn SD và HD (t y thuộc từng phim). Không ch dừng lại ở việc xem phim
đơn thuần, khách hàng có thể xem các bộ phim yêu thích với rất nhiều tính năng ƣu
việt nhƣ: khóa các phim có nội dung không ph hợp với trẻ em, xem trƣớc nội dung
giới thiệu của mỗi phim, sử dụng các chức năng nhƣ với đầu DVD: tua đi, tua lại
đến bất kỳ vị trí nào của phim.
- Dịch vụ Âm nhạc: Khách hàng sẽ đƣợc thƣởng thức những ca khúc mới nhất,
hấp dẫn nhất và liên tục đƣợc cập nhật với nhiều thể loại nhạc khác nhau, xem các
Video clips ca nhạc với chất lƣợng hình ảnh cao.
17
- Dịch vụ Karaoke: Là dịch vụ cho phép hát karaoke ngay tại nhà với chất
lƣợng âm thanh và hình ảnh hoàn hảo, thể loại đa dạng, số lƣợng ca khúc phong
phú, cập nhật liên tục.
- Dịch vụ Thiếu nhi: cung cấp kho tàng phim thiếu nhi phong phú, những ca
khúc hay, những câu chuyện lý thú, những tr chơi vui nhộn và những bài học bổ
ích giúp bé th a thích vui chơi, giải trí, học tập và khám phá thế giới.
- Dịch vụ Game: Là dịch vụ cho phép khách hàng lựa chọn và chơi game trên
màn hình Tivi rộng lớn ngay tại nhà của mình với hình ảnh sống động và giao diện
bắt mắt mang phong cách hiện đại.
- Dịch vụ ọc truyện: Khám phá những câu chuyện Audio hấp dẫn, phiêu lƣu
c ng tranh truyện hiện đại, đắm mình c ng những tiểu thuyết hấp dẫn, hồn nhiên
c ng tranh truyện thiếu nhi.
- Dịch vụ Thể thao: Là dịch vụ đặc biệt của truyền hình tƣơng tác MyTV cho
phép khách hàng có thể xem trực tiếp, xem lại các Clip các trận đấu thể thao mà
MyTV có bản quyền, đồng thời cung cấp thông tin thể thao đa dạng, phong phú
c ng nhƣ các Clip chất lƣợng cao đặc sắc về các giải thể thao uy tín, chất lƣợng và
hấp dẫn.
- Dịch vụ Nhịp cầu MyTV: khách hàng sẽ đƣợc thƣởng thức các chƣơng trình
hài kịch đặc sắc, nội dung cải lƣơng đa dạng, các chƣơng trình liveshow mới nhất.
ồng thời, dịch vụ c n đáp ứng nhu cầu về kiến thức nhƣ : khoa học đời sống, du
lịch khám phá, nội dung phim tài liệu, ....
- Dịch vụ Phong cách sống: là một chƣơng trình độc đáo hấp dẫn bao gồm các
chuyên mục: khám phá siêu xe, ảo thuật thần kỳ, chuyện của sao, không gian đẹp,…
c. Nhóm 3 - Thông tin:
- Dịch vụ Tin tức: Là dịch vụ cung cấp những thông tin nóng hổi tình hình thời
sự trong nƣớc và quốc tế về nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ văn hóa, thể thao, kinh tế,
…, những phân tích bình luận đa chiều từ các trang báo mới.
18
- Dịch vụ Thông tin cần biết: Cung cấp những thông tin hữu ích nhất về mọi
khía cạnh của cuộc sống: thời tiết, giao thông, giá cả thị trƣờng, thông tin chứng
khoán, bất động sản, v.v.
- Dịch vụ Kết quả xổ số: Xem quay số trực tiếp trên truyền hình; ngồi trƣớc
màn hình tivi, có thể theo dõi việc quay số trúng thƣởng.
d. Nhóm 4 - Tƣơng tác: gồm các dịch vụ sau
- Dịch vụ Chia sẻ hình ảnh:Dịch vụ cho phép khách hàng tải ảnh và các clip
yêu thích lên hệ thống MyTV và chia sẻ cho mọi thành viên của MyTV c ng xem.
- Dịch vụ Tỷ phú MyTV: Tƣơng tự game show nổi tiếng thế giới “ai là triệu
phú”, Tỷ phú MyTV là dịch vụ trắc nghiệm kiến thức có trúng thƣởng.
- Dịch vụ ấu giá ngƣợc: C ng nhƣ các dịch vụ ấu giá nhƣng khách hàng
MyTV ch phải trả một giá rất thấp (có thể là vài nghìn đồng) nhƣng quan trọng là
mức giá duy nhất, khách hàng có thể sở hữu đƣợc 1 sản phẩm rất có giá trị và tiện
dụng.
- Dịch vụ Bình chọn: Là dịch vụ cho phép các thuê bao MyTV có thể bình
chọn trực tiếp các chƣơng trình do MyTV cung cấp qua màn hình tivi nhƣ các
gameshow, các nội dung của MyTV.
e. Nhóm 5 - Tƣ vấn - Đào tạo: gồm các dịch vụ sau
- Dịch vụ Sức kh e làm đẹp: Cung cấp cho khách hàng những nội dung phong
phú, những clip hay và hấp dẫn từ cách trang điểm, chăm sóc da, chăm sóc tóc, vẽ
móng, những mẹo nh chăm sóc sức kh e, thẩm mỹ, nấu ăn….
- Dịch vụ Giáo dục đào tạo: Cung cấp cho khách hàng một phƣơng pháp học
hiệu quả với chi phí thấp nhất. Với kho bài giảng phong phú đầy đủ các thể loại,
khách hàng có thể tự học tập nâng cao kiến thức với hàng trăm bài giảng, bài kiểm
tra. Âm thanh rõ ràng, chất lƣợng hình ảnh sắc nét, video bài giảng mang đến cho
khách hàng những giờ học nhƣ thật.
- Dịch vụ ào tạo từ xa: ào tạo từ xa là một phƣơng thức đào tạo dựa trên cơ
sở phát huy khả năng tự học, tự nghiên cứu của ngƣời học dƣới sự tổ chức, hƣớng
dẫn của đội ng giảng viên giàu kinh nghiệm.
19
- Dịch vụ Sổ liên lạc: Là công cụ hữu hiệu giúp kết nối gia đình và nhà trƣờng
để tra cứu những thông tin liên quan trong sổ liên lạc. Các thông tin học tập của học
sinh có thể truy vấn thuận lợi và nhanh chóng.
f. Nhóm 6 - Hỗ trợ: gồm dịch vụ Chăm sóc khách hàng.
Giúp khách hàng tra cứu, tìm hiểu nhiều thông tin hƣớng dẫn hữu ích về các
dịch vụ trên truyền hình MyTV một cách nhanh nhất. Mục Chăm sóc khách hàng
c ng là một kênh hỗ trợ nhanh chóng và tiện lợi cho các khách hàng đang sử dụng
MyTV.
g. Nhóm 7 - Mua sắm:gồm dịch vụ Tiếp thị truyền hình.
Cung cấp cho khách hàng những thông tin về sản phẩm, dịch vụ nhƣ giá cả,
mẫu mã, địa điểm giao dịch mua bán để khách hàng có thể lựa chọn và đƣa ra quyết
định mua sắm. Dịch vụ là một không gian tốt thu hút các doanh nghiệp quảng cáo
thƣơng hiệu, sản phẩm và dịch vụ của mình.
Thông tin chi tiết về dịch vụ MyTV đƣợc thể hiện chi tiết hơn ở phụ lục 1.
1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động Marketing của một doanh
nghiệp.
Trần Minh ạo (2009) phát biểu rằng: “môi trƣờng marketing của một công ty
(doanh nghiệp) là tập hợp tất cả các chủ thể, các lực lƣợng bên trong và bên ngoài
công ty mà bộ phận ra quyết định marketing không thể khống chế đƣợc và chúng
thƣờng xuyên tác động (ảnh hƣởng) tốt hoặc không tốt tới các quyết định marketing
của công ty”.
20
Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng tới chiến lược Marketing của doanh nghiệp
(Nguồn Trần Minh Đạo, 2009, trang 59).
Môi trƣờng Marketing bao gồm môi trƣờng bên ngoài và môi trƣờng bên
trong.
1.4.1. Các yếu tố của môi trƣờng bên ngoài
1.4.1.1 Môi trƣờng vĩ mô
Môi trƣờng vĩ mô bao gồm các yếu tố sau:
a. Các yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế ảnh hƣởng vô c ng lớn đến các đơn vị kinh doanh.
Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam (2008) phát biểu rằng “các yếu tố
kinh tế chủ yếu ảnh hƣởng đến các doanh nghiệp là: lãi suất ngân hàng, giai đoạn
của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ”.
21
Nhu cầu của thị trƣờng - khách hàng phụ thuộc rất lớn vào khả năng mua
sắm của họ. Thu nhập của ngƣời tiêu d ng Việt Nam hiện nay từ các nguồn sau:
tiền lƣơng, thu nhập ngoài lƣơng, thu nhập từ lãi suất tiền tiết kiệm, thu nhập từ bán
sản phẩm,..... (Trần Minh ạo, 2009).
b. Yếu tố chính phủ và chính trị.
Môi trƣờng chính trị bao gồm: vấn đề điều hành của Chính phủ, hệ thống luật
pháp và các thông tƣ, ch thị, vai tr của các nhóm xã hội. Những diễn biến của các
yếu tố này ảnh hƣởng rất mạnh và đồng thời c ng rất trực tiếp đến các quyết định
marketing của doanh nghiệp. (Trần Minh ạo, 2009).
Các yếu tố chính phủ và chính trị có ảnh hƣởng ngày càng lớn đến hoạt động
của các doanh nghiệp, do doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuê mƣớn,
cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trƣờng. ồng
thời, hoạt động của chính phủ c ng có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ cho doanh
nghiệp, ví dụ một số chƣơng trình của chính phủ (nhƣ biểu thuế hàng ngoại nhập
cạnh tranh, chính sách giảm thuế thu nhập doanh nghiệp) tạo cho doanh nghiệp cơ
hội tăng trƣởng và trong trƣờng hợp ngƣợc lại, có thể đe dọa đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008).
Nhìn chung, các doanh nghiệp hoạt động đƣợc là do điều kiện xã hội cho
phép.
c. Những yếu tố xã hội
Tất cả những doanh nghiệp phải phân tích một dải rộng những yếu tố xã hội
để ấn định những cơ hội đe dọa tiềm tàng. Thay đổi một trong nhiều yếu tố có thể
ảnh hƣởng đến một doanh nghiệp, những xu hƣớng doanh số, khuôn mẫu tiêu biểu,
khuôn mẫu hành vi xã hội gây ảnh hƣởng đến phẩm chất đời sống, cộng đồng kinh
doanh. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam,2008).
Những yếu tố xã hội này thƣờng thay đổi hoặc tiến triển chậm chạp làm cho
chúng đôi khi khó nhận ra. Do đó, có rất ít doanh nghiệp có thể nhận ra những thái
độ thay đổi ấy, tiên đoán những tác động của chúng và vạch chiến lƣợc thích hợp.
22
d. Những yếu tố tự nhiên
Những doanh nghiệp kinh doanh từ lâu đã nhận ra những tác động của hoàn
cảnh thiên nhiên vào quyết định kinh doanh của họ. Tuy nhiên, trƣớc đây những yếu
tố liên quan tới việc bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên thƣờng hay bị b sót. Những
nhóm công chúng đã nêu ra những vấn đề khác nhau về môi trƣờng cho chính
quyền chú ý đến ô nhiễm, thiếu năng lƣợng và sử dụng lãng phí các tài nguyên thiên
nhiên c ng sự gia tăng các nhu cầu về nguồn tài nguyên do thiên nhiên cung cấp.
Tất cả các vấn đề đó khiến các nhà quản trị phải thay đổi các quyết định và các biện
pháp thực hiện quyết định (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008).
e. Yếu tố công nghệ và kỹ thuật
Ít có ngành công nghiệp và doanh nghiệp nào lại không phụ thuộc vào cơ sở
công nghệ ngày càng hiện đại. Ngày càng có nhiều công nghệ tiên tiến tiếp tục ra
đời tạo ra nhiều cơ hội c ng nhƣ nguy cơ đối với tất cả các ngành công nghiệp và
các doanh nghiệp nhất định. Các doanh nghiệp c ng phải cảnh giác đối với các công
nghệ mới có thể làm cho sản phẩm của họ bị lạc hậu trực tiếp hoặc gián tiếp.
(Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008).
Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô tƣơng tác lẫn nhau, gây ảnh hƣởng đến các
doanh nghiệp.
1.4.1.2 Môi trƣờng vi mô
Môi trƣờng vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh
đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản
xuất kinh doanh đó.
23
Hình 1.3: Sơ đồ tổng quát môi trường vi mô
(Nguồn: Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008, trang 48).
Sau đây là 5 yếu tố cơ bản của môi trƣờng vi mô:
a. ối thủ cạnh tranh
Sự hiểu biết về những tổ chức này là quan trọng cho một doanh nghiệp do
nhiều lý do khác nhau. ối thủ cạnh tranh là yếu tố cạnh tranh tác động lớn đến
hoạt động Marketing của doanh nghiệp. Các nhà quản trị Marketing luôn luôn quan
tâm đến hoạt động của các đối thủ cạnh tranh, đến các chiến lƣợc sản phẩm, giá cả,
phân phối và xúc tiến của các đối thủ.
ể giữ vững vị trí của mình, các tổ chức cạnh tranh thƣờng xác định bản chất
và mức độ cạnh tranh trong kinh doanh hay d ng những thủ đoạn khác nhau. Và
hơn nữa, những doanh nghiệp cạnh tranh mới cải tiến kỹ thuật thƣờng thay đổi mức
độ và bản chất cạnh tranh. Do đó, các doanh nghiệp phải phân tích mỗi đối thủ cạnh
tranh để có đƣợc hiểu biết về những hành động và đáp ứng khả dĩ của họ nhằm phát
triển và giữ vững thị phần của mình. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam,
2008).
b. Những khách hàng (ngƣời mua)
Khách hàng là một phần quan trọng của doanh nghiệp, nhất là những khách
24
hàng trung thành là một lợi thế lớn của doanh nghiệp. Sự trung thành của khách
hàng đƣợc tạo dựng bởi sự th a mãn những nhu cầu của khách hàng và mong muốn
làm tốt hơn (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008).
Các doanh nghiệp thƣờng lƣu trữ cơ sở dữ liệu khách hàng nhằm thu thập
thông tin định hƣớng tiêu thụ. Khách hàng là ngƣời quyết định sự thành công hay
thất bại đối với doanh nghiệp và mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó,
doanh nghiệp cần hiểu rõ khách hàng, khách hàng tạo nên thị trƣờng cho doanh
nghiệp.
Các doanh nghiệp c ng cần lập bảng phân loại các khách hàng hiện tại và
tƣơng lai. Các thông tin thu đƣợc từ bảng phân loại này là cơ sở định hƣớng quan
trọng cho việc hoạch định kế hoạch, nhất là các kế hoạch liên quan trực tiếp đến
marketing. Các biến số chính cần xem xét là về địa lý, nhân khẩu học, tâm lý, ...
(Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008)
c. Những nhà cung cấp
Các doanh nghiệp bao giờ c ng phải liên kết với những doanh nghiệp cung
cấp (nhà cung cấp) để đƣợc cung cấp các tài nguyên khác nhau nhƣ nguyên vật liệu,
thiết bị, nhân công, vốn,..Các nhà cung cấp có thể gây một áp lực mạnh trong hoạt
động của một doanh nghiệp. Do đó, tìm hiểu kỹ về nhà cung cấp các nguồn lực cho
doanh nghiệp là không thể b qua trong quá trình nghiên cứu môi trƣờng. (Nguyễn
Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008)
Các đối tƣợng chủ yếu sau cần quan tâm: ngƣời bán vật tƣ, thiết bị; cộng
đồng tài chính; nguồn lao động.
d. ối thủ tiềm ẩn mới
ối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành có thể là yếu tố làm giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp do họ đƣa vào khai thác năng lực sản xuất mới, với mong
muốn giành đƣợc thị phần và các nguồn lực cần thiết
ối thủ mới hội nhập vào ngành vừa chịu ảnh hƣởng đồng thời c ng có ảnh
hƣởng đến chiến lƣợc của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần bảo vệ vị trí trong cạnh
tranh bằng cách thực hiện các biện pháp duy trì hàng rào hợp pháp ngăn cản sự xâm
25
nhập từ bên ngoài (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008).
e. Sản phẩm thay thế
Sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành
do mức giá cao nhất bị khống chế. Do đó, nếu không chú ý tới các sản phẩm thay
thế tiềm ẩn, doanh nghiệp có khả năng bị tụt lại với các thị trƣờng nh bé, nên
doanh nghiệp cần thƣờng xuyên nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế tiềm
ẩn. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008).
Phần lớn sản phẩm thay thế mới là kết quả của cuộc b ng nổ công nghệ.
Muốn thành công, các doanh nghiệp cần chú ý và dành nguồn lực để phát triển hoặc
vận dụng công nghệ mới vào chiến lƣợc của mình.
Theo Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam (2008) thì sau khi đã phân
tích từng yếu tố riêng biệt của môi trƣờng vĩ mô và vi mô, nhiệm vụ các nhà quản
trị chiến lƣợc là đƣa ra một kết luận chung về các yếu tố chủ yếu đem lại cơ hội và
bất trắc của môi trƣờng.
1.4.2 Các yếu tố của môi trƣờng bên trong
Phân tích hoạt động của các bộ phận chức năng đúng giúp nhà quản trị giám
sát những diễn biến của nội bộ trong mối quan hệ tƣơng tác với môi trƣờng bên
ngoài nhằm có cơ sở bổ sung, chấn ch nh những khuyết điểm kịp thời; đồng thời
nhận diện các điểm mạnh và điểm yếu so trong từng lĩnh vực so với các đối thủ
cạnh tranh nhằm xây dựng các chiến lƣợc cạnh tranh và các chính sách nhằm ph
hợp với môi trƣờng kinh doanh.
Các yếu tố của môi trƣờng bên trong bao gồm các phần sau đây:
1.4.2.1 Hoạt động của bộ phận nhân sự
Quản trị nhân sự liên quan đến việc tuyển mộ, huấn luyện, sử dụng, đãi ngộ,
đánh giá và khuyến khích động viên. Khi phân tích và đánh giá hoạt động của các
bộ phận nhân sự, cần thu thập những thông tin chủ yếu sau đây: quy mô và cơ cấu
nhân sự hiện tại có ph hợp nhu cầu của các khâu công việc hay không (nhân lực
quản trị và nhân lực thừa hành). (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008)
26
1.4.2.2 Hoạt động của bộ phận tài chính - kế toán
Bộ phận tài chính kế toán liên quan đến những hoạt động huy động và sử dụng
các nguồn lực vật chất của doanh nghiệp hay tổ chức trong từng thời kỳ, thực hiện
hạch toán kinh tế trong tất cả các khâu công việc của quá trình hoạt động. Phân tích
hoạt động tài chính kế toán cần phải có các thông tin cơ bản nhƣ : những họat động
tài chính- kế toán trong doanh nghiệp, những kết quả về hoạt động tài chính- kế
toán định kỳ và các xu hƣớng. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008)
1.4.2.3 Hoạt động của bộ phận nghiên cứu và phát triển
Nghiên cứu và phát triển đóng vai tr quan trọng trong việc tạo lợi thế cạnh
tranh trên thị trƣờng nhƣ: triển khai các dịch vụ mới trƣớc các đối thủ cạnh tranh,
nâng cao chất lƣợng dịch vụ, cải tiến quy trình cung cấp dịch vụ để giảm bớt chi
phí, tăng lợi nhuận bền vững cho doanh nghiệp. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm
Văn Nam, 2008)
1.4.2.4 Hoạt động sản xuất và tác nghiệp
Sản xuất và tác nghiệp bao gồm tất cả các hoạt động biển đổi các yếu tố đầu
vào thành các yếu tố đầu ra nhƣ các loại dịch vụ,..ở từng công đoạn trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp. Chức năng này gắn liền với công việc của ngƣời thừa
hành ở tất cả các bộ phận trong doanh nghiệp. Những hoạt động này tạo ra các dịch
vụ, mức độ hài l ng của khách hàng, chi phí hoạt động,..là những yếu tố đánh giá
hiệu quả của hoạt động sản xuất/tác nghiệp. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn
Nam, 2008)
1.4.2.5 Hoạt động quản trị chất lƣợng.
Khái niệm “chất lƣợng” trong các doanh nghiệp, bao gồm: chất lƣợng sản
phẩm, chất lƣợng công việc, chất lƣợng môi trƣờng. Căn cứ vào việc quản trị chất
lƣợng thực tế của doanh nghiệp, các nhà quản trị nhận diện khả năng đạt đƣợc về
tiêu chuẩn chất lƣợng so với yêu cầu của thị trƣờng và so với các đối thủ cạnh tranh.
Sau đó, doanh nghiệp sẽ đề xuất các giải pháp hoàn thiện việc quản trị chất lƣợng
theo thời gian nhằm tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng. (Nguyễn Thị Liên Diệp
và Phạm Văn Nam, 2008)
27
1.4.2.6 Phân tích hoạt động của bộ phận mua hàng
Phân tích hoạt động của bộ phận mua hàng sẽ giúp các nhà quản trị nhận diện
rõ tƣơng quan lực lƣợng giữa doanh nghiệp với từng nhà cung cấp, tiềm năng khai
thác các nguồn vốn cung cấp các yếu tố đầu vào có lợi thế so sánh, đồng thời so
sánh hoạt động này với các đối thủ chủ yếu trên thị trƣờng để chủ động phát triển
các chiến lƣợc cạnh tranh thích hợp. Việc phân tích hoạt động mua hàng sẽ giúp các
nhà quản trị quyết định chiến lƣợc mua hàng ph hợp, góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam,
2008).
1.4.2.7 Hoạt động của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp thông qua
nhiều yếu tố, cần chú ý các nội dung nhƣ: các bộ phận có ph hợp nhu cầu thu thập
thông tin môi trƣờng, nguồn cung cấp thông tin có tin cậy không, doanh nghiệp sử
dụng phƣơng tiện nào để thu thập thông tin trong môi trƣờng cạnh tranh, khả năng
mở rộng, khả năng dự báo các diễn biến về các yếu tố môi trƣờng, giá trị của thông
tin trong ngân hàng dữ liệu, chi phí quản trị hệ thống thông tin so với hiệu quả đạt
đƣợc ở từng bộ phận chức năng chuyên môn, mức độ hiện đại hóa của hệ thống
thông tin. (Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008).
1.5 Phân tích ma trận SWOT
Ma trận nguy cơ- cơ hội-điểm yếu- điểm mạnh là một công cụ kết hợp quan
trọng có thể giúp cho các nhà quản trị phát triển bốn loại chiến lƣợc sau: các chiến
lƣợc điểm mạnh - cơ hội (SO), chiến lƣợc điểm mạnh - điểm yếu (WO), chiến lƣợc
điểm mạnh - nguy cơ (ST), chiến lƣợc điểm yếu – nguy cơ (WT).
Ma trận SWOT (hay c n gọi là ma trận TOWS) là công cụ kết hợp các điểm
mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O) và nguy cơ (T) để hình thành 4 loại chiến lƣợc
nhƣ sau:
- Các chiến lƣợc SO: Sử dụng những điểm mạnh bên trong doanh nghiệp để
tận dụng những cơ hội bên ng ai. Các nhà quản trị đều mong muốn tổ chức của họ
28
ở vào vị trí mà những điểm mạnh bên trong có thể đƣợc sử dụng để lợi dụng những
xu hƣớng và biến cố của môi trƣờng bên ngoài (Fredr. David, 2006).
- Các chiến lƣợc WO: nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách
tận dụng những cơ hội bên ng ai. ôi khi, những cơ hội lớn bên ng ai đang tồn tại,
nhƣng doanh nghiệp có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác những cơ
hội này (Fredr. David, 2006).
- Các chiến lƣợc ST: Sử dụng những điểm mạnh của doanh nghiệp để tránh
kh i hay giảm đi ảnh hƣởng của những mối đe dọa bên ng ai. iều này, không có
nghĩa là một tổ chức h ng mạnh luôn gặp phải những mối đe dọa từ môi trƣờng bên
ngoài. (Fredr. David, 2006).
- Các chiến lƣợc WT: là những chiến lƣợc ph ng thủ nhằm làm giảm những
điểm yếu bên trong và tránh kh i những mối đe dọa của môi trƣờng bên ng ai. Một
tổ chức đối đầu với nhiều mối đe dọa bên ngoài và những điểm yếu bên trong có thể
lâm vào tình trạng không an toàn. (Fredr. David, 2006).
Biểu đồ của ma trận SWOT đƣợc biểu thị nhƣ hình vẽ 1.4.
Theo Fredr. David (2006), để lập một ma trận SWOT (hay c n gọi là ma trận
TOWS) phải trải qua 8 bƣớc nhƣ sau:
a. Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài của doanh nghiệp.
b. Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài doanh nghiệp.
c. Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong doanh nghiệp.
d. Liệt kê những điểm yếu bên trong doanh nghiệp.
e. Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của
chiến lƣợc SO vào ô thích hợp.
f. Kết hợp những điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và ghi kết
quả của chiến lƣợc WO.
g. Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả
của chiến lƣợc WT.
h. Kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả của
chiến lƣợc WT.
29
Sau đây là sơ đồ ma trận SWOT:
Những điểm mạnh-S Những điểm yếu - W
Liệt kê những điểm Liệt kê những điểm yếu
mạnh
Các cơ hội - O Các chiến lƣợc S-O Các chiến lƣợc W-O
Liệt kê các cơ hội Sử dụng các điểm Vƣợt qua những điểm yếu
mạnh để tận dụng các bằng cách tận dụng những
cơ hội cơ hội bên ngoài
Các mối đe dọa -T Các chiến lƣợc S-T Các chiến lƣợc W-T
Liệt kê các mối đe Sử dụng điểm mạnh để Tối thiểu hóa những điểm
dọa tránh các mối đe dọa yếu và tránh kh i các mối
Hình 1.4: Ma trận SWOT
(Nguồn: Fredr. David, 2006)
đe dọa
30
TÓM TẮT CHƢƠNG MỘT
Chƣơng 1 đã nêu lên một số khái niệm về Marketing, tổng quan về Marketing
dịch vụ bao gồm khái niệm về Marketing dịch vụ và các thành phần của Marketing
Mix dịch vụ, đặc điểm của Dịch vụ và đặc điểm của dịch vụ MyTV, đồng thời c ng
nêu các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động Marketing của một doanh nghiệp, lý thuyết
về phân tích ma trận SWOT.
ây sẽ là cơ sở lý thuyết để phân tích chƣơng 2: “Thực trạng hoạt động
Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh”.
31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỊCH
VỤ MyTV CỦA VIỄN THÔNG TÂY NINH
2.1. Giới thiệu về Viễn thông Tây Ninh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của VNPT Tây Ninh
Viễn thông Tây Ninh, là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tập
đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam; có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh
Viễn thông Tây Ninh viết tắt là VNPT Tây Ninh. ịa ch : Số 1 đƣờng Phạm
và phục vụ chuyên ngành Viễn thông - công nghệ thông tin.
Công Khiêm, Khu phố 1, Phƣờng 3, Thị xã Tây Ninh, t nh Tây Ninh.
Với vai tr là một trong những đơn vị kinh doanh viễn thông của Tập đoàn
Bƣu chính Viễn thông Việt Nam, Viễn thông Tây Ninh nắm giữ thị trƣờng Tây
Ninh và chịu trách nhiệm triển khai kinh doanh viễn thông tại thị trƣờng này.
Viễn thông Tây Ninh triển khai các sản phẩm dịch vụ chính là: điện thoại cố
định (có dây và không dây); điện thoại di động; MegaVNN: Internet ADSL;
FiberVNN: Internet quang- FTTH; thuê kênh riêng; truyền số liệu: Megawan,
Metronet; dịch vụ MyTV; dịch vụ 1080;.....
Hoạt động kinh doanh các sản phẩm dịch vụ trên bao gồm: phát triển khách
hàng, thu cƣớc, chăm sóc khách hàng, bảo hành, bảo trì thiết bị đầu cuối, khắc phục
sự cố và triển khai các chƣơng trình tiếp thị do Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt
Nam xây dựng triển khai trên toàn quốc.
Dịch vụ MyTV đƣợc VNPT Tây Ninh chính thức khai trƣơng từ tháng
01/2010, cung cấp dịch vụ đồng loạt trên địa bàn cả t nh.
VNPT Tây Ninh hoạt động kinh doanh và công ích c ng các đơn vị thành viên
khác trong cả nƣớc có mối liên hệ mật thiết với nhau về tổ chức mạng lƣới, lợi ích
kinh tế, tài chính, phát triển dịch vụ Viễn thông để thực hiện những mục tiêu, kế
hoạch do Tập đoàn giao.
32
2.1.2. Bộ máy quản lý và lao động
2.1.2.1. Bộ máy tổ chức:
Bộ máy quản lý và sản xuất của Viễn thông Tây Ninh bao gồm: Khối quản lý
Viễn thông Tây Ninh và 11 Trung tâm trực thuộc nhƣ sau:
a. Khối quản lý gồm các bộ phận:
- Ph ng Tổ chức Hành chính.
- Ph ng Kế hoạch ầu tƣ.
- Ph ng Kế toán Thống kê Tài chính.
- Ph ng Mạng Dịch vụ.
- Ph ng Kinh doanh.
- Chuyên viên Tổng hợp Thi đua.
- Chuyên viên Thanh tra pháp chế- quân sự - an ninh quốc ph ng.
- Chuyên viên Bảo hộ lao động - lịch sử truyền thống- văn hóa doanh
nghiệp.
b. Bộ máy sản xuất:
Bộ máy tổ chức sản xuất của Viễn thông Tây Ninh bao gồm 11 Trung tâm
trực thuộc nhƣ sau:
- Trung Tâm Chuyển mạch Truyền dẫn.
- Trung tâm Tin học.
- Trung tâm Viễn thông Thị Xã Tây Ninh.
- Trung tâm Viễn thông Châu Thành.
- Trung tâm Viễn thông G Dầu.
- Trung tâm Viễn thông H a Thành.
- Trung tâm Viễn thông Dƣơng Minh Châu.
- Trung tâm Viễn thông Bến Cầu.
- Trung tâm Viễn thông Trảng Bảng.
- Trung tâm Viễn thông Tân Biên.
- Trung tâm Viễn thông Tân Châu.
33
2.1.2.2. Tình hình nhân sự của Viễn thông Tây Ninh
Viễn thông Tây Ninh có 365 nhân viên, phân bổ tại các đơn vị theo trình độ
nhƣ sau:
Bảng 2.1: Thống kê nhân sự theo trình độ chuyên môn.
Bộ phận Cao học ại học Cao đẳng Trung cấp Sơ cấp Sơ học Tổng cộng Chƣa đào tạo
3 22 3 1 4 0 0 33
1 21 1 1 tâm 2 0 1 27
1 5 39 7 2 3 4 0 5 7 3 5 1 0 55 27
3 11 2 0 4 2 0 22
2 15 2 0 7 1 0 27
2 8 2 0 5 1 0 18
1 12 1 0 7 2 0 23
1 18 1 0 7 4 0 31
3 11 2 0 4 6 0 26
5 13 2 0 2 2 0 24
5 19 2 2 15 9 0 52
Trung tâm Tin học Trung CM-TD Khối quản lý Trung tâm VT Tân Châu Trung tâm VT Tân Biên Trung tâm VT Trảng Bàng Trung tâm VT Bến Cầu TT VT Dƣơng Minh Châu Trung tâm VT H a Thành Trung tâm VT G Dầu Trung tâm VT Châu Thành Trung tâm VT Thị Xã Tây Ninh Tổng cộng 196 69 35 23 8 2 365
32 (Nguồn: Báo cáo nội bộ - Phòng Tổ chức hành chính VNPT Tây Ninh)
Nhận xét: với số lƣợng nhân sự là 365 ngƣời, tuy nhiên trình độ đại học và trên
đại học là 204 ngƣời, chiếm tỷ lệ ch có 56%, điều này ảnh hƣởng không tốt đến
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Viễn thông Tây Ninh.
34
2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Viễn thông Tây Ninh năm
2010, 2011, 2012
Bảng 2.2: Tình hình phát triển thuê bao của VNPT Tây Ninh năm 2010 đến 2012
ơn vị tính: thuê bao.
Năm
Dịch vụ 2010 2011 2012
Cố định 91.906 77.488 68.010
Gphone 8.899 4.522 3.400
Di động 17.404 20.930 22.936
MegaVNN 20.507 21.146 28.756
FTTH 356 580 790
MyTV 9.835 12.246 25.630
Tổng cộng 148.907 136.912 149.522
(Nguồn: Báo cáo nội bộ- Phòng Mạng Dịch vụ VNPT Tây Ninh)
Nhận xét: dịch vụ MyTV tuy mới ch khai trƣơng từ tháng 01/2010 nhƣng có
số lƣợng thuê bao phát triển nhanh chóng, đến cuối năm 2012 số lƣợng thuê bao đã
đạt đƣợc con số 25.630 thuê bao, trong khi đó dịch vụ băng rộng ADSL trong
khoảng chín năm phát triển tại VNPT Tây Ninh (từ cuối năm 2003) ch mới đạt
đƣợc con số là 28.756 thuê bao.
Tình hình doanh thu của 6 dịch vụ tại VNPT Tây Ninh giai đoạn từ năm
2010 đến năm 2012 đƣợc thống kê qua số liệu trong bảng sau:
35
Bảng 2.3: Tình hình doanh thu của VNPT Tây Ninh giai đoạn 2010-2012
ơn vị tính: triệu đồng.
Năm Năm Năm
2010 2011 2012 STT Ch tiêu
Doanh thu Viễn thông - công
I. nghệ thông tin
1.1 Dịch vụ trên thuê bao cố định 57.012 51.953 37.694
1.2 Dịch vụ trên thuê bao GPhone 3.268 3.872 2.781
Dịch vụ trên thuê bao di động 18.542 23.206 39.239
1.3 trả sau Vinaphone
1.4 Doanh thu di động trả trƣớc 30.523 40.245 112.565
1.5 Dịch vụ trên thuê bao băng rộng 36.523 45.149 48.249
1.6 Dịch vụ trên thuê bao MyTV 2.740 13.590 22.624
1.7 Doanh thu kênh thuê riêng 2.823 7.818 1.133
1.8 Doanh thu cho thuê hạ tầng 650 782 462
1.9 Các dịch vụ c n lại 360 5.568 364
II. Doanh thu kinh doanh TM 101.235 143.472 84.654
III. Doanh thu hoạt động tài chính 101 136 45
IV. Thu nhập khác 4.600 5.392 96
Doanh thu 258.377 348.220 349.856
(Nguồn: Báo cáo nội bộ- Phòng Kế toán Thống kê tài chính VNPT Tây Ninh)
Nhận xét: Dịch vụ MyTV tuy ch mới khai trƣơng từ đầu năm 2010 doanh
thu từ dịch vụ MyTV tăng nhanh chóng: đến cuối năm 2012, doanh thu từ MyTV là
22.624 triệu đồng chiếm tỷ lệ 47% doanh thu từ thuê bao băng rộng (năm 2012 là
48.249 triệu đồng), doanh thu của MyTV chiếm tỷ lệ 6,5% so với doanh thu của
toàn Viễn thông Tây Ninh năm 2012.
Số lƣợng doanh thu và thuê bao của dịch vụ MyTV trong giai đoạn năm
2010 đến 2012 đƣợc thể hiện qua bảng sau:
36
Bảng 2.4: Số liệu thuê bao, doanh thu dịch vụ MyTV giai đoạn từ năm 2010 đến
2012.
Đơn vị tính của doanh thu: Triệu đồng
Đơn vị tính của thuê bao: 1 thuê bao MyTV
Dịch vụ Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
MyTV Thuê bao Doanh Thuê bao Doanh Thuê bao Doanh
thu thu thu
Tháng 1 222 7 12.171 721 21.125 1.583
Tháng 2 716 52 12.355 768 22.218 1.684
Tháng 3 951 74 13.338 757 22.939 1.728
Tháng 4 1.700 94 14.333 811 23.549 1.825
Tháng 5 3.323 187 15.875 981 23.862 1.870
Tháng 6 3.894 345 17.755 1.123 24.357 1.875
Tháng 7 4.420 402 19.783 1.236 24.542 1.892
Tháng 8 5.278 365 20.383 1.280 24.624 1.870
Tháng 9 6.078 397 20.276 1.351 24.756 1.870
Tháng 10 6.482 430 20.817 1374 24.987 1.856
Tháng 11 8.781 490 20.926 1426 24.836 1.839
643 Tháng 12 11.325 21.103 1458 24.712 1.842
(Nguồn: Báo cáo nội bộ- Phòng Kế hoạch kinh doanh VNPT Tây Ninh)
Qua bảng số liệu trên, ta nhận thấy số lƣợng thuê bao và doanh thu dịch vụ
MyTV trong năm 2010 và 2011 tăng trƣởng rất nhanh chóng, tuy nhiên đến năm
2012, thuê bao và doanh thu gần nhƣ đạt mức bão h a.
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing của dịch vụ MyTV tại Viễn thông
Tây Ninh
2.2.1 Thực trạng sản phẩm dịch vụ
Các yếu tố về sản phẩm dịch vụ đƣợc đo lƣờng qua khảo sát nhƣ sau:
37
Ký hiệu Tên biến sfdv1
Bảng 2.5: Đo lường các yếu tố của sản phẩm dịch vụ
iểm 2,87
lƣợng sfdv2 3,33
Các phát biểu MyTV có khả năng phục vụ ở khắp mọi nơi trong t nh Tây Ninh Chất lƣợng dịch vụ MyTV rất đáng tin cậy
Phạm vi dịch vụ Chất dịch vụ Mức dịch vụ MyTV là dịch vụ rất cần thiết đối với sfdv3 3,38
hiệu sfdv4 3,30
sfdv5 3,57
Thƣơng dịch vụ Nội dung dịch vụ Sự bảo hành sfdv6 3,12
mọi ngƣời Thƣơng hiệu dịch vụ MyTV rất nổi tiếng Nội dung các dịch vụ trên MyTV rất hấp dẫn ngƣời xem Thời gian khắc phục sự cố của dịch vụ MyTV nhanh
F_SFDV
sfdv7 3,18 MyTV có dịch vụ hậu mãi tốt
Dịch vụ hậu mãi 3,25
(Nguồn: kết quả xử lý SPSS ở phụ lục 5.1).
Biểu diễn bằng đồ thị nhƣ sau:
Hình 2.1: Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng về các yếu tố sản phẩm
dịch vụ MyTV.
Khách hàng đánh giá khá thấp yếu tố sản phẩm dịch vụ của MyTV (mức ý
nghĩa là 3.25), thấp nhất là sfdv1, kế đến là sfdv6 và sfdv7.
38
Từ bảng thống kê trên, nghiên cứu cho thấy khách hàng đánh giá khá thấp yếu
tố sản phẩm dịch vụ của MyTV (mức ý nghĩa là 3,25). Rõ ràng, sản phẩm dịch vụ
MyTV hiện nay không phải là điểm mạnh. Tất cả các yếu tố cấu thành nên yếu tố
này điều rất thấp, thấp nhất là sfdv1 “MyTV có khả năng phục vụ ở khắp mọi nơi
trong t nh Tây Ninh” (mức ý nghĩa là 2,87 nh hơn điểm giữa là 3 của thang đo),
khách hàng đánh giá thấp khả năng cung cấp dịch vụ rộng khắp t nh Tây Ninh của
MyTV. Thật vậy, MyTV chƣa thể cung cấp dịch vụ đến với mọi nơi trong t nh Tây
Ninh mà ch có thể thực hiện tốt tại một số các khu vực có hệ thống hạ tầng mạng
tốt. Ngƣợc lại, tại các khu vực v ng nông thôn MyTV phục vụ khách hàng rất khó
khăn, một lƣợng khách hàng có nhu cầu sử dụng MyTV nhƣng VNPT Tây Ninh
không đáp ứng đƣợc do vị trí địa lý xa các điểm đặt trạm có khả năng cung cấp dịch
vụ MyTV, đây là khuyết điểm lớn của MyTV. Nếu muốn mở rộng thị trƣờng tìm
kiếm khách hàng tiềm năng, MyTV cần khắc phục nhƣợc điểm này bằng giải pháp
tăng cƣờng hơn nữa công tác bảo trì bảo dƣỡng sửa chữa hệ thống cáp đồng hiện
hữu đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành, mặt khác cần đầu tƣ xây dựng các
tuyến cáp đến các khu vực có tiềm năng phát triển MyTV đáp ứng nhu cầu khách
hàng trong hiện tại và tƣơng lai.
Các yếu tố c n lại c ng đƣợc khách hàng đánh giá không cao, đặc biệt là
sfdv6 “Thời gian khắc phục sự cố của dịch vụ MyTV nhanh” (mức ý nghĩa là 3,12)
và sfdv7 “MyTV có dịch vụ hậu mãi tốt” ( có mức ý nghĩa là 3,18) lớn hơn điểm
giữa bằng 3 của thang đo không nhiều. Tất cả các yếu tố này đều có ảnh hƣởng đến
chất lƣợng của MyTV đƣợc dựa trên đánh giá của khách hàng. Muốn nâng cao chất
lƣợng sản phẩm dịch vụ MyTV, cần phải nhanh chóng khắc phục các sự cố cho
khách hàng, bởi thông tin từ truyền hình là nhu cầu thiết yếu hàng ngày của con
ngƣời, việc mất thông tin từ truyền hình và chậm khắc phục sự cố của MyTV làm
ảnh hƣởng đến nhu cầu thiết yếu này của khách hàng, điều này ảnh hƣởng rất lớn
đến chất lƣợng của MyTV, sự hài l ng khi sử dụng của khách hàng. Ngoài ra, cần
phải tăng cƣờng công tác hậu mãi, thƣờng xuyên bảo trì bảo dƣỡng các đƣờng dây
39
cho khách hàng nhằm giảm thiểu tối đa các sự cố mất thông tin của ngƣời sử dụng
dịch vụ MyTV.
MyTV là sản phẩm của sự hội tụ, ch với một thiết bị đầu cuối, khách hàng có
thể sử dụng rất nhiều dịch vụ khác nhau qua màn hình Tivi.
Sử dụng dịch vụ MyTV, khách hàng không ch dừng lại ở việc xem truyền
hình đơn thuần (với nhiều kênh truyền hình trong nƣớc và quốc tế chuẩn SD và HD)
mà có thể xem bất cứ chƣơng trình nào mình yêu thích vào bất kỳ thời điểm nào và
sử dụng nhiều dịch vụ khác qua màn hình Tivi nhƣ: xem phim theo yêu cầu, xem
trực tiếp, xem lại các giải thể thao lớn, hát karaoke, chơi game, nghe nhạc, trực tiếp
tham gia các game shows, tự kiểm tra và nâng cao kiến thức với nội dung Giáo dục
đào tạo…
Ngoài ra, hàng loạt dịch vụ tƣơng tác đặc sắc khác nhƣ ấu giá ngƣợc, Tỷ phú
MyTV, Nhắn tin, Bình chọn… trên MyTV đang và sẽ thể hiện đƣợc. Sức mạnh của
dịch vụ Truyền hình theo yêu cầu.
Dịch vụ Truyền hình: cung cấp các kênh truyền hình đặc sắc trong nƣớc và
quốc tế, ngoài các kênh truyền hình theo chuẩn SD thông thƣờng, MyTV c n cung
cấp các kênh truyền hình có chất lƣợng hình ảnh, âm thanh tuyệt hảo theo chuẩn
HD.
Sự khác biệt lớn nhất giữa dịch vụ Truyền hình của MyTV so với các dịch vụ
truyền hình khác (Analogue, DTH, Kỹ thuật số,…) đó là khách hàng có thể sử dụng
các tính năng:
- Truyền hình xem lại (TVOD): Không ch th a mãn nhu cầu xem truyền
hình nhƣ thông thƣờng, MyTV c n cho phép ngƣời d ng xem lại các chƣơng trình
đã phát trong v ng 48 giờ. Các kênh truyền hình có chức năng xem lại đƣợc hiển thị
bằng màu xanh đậm trên màn hình dịch vụ truyền hình. Trong quá trình xem lại,
chúng ta có thể tua tới, tua l i, hay tạm dừng nhƣ đang d ng đầu DVD.
Ghi lại nội dung truyền hình sẽ phát và xem lại bất cứ lúc nào khách hàng -
muốn (NPVR).
- Khóa các chƣơng trình có nội dung không ph hợp với trẻ em.
40
- Xem lịch phát sóng.
Dịch vụ Phim: Thƣ viện phim phong phú gồm nhiều thể loại nhƣ phim hành
động, hài, tâm lý xã hội, v.v. từ kinh điển đến hiện đại, thuộc các quốc gia khác
nhau, chuẩn SD và HD (t y thuộc từng phim). Không ch dừng lại ở việc xem phim
đơn thuần, khách hàng có thể xem các bộ phim yêu thích với rất nhiều tính năng ƣu
việt nhƣ: khóa các phim có nội dung không ph hợp với trẻ em; xem trƣớc nội dung
giới thiệu của mỗi phim; không giới hạn số lần xem lại 1 bộ phim trong v ng 48
tiếng, ch tính tiền 1 lần; sử dụng các chức năng nhƣ với đầu DVD: tua đi, tua lại
đến bất kỳ vị trí nào của phim.
2.2.1 Thực trạng giá cƣớc
Thực trạng hoạt động marketing giá cƣớc đƣợc đo lƣờng qua các biến nhƣ sau:
Bảng 2.6 : Đo lường các yếu tố của giá cước MyTV
Tên biến Các phát biểu
Ký hiệu biến gcdv1 iểm khảo sát 3,27
Giá cƣớc lắp đặt ban đầu (giá cƣớc h a mạng) rẻ
gcdv2 3,43 Giá cƣớc thuê bao hàng tháng hợp lý
gcdv3 trị 3,62
Sử dụng MyTV mang đến nhiều hữu ích cho khách hàng
gcdv4 cả 3,21
Nhìn chung, giá cƣớc của dịch vụ MyTV là hợp lý
gcdv5 3,6
F_GCDV
MyTV có nhiều gói cƣớc linh hoạt để khách hàng lựa chọn
Cƣớc phí h a mạng Cƣớc thuê bao Giá khách hàng Giá ph hợp Sự khác biệt dịch vụ 3,42
(Nguồn: kết quả xử lý SPSS ở phụ lục 5.2).
Và kết quả thống kê nhƣ phụ lục 5.2 kèm theo, sau đây là đồ thị mô tả kết quả:
41
Hình 2.2: Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng về các yếu tố giá cước
dịch vụ MyTV
MyTV hiện tại cung cấp 4 gói cƣớc với mức giá linh hoạt để khách hàng
lựa chọn t y theo nhu cầu sử dụng. Trong đó, khách hàng c ng có thể lựa chọn 2
hình thức tính cƣớc để đăng ký sử dụng: theo lƣu lƣợng (gồm cƣớc thuê bao và
cƣớc phát sinh) hoặc tính cƣớc theo trọn gói.
ây là điểm mạnh và linh hoạt vƣợt trội so với các nhà cung cấp dịch vụ
truyền hình cáp khác trên địa bản, cả analog và IPTV hiện ch có một gói cƣớc.
Cƣớc VNPT Tây Ninh: Có nhiều gói cƣớc khác nhau cho khách hàng chọn lựa
Bảng 2.7 : Giá cước thuê bao hàng tháng của MyTV Tây Ninh
Gói dịch vụ MyTV MyTV MyTV MyTV
Silver Silver HD Gold Gold HD
Cƣớc thuê bao tháng 80.000 99.090 120.000 135.000
(Nguồn: Báo cáo nội bộ- Phòng Kinh doanh VNPT Tây Ninh)
Trong khi đó, giá cƣớc của đối thủ cạnh tranh chủ yếu là SCTV nhƣ sau: giá
cƣớc Tivi chính là 109.000 VN /1 tháng, giá cƣớc thêm Tivi phụ là 11.000 VN /
1 tháng, giá cƣớc trọn gói 3 Tivi là 120.000 VN /1 tháng.
42
Sau đây là bảng cƣớc dịch vụ MyTV áp dụng từ ngày 01/03/2013:
Bảng 2.8: Các gói cước thuê bao tháng của MyTV
Gói cƣớc MyTV Silver
MyTV Silver HD
Nội dung dịch vụ 84 kênh truyền hình tín hiệu SD, các kênh Radio Dịch vụ tạm dừng, lƣu trữ và xem lại các chƣơng trình truyền hình Dịch vụ tiếp thị truyền hình, dịch vụ thông tin cần biết, dịch vụ chia sẻ hình ảnh, tin tức Gói nội dung tín hiệu SD theo yêu cầu bao gồm phim, âm nhạc, karaoke, sức kh e làm đẹp, thể thao, đọc truyện,... (các nội dung không thể hiện giá tiền trên màn hình TV) 12 kênh tín hiệu HD, 84 kênh truyền hình tín hiệu SD, các kênh Radio Dịch vụ tạm dừng, lƣu trữ và xem lại các chƣơng trình truyền hình Dịch vụ tiếp thị truyền hình, dịch vụ thông tin cần biết, dịch vụ chia sẻ hình ảnh, tin tức Gói nội dung tín hiệu SD và HD theo yêu cầu bao gồm phim, âm nhạc, karaoke, sức kh e làm đẹp, thể thao, đọc truyện,.. (các nội dung không thể hiện giá tiền trên màn hình TV) Nội dung dịch vụ thuộc gói MyTV Silver Toàn bộ các dịch vụ theo yêu cầu có tín hiệu SD Nội dung dịch vụ thuộc gói MyTV Silver HD Toàn bộ các dịch vụ theo yêu cầu có tín hiệu SD và HD MyTV Gold MyTV Gold HD
( Nguồn: báo cáo nội bộ - Phòng kinh doanh VNPT Tây Ninh).
- Mức cƣớc dịch vụ theo yêu cầu (PayTV):
Mức cƣớc dịch vụ theo yêu cầu miễn phí với gói cƣớc MyTV Gold và MyTV
Gold HD.
43
Bảng 2.9: Mức cước dịch vụ theo yêu cầu (PayTV)
Đơn vị: đồng/bộ giải mã/tháng
trần
cƣớc Mức trong tháng Các gói nội dung theo yêu cầu Mức cƣớc tối thiểu theo lần sử dụng
Gói Phim truyện 100.000 đồng 1.000 đồng/phim/48 giờ 1.000 đồng/tập phim/48 giờ
Gói Nhịp cầu MyTV 1.000 đồng/nội dung/24 giờ 100.000 đồng
Gói Âm nhạc 1.000 đồng/1 nội dung Gói Karaoke
Gói Tr chơi 1.000 đồng/game/1 lần chơi 70.000 đồng cho mỗi gói nội dung Gói ọc truyện 1.000 đồng/1 nội dung/24 giờ Gói Sức kh e & làm đẹp
Gói Thể thao 1.000 đồng/1 nội dung/48 giờ Không có mức cƣớc trần
Gói Phong cách sống 1.000 đồng/1 nội dung/24 giờ 100.000 đồng
( Nguồn: website http://mytv.com.vn)
Bảng 2.10: Mức cước dịch vụ theo yêu cầu áp dụng cho tất cả các gói cước
Đơn vị: đồng/bộ giải mã/tháng
trần trong
Mức cƣớc tối thiểu theo lần sử dụng 1.000 đồng/nội dung/12 giờ Mức cƣớc tháng 70.000 đồng
1.000 đồng/nội dung/24 giờ Không có mức cƣớc trần
Các gói nội dung theo yêu cầu Gói Thiếu nhi Gói Giáo dục đào tạo Gói ào tạo từ xa 1.000 đồng/nội dung/24 giờ Gói Kết quả xổ số 1.000 đồng/nội dung/24 giờ Không có mức cƣớc trần 70.000 đồng
Gói ấu giá ngƣợc Không áp dụng
Gói Bình chọn Không áp dụng
Mức cƣớc chi tiết cho từng lần đấu giá đƣợc thể hiện trên màn hình TV (EPG) Mức cƣớc chi tiết cho từng lần bình chọn đƣợc thể hiện trên màn hình TV
( Nguồn: website http://mytv.com.vn)
44
- Mức cƣớc áp dụng cho khách hàng đăng ký sử dụng từ 02 bộ giải mã trở lên tại
một địa ch : Từ 02 đến 05 bộ giải mã: giảm 10% tổng cƣớc sử dụng dịch vụ hàng
tháng, từ 06 bộ giải mã trở lên: giảm 20% tổng cƣớc sử dụng dịch vụ hàng tháng.
2.2.3. Thực trạng phân phối của MyTV:
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát thực trạng phân phối của MyTV.
Ký hiệu biến phanphoi1 Tên biến ịa điểm iểm 3,61
phanphoi2 3,74
Kênh phân phối
Các phát biểu Các điểm giao dịch của MyTV thuận tiện Kênh phân phối của MyTV đa dạng (qua các điểm giao dịch, qua cộng tác viên, qua điện thoại, qua mạng Internet,...)
phanphoi3 3,59 MyTV có hệ thống phân phối rộng khắp
F_PHANPHOI
phanphoi4 vi 3,42
Mật độ phân phối Phạm phân phối Có thể đăng ký sử dụng MyTV ở mọi nơi trong t nh Tây Ninh 3,59
(Nguồn: kết quả xử lý SPSS ở phụ lục 5.3).
Căn cứ vào kết quả khảo sát ở phụ lục 5.3, ta biểu diễn qua đồ thị nhƣ sau:
Đồ thị 2.3: Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng về các yếu tố phân
phối dịch vụ MyTV
VNPT Tây Ninh có hệ thống phân phối trực tiếp và gián tiếp nhƣ sau:
45
a) Hệ thống phân phối trực tiếp: tại 9 điểm giao dịch Trung tâm huyện của 9
trung tâm viễn thông huyện, Thị xã trực thuộc Viễn thông Tây Ninh. MyTV c n
đƣợc bán trực tiếp thông qua nhân viên của VNPT Tây Ninh (hàng tháng, tất cả
nhân viên của VNPT Tây Ninh đều đƣợc giao ch tiêu tìm kiếm khách hàng sử dụng
dịch vụ MyTV).
MyTV c n đƣợc bán trực tiếp thông qua các đợt bán hàng lƣu động: vào các
đợt khuyến mãi, tất cả 9 trung tâm viễn thông trực thuộc (TTVT huyện, thị) đều tổ
chức bán hàng lƣu động, phát loa, phát tờ rơi, gõ cửa từng nhà để giới thiệu dịch vụ
và thuyết phục khách hàng sử dụng dịch vụ.
b) Hệ thống bán hàng gián tiếp của MyTV thông qua đội ng hơn 100 cộng
tác viên chuyên nghiệp và hơn 200 cộng tác viên bán chuyên nghiệp (họ là cán bộ
đoàn, trƣởng ấp, trƣởng khu phố, nhân viên làm việc tại các cơ quan, doanh
nghiệp...). Ngoài ra, MyTV c n đƣợc phân phối bởi hệ thống hơn 100 đại lý kinh
doanh sim, thẻ điện thoại của Vinaphone kiêm luôn việc cung cấp dịch vụ MyTV.
2.2.4. Thực trạng hoạt động chiêu thị
Thực trạng hoạt động marketing chiêu thị đƣợc thể hiện qua các biến, các
phát biểu và kết quả khảo sát thực tế nhƣ sau:
Bảng 2.12 : Kết quả khảo sát thực trạng chiêu thị.
Tên biến iểm Các phát biểu
Ký hiệu biến qctt1 Quảng cáo 3,47
qctt2 Chiêu thị 3,42
qctt3 khích 3,58
qctt4 3,39
qctt5 Khuyến ngƣời sử dụng Quan hệ công chúng Khuyến mãi 3,49
Các kênh thông tin quảng cáo về MyTV phổ biến Quảng cáo của MyTV luôn để lại ấn tƣợng tốt với khách hàng MyTV luôn khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ Thƣơng hiệu MyTV đƣợc nhiều ngƣời biết đến MyTV thƣờng xuyên có chƣơng trình khuyến mãi
(Nguồn: kết quả xử lý SPSS ở phụ lục 5.4).
46
Và sau đây là thống kê mô tả kết quả khảo sát thực trạng hoạt động marketing chiêu
thị cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh:
Hình 2.4 : Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng về các yếu tố chiêu thị
của dịch vụ MyTV
Các hoạt động thực tế đang làm tại VNPT Tây Ninh nhƣ sau:
a) Khuyến mãi
Hàng năm, VNPT Tây Ninh tổ chức rất nhiều chƣơng trình khuyến mãi dành
cho dịch vụ MyTV. Nội dung khuyến mãi chủ yếu nhƣ sau: giảm giá Set-Top-Box,
miễn cƣớc h a mạng, giảm cƣớc thuê bao trong 12 tháng đầu, phát thƣởng cho thuê
bao thứ 10.000, 20.000,.... và các thuê bao lân cận của thuê bao này.
b) Quảng cáo:
Dịch vụ MyTV đƣợc giới thiệu dịch vụ qua các kênh thứ nhất là: loa phát
thanh từ phƣờng, xã đến khu phố, xóm, ấp. VNPT Tây Ninh và các Trung tâm viễn
thông huyện, Thị xã trực thuộc đều ký hợp đồng phát loa định kỳ giới thiệu về dịch
vụ MyTV trên các phƣơng tiện trên.
Kênh thứ hai là: Báo Tây Ninh, đài truyền hình Tây Ninh, website của t nh,
website của VNPT Tây Ninh, website của các đối tác và các ngành có liên kết, hợp
tác với VNPT Tây Ninh nhƣ Sở giáo dục Tây Ninh, Công ty Cao su Tây Ninh,
Công ty iện lực Tây Ninh…
47
Kênh thứ ba là: tờ rơi, poster tại các giao dịch, cửa hàng, đại lý, các vật phẩm
quảng cáo khuyến mại cho dịch vụ MyTV (xem phụ lục: các sản phẩm quảng cáo
c a dịch vụ MyTV),...
Kênh thứ tƣ là: qua sự giới thiệu trực tiếp đến khách hàng của cộng tác viên,
nhân viên VNPT.
Kênh thứ năm là truyền thông trong các chƣơng trình họp mặt, hội nghị tại
các cơ quan, ban ngành…
Xem thêm các vật phẩm quảng cáo phụ lục 7.
c) Chăm sóc khách hàng
Vì đây là dịch vụ mới, tƣơng đối khó sử dụng đối với những ngƣời chƣa từng
sử dụng nên ngay khi lắp đặt xong, nhân viên kỹ thuật hƣớng dẫn tận tình cho
khách hàng sử dụng, giúp khách hàng lƣu ý tránh tình trạng phát sinh cƣớc dịch vụ
ngoài ý muốn khi xem các phim, các nội dung tốn phí… Và sau khoảng 2-3 ngày
đầu sau khi lắp đặt xong dịch vụ, nhân viên tƣ vấn khách hàng gọi điện thoại cho
khách hàng, h i thăm về chất lƣợng, kịp thời giải đáp cho khách hàng những phát
sinh trong quá trình sử dụng. Khi cần thiết, bộ phận chăm sóc khách hàng của
Trung tâm cử nhân viên tới nhà khách hàng để hƣớng dẫn lại cách sử dụng.
Lồng ghép chƣơng trình chăm sóc khách hàng dịch vụ MyTV với dịch vụ
khác: Cƣớc phát sinh dịch vụ MyTV sẽ đƣợc ghép với cƣớc sử dụng các dịch vụ
khác nhƣ cố định, Gphone, MegaVNN, Fiber VNN, VinaPhone để xác định doanh
thu tổng và có các chính sách, chƣơng trình chăm sóc khách hàng cho khách hàng.
2.2.5. Thực trạng hoạt động quy trình
Hoạt động quy trình của MyTV đƣợc đánh giá qua kết quả khảo sát nhƣ sau:
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát thực trạng quy trình MyTV
Ký hiệu biến quatrinhdv1 định iểm 3,41
Tên biến Quyết dịch vụ Thủ tục
tự 3,55 3,51
quatrinhdv2 quatrinhdv3 Mức độ động hóa Các phát biểu MyTV làm tôi nhanh chóng quyết định sử dụng dịch vụ Thủ tục lắp đặt MyTV thuận tiện Quy trình cung cấp dịch vụ MyTV tự động hóa cao
48
3,49
quatrinhdv5 3,54
quatrinhdv6 3,47
quatrinhdv7 3,27
quatrinhdv4 Mức đánh giá của nhân viên Hƣớng dẫn khách hàng Quá trình dịch vụ Dịch vụ hậu mãi F-QTDV Quy trình cung cấp dịch vụ MyTV ph hợp Quy trình hƣớng dẫn khách hàng rõ ràng Quá trình cung cấp dịch vụ MyTV đáp ứng yêu cầu khách hàng Dịch vụ hậu mãi của MyTV trong quy trình đáp ứng yêu cầu khách hàng 3,46
(Nguồn: kết quả xử lý SPSS ở phụ lục 5.5).
Và đây là đồ thị mô tả căn cứ vào kết quả khảo sát tại phụ lục 5.5.
Hình 2.5: Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng về các yếu tố quy trình
của dịch vụ MyTV
Nhân viên VNPT Tây Ninh nhận đơn yêu cầu của khách hàng Chuyển qua
bộ phận khảo sát nếu cự ly từ nhà khách hàng đến trạm IP DSLAM có khả năng
cung cấp dịch vụ MyTV thì lập hợp đồng chuyển qua bộ phận lắp đặt sau khi
lắp đặt Chuyển bộ phận chăm sóc khách hàng gọi điện thoại tƣ vấn thêm về giá
cƣớc, dịch vụ và đảm bảo chắc chắn khách hàng sử dụng đƣợc.
- Dịch vụ hậu mãi:
49
+ Với mạng lƣới chăm sóc khách hàng rộng khắp, sẵn sàng hỗ trợ ngay khi
khách hàng có yêu cầu nhƣ sửa chữa nếu có xảy ra hƣ h ng, hƣớng dẫn sử dụng
tính năng mới khi có yêu cầu,…
+ Thƣờng xuyên có bộ phận chăm sóc khách hàng trực tiếp cập nhật thông
tin về các dịch vụ mới, nội dung mới cập nhật trên hệ thống, phát thêm kênh mới
c ng nhƣ các chƣơng trình khuyến mãi, quà tặng khách hàng.
+ Khi h a mạng mới dịch vụ, khách hàng đƣợc cung cấp đầu mối liên hệ
để phản ánh thông tin c ng nhƣ đề xuất khi cần thiết.
2.2.6. Thực trạng yếu tố con ngƣời
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát thực trạng nhân viên MyTV Tên biến
Ký hiệu nhanvien1 ào tạo nhân iểm 3,47
viên
nhanvien2 Sự am hiểu nhanvien3 Khả năng giải
thích
nhanvien4 Sự khích lệ 3,55
nhanvien5 Tác phong tác phong 3,51
3,48 việc
nhanvien6 Làm nhóm
nhanvien7 Thái độ 3,48
3,33
nhanvien8 Khả năng xử lý
Các phát biểu Nhân viên MyTV có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu khách hàng Nhân viên MyTV rất am hiểu dịch vụ 3,55 3,57 Nhân viên MyTV luôn tận tình hƣớng dẫn cho khách hàng Nhân viên MyTV luôn quan tâm khách hàng Nhân viên MyTV có chuyên nghiệp Nhân viên MyTV phối hợp với nhau tốt Nhân viên MyTV có thái độ phục vụ khách hàng tốt Nhân viên xử lý dịch vụ MyTV rất nhanh chóng nhƣ cam kết ( Nguồn : kết quả xử lý SPSS ở phụ lục 5.6)
Căn cứ vào kết quả khảo sát ở phụ lục 5.6, ta có đồ thị nhƣ sau:
50
Hình 2.6 : Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng về các yếu tố nhân
viên của dịch vụ MyTV
Trong những năm qua, VNPT Tây Ninh đã luôn phấn đấu hoàn thành tốt các
mục tiêu và các nhiệm vụ đề ra. Kết quả này thể hiện phần nào sự quyết tâm của tập
thể cán bộ công nhân viên. Ban Lãnh đạo VNPT Tây Ninh đã luôn sâu sát với cơ sở,
giúp đỡ các Trung tâm trực thuộc. Các ph ng ban chức năng đã làm tốt vai tr tham
mƣu, nhạy bén, linh hoạt trong công tác điều hành.
H an thiện các cơ chế quản lý, công tác quản lý điều hành đã liên tục đƣợc cải
tiến ở tất cả các lĩnh vực công tác; hệ thống văn bản quản lý đƣợc ban hành kịp thời
và đồng bộ tạo điều kiện thúc đẩy các hoạt động.
Ngoài ra, VNPT Tây Ninh c n xây dựng một hệ thống quản lý riêng biệt cho
từng Trung tâm trực thuộc phục vụ việc quản lý điều hành hoạt động của trung tâm.
Việc phân cấp, mở rộng quyền chủ động đã gắn với trách nhiệm của Lãnh đạo các
đơn vị; đã giảm chế độ hội họp, tăng cƣờng đối thoại trực tuyến, giảm bớt thủ tục
hành chính; tập trung xem xét, giải quyết nhanh, dứt điểm các vấn đề khó khăn, tạo
sự phối hợp nhanh chóng, kịp thời giữa các bộ phận chức năng.
51
2.2.7 Thực trạng môi trƣờng vật chất
Kết quả khảo sát môi trƣờng vật chất đƣợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát môi trường vật chất của MyTV
Câu phát biểu
Ký hiệu mtvc1 trƣờng iểm 3,61 Cửa hàng giao dịch MyTV khang trang
mtvc2 3,62
mtvc3 mtvc4 phẩm
F_MTVC Tên biến Môi trang trí Màu sắc và sự sắp xếp Thiết bị Sản hữu hình Cửa hàng giao dịch có phối cảnh nội thất với màu sắc đẹp Trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ MyTV tốt 3,58 3,53 ƣờng cáp kéo vào nhà đúng quy chuẩn (gọn gàng, đẹp) 3,58
(Nguồn: kết quả xử lý SPSS ở phụ lục 5.7).
Sau đây là đồ thị mô tả kết quả khảo sát:
Hình 2.7: Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng về các yếu tố môi
trường vật chất của dịch vụ MyTV.
Hiện nay, VNPT Tây Ninh có chín cửa hàng giao dịch đặt tại khu vực trung tâm
của chín huyện, Thị xã.
Bên cạnh đó, do là doanh nghiệp Nhà nƣớc, đồng thời là nhà cung cấp dịch vụ
truyền thống, nên VNPT có nhiều thuận lợi cho VNPT Tây Ninh ký đƣợc nhiều hợp
đồng cung cấp dịch vụ cho các khách hàng lớn, đặc biệt là các cơ quan nhà nƣớc và
các ngân hàng.
52
2.2.8. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động Marketing cho dịch vụ
MyTV của Viễn thông Tây Ninh.
2.2.8.1. Điểm mạnh:
S1: Mạng lƣới cung cấp dịch vụ rộng khắp cả t nh Tây Ninh
S2: Có kinh nghiệm cung cấp dịch vụ Internet từ năm 2003.
S3: Thƣơng hiệu VNPT uy tín có từ lâu đời và thƣơng hiệu dịch vụ MyTV thống
nhất trong cả nƣớc, dễ đi sâu vào tâm trí khách hàng
S4: Nguồn vốn lớn do đƣợc đầu tƣ từ Tập đoàn
S5: ội ng cán bộ nhiệt tình, năng động
S6: Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại đƣợc đầu tƣ từ Tập đoàn.
S7: Khả năng đáp ứng về mạng lƣới trong tƣơng lai dồi dào.
2.2.8.2 Điểm yếu
W1: Không chủ động trong việc định giá cƣớc mà do đơn vị chủ quản là VASC
quyết định.
W2: Chƣa tận dụng hết mạng lƣới viễn thông.
W3: Nhân viên chƣa có kinh nghiệm trong Marketing.
W4: Chƣa kiểm soát khả năng đáp ứng mạng lƣới.
W5: Thời gian xử lý sự cố chậm do MyTV là dịch vụ mới và khá phức tạp khi xử lý
W6: Khách hàng phải tốn chi phí đầu tƣ bộ giải mã tín hiệu Set-top-box
2.3. Đánh giá tác động của môi trƣờng đến hoạt động marketing cho
dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh
2.3.1 Các yếu tố của môi trƣờng bên ngoài:
2.3.1.1 Môi trƣờng vĩ mô
Môi trƣờng vĩ mô mà VNPT Tây Ninh tiếp xúc và chịu tác động bao gồm
các yếu tố tình hình kinh tế, công nghệ, văn hóa xã hội, tình hình dân số, chính
quyền địa phƣơng, pháp luật.
53
a. Tình hình kinh tế
Với đặc th của Tây Ninh, dân cƣ sống ở v ng nông thôn và làm nông
nghiệp chiếm đến 80% nên việc chi tiêu thƣờng đƣợc cân nhắc rất cẩn thận. Riêng
đối với dịch vụ truyền hình, khách hàng có thể xem miễn phí bằng an-ten, dịch vụ
VinaSat. Dịch vụ truyền hình có thu tiền nói chung và MyTV nói riêng ch là sự lựa
chọn của khách hàng có thu nhập từ trung bình khá trở lên.
Một số yếu tố kinh tế:
- Trong 3 năm từ 2010-2012, tốc độ tăng trƣởng GDP bình quân 14%.
- Cơ cấu kinh tế: Chủ yếu là kinh tế nông nghiệp 38%, công nghiệp, xây
dựng 28%, dịch vụ 34%.
- Tây Ninh hiện có 2 khu công nghiệp lớn là khu công nghiệp Trảng Bàng
và Khu công nghiệp Bourbon An H a. Hai khu này thu hút gần 200 doanh nghiệp,
chủ yếu là doanh nghiệp nƣớc ngoài. Hiện các doanh nghiệp này là khách hàng lớn
của VNPT Tây Ninh, đa số họ có sử dụng dịch vụ MyTV của VNPT Tây Ninh. Hơn
nữa, các doanh nghiệp này mang lại việc làm cho khoảng 100.000 lao động trong và
ngoài t nh. 100.000 lao động này c ng chính là khách hàng có nhiều khả năng sử
dụng dịch vụ MyTV c ng nhƣ các dịch vụ khác của VNPT Tây Ninh.
Tóm lại, nhìn chung Tây Ninh c ng là t nh phát triển, nhu cầu sử dụng dịch
vụ Viễn thông- công nghệ thông tin nói chung và dịch vụ truyền hình chất lƣợng ở
mức tƣơng đối khá. ây là cơ hội chung cho tất cả các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ Viễn thông- công nghệ thông tin và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình
trên cả t nh.
b. Quan hệ với chính quyền địa phƣơng
VNPT Tây Ninh là đơn vị hàng đầu cung cấp các dịch vụ viễn thông công
nghệ thông tin cho đa số sở ban ngành cơ quan nhà nƣớc, bên cạnh đó VNPT Tây
Ninh đƣợc tách ra từ Bƣu điện Tây Ninh, nên có mối quan hệ gắn bó mật thiết rất
lâu đời với chính quyền địa phƣơng các cấp từ t nh tới đơn vị phƣờng, xã.
54
VNPT Tây Ninh c ng là đơn vị đi đầu trong việc tài trợ cho các phong trào
văn hóa, xã hội t nh nhà. VNPT Tây Ninh luôn đƣợc chính quyền địa phƣơng hỗ trợ
mật thiết trong các hoạt động sản xuất kinh doanh.
ây là lợi thế hơn hẳn của VNPT Tây Ninh so với các đối thủ cạnh tranh.
c. Quy định của luật pháp
Các yếu tố thuộc chính sách của nhà nƣớc tác động tới hoạt động marketing
của VNPT nói chung và VNPT Tây Ninh nói riêng bao gồm:
+ Chính sách mở cửa thị trƣờng dịch vụ viễn thông trong nƣớc: Trong bối
cảnh mở cửa thị trƣờng dịch vụ viễn thông của Việt Nam, việc cho phép các doanh
nghiệp chung sống và phát triển trong cạnh tranh là cần thiết.
+ Chính sách hội nhập quốc tế : Việt Nam đã chính thức tham gia WTO ngày
7/11/2006 đánh dấu bƣớc ngoặt trong tiến trình chủ động tham gia hội nhập quốc tế.
Ngành BCVT&CNTT là ngành kinh tế, kỹ thuật m i nhọn, động lực quan trọng cho
phát triển nhƣng c ng là một trong những ngành chịu tác động mạnh nhất của
những cơ hội và thách thức từ việc tham gia WTO.
+ Chính sách giá cƣớc
ối với dịch vụ truyền hình, Nhà nƣớc không quy định mức giá sàn và giá
trần, các doanh nghiệp căn cứ vào giá thành và tình hình cạnh tranh trên thị trƣờng
để có mức giá cƣớc ph hợp. ây là điểm thuận lợi chung cho tất cả các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình.
d. Yếu tố kỹ thuật, công nghệ
Viễn thông công nghệ thông tin là một trong những lĩnh vực có tốc độ phát
triển kỹ thuật, công nghệ nhanh nhất. Vì thế, có những thiết bị đƣa vào sử dụng
chƣa hết thời gian khấu hao thì công nghệ đã lỗi thời, buộc phải thay thế.
Do VNPT Tây Ninh là đơn vị thành viên của Tập đoàn Bƣu chính viễn thông
Việt Nam, nên quy trình đầu tƣ thiết bị thƣờng qua nhiều giai đoạn, mất nhiều thời
gian. iều này rất bất lợi khi công nghệ luôn phát triển trong khi đó, các đối thủ
thƣờng đầu tƣ rất nhanh. Do đó, đây là yếu tố khá bất lợi của VNPT Tây Ninh.
55
e. Yếu tố văn hóa, xã hội
Tại Tây Ninh, yếu tố xã hội tác động đến năng lực cạnh tranh của VNPT Tây
Ninh đƣợc xác định có các đặc điểm sau: 80% dân số lao động trong ngành nông nghiệp, số dân của Tây Ninh là 1.120.000 dân, tổng diện tích : 4.035 km2, mật độ 277 ngƣời/km2, 84% dân số sống ở nông thôn. Dân cƣ không tập trung đông đúc
nhƣ các thành phố lớn, đặc biệt là những v ng nông thôn, v ng biên giới, dân cƣ rất
thƣa thớt.
VNPT Tây Ninh lại là đơn vị kinh doanh vốn của Nhà nƣớc, rất quan tâm
đến các dịch vụ công ích, phục vụ cho nhân dân các v ng sâu, v ng xa, v ng biên
giới... nên chi phí đầu tƣ rất tốn kém. Doanh thu từ các v ng này rất thấp, lợi nhuận
tại các v ng này luôn âm. Trong khi đó, các đối thủ tập trung đầu tƣ ở các v ng thị
tứ, trung tâm, lợi nhuận cao.
Do đó, VNPT Tây Ninh cần phát huy tốt các ƣu thế vƣợt trội về mối quan hệ
với địa phƣơng và hạn chế tác động bởi sự thay đổi về công nghệ.
2.2.2.2 Phân tích môi trƣờng vi mô
Hiện nay, tình hình cạnh tranh trên thị trƣờng dịch vụ truyền hình đã thực sự
căng thẳng. Tại Tây Ninh, ngoài VNPT Tây Ninh đã có các nhà cung cấp SCTV,
K+, An Viên, Viettel, FPT,.. đã tham gia cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
a. Đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ hiện nay của MyTV trên địa bàn t nh Tây Ninh nhƣ sau:
- SCTV: SCTV đã có mặt từ rất sớm, đã chiếm lĩnh thị phần tại trung tâm
Thị xã, thị trấn lớn, tại những khu vực dễ dàng kéo cáp đến. Hạn chế duy
nhất của dịch vụ này là phải kéo dây vào nhà khách hàng, đối với các gia
đình đi dây điện âm tƣờng, nếu kéo thêm cáp truyền hình thì ảnh hƣởng đến
thẩm mỹ của căn nhà. Vị trí số 1 hiện nay thuộc về SCTV.
- K+ : K+ với ƣu thế độc quyền kênh truyền hình K+, đã có đƣợc khách hàng
đam mê thể thao, bóng đá. Họ có thể phát triển khách hàng tại bất cứ nơi nào,
kể cả thành thị và nông thôn vì họ sử dụng công nghệ tiếp sóng bằng thiết bị
(từ khách hàng hay d ng là chảo). Hạn chế duy nhất của dịch vụ này là khi
56
trời mƣa, thời tiết xấu thì hay bị mất sóng.
- An Viên: An Viên lợi thế là phí thuê bao hằng tháng thấp, ph hợp với khách
hàng có thu nhập trung bình. Hạn chế c ng giống nhƣ K+, c ng bị nhiễu
sóng, mất sóng khi thời tiết xấu.
- FPT: FPT có ƣu thế là doanh nghiệp cổ phần, phát triển có định hƣớng, linh
hoạt trong chính sách kinh doanh. FPT linh hoạt trong việc cung cấp gói cƣớc
kết hợp dịch vụ internet băng thông rộng và dịch vụ truyền hình trên internet.
ây c ng là lựa chọn của khá nhiều gia đình tại Tây Ninh.
- Viettel: Viettel có hạn chế là ra đời sau (đƣợc cấp phép năm 2012). Tuy
nhiên, với ƣu thế là thƣơng hiệu mạnh, chiếm lĩnh thị phần dịch vụ điện thoại
di động và dịch vụ internet băng thông rộng ... hứa hẹn sẽ nhanh chóng phát
triển khách hàng sử dụng dịch vụ truyền hình.
Ngoài ra, do Viettel là doanh nghiệp quân đội nên tính kỷ luật, kỷ cƣơng rất
cao, nhận nhiệm vụ đƣợc giao thì các đơn vị trực thuộc phải thực hiện bằng mọi
biện pháp.
iểm mạnh của các đối thủ cạnh tranh đƣợc tóm tắt qua bảng 2.16 nhƣ sau:
57
Bảng 2.16: iểm mạnh của các đối thủ cạnh tranh với MyTV
Dịch vụ truyền Điểm mạnh
hình
K+ ra đời từ sự liên doanh giữa VCTV với nhà cung cấp dịch vụ
nƣớc ngoài Canal+overseas.
K+ mạnh nhất là các trận đấu “Super Sunday” hấp dẫn nhất của
TNHH truyền hình số vệ tinh bóng đá ngoại hạng Anh đƣợc truyền vào tối chủ nhật các tuần. K+ đã gây dựng và phát triển thƣơng hiệu khá tốt. VSTV đã VN (VSTV) thiết lập đƣợc hệ thống bán hàng trực tiếp (có tám ph ng trƣng
bày trên toàn quốc) và qua nhà phân phối (có hơn 20 tổng đại lý
và 60 siêu thị điện máy trên toàn quốc) và c ng là nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền đầu tiên khuấy động thị trƣờng bằng
cách tổ chức chuỗi sự kiện giới thiệu dịch vụ rầm rộ tại nhiều
- Dịch vụ truyền dẫn theo thời gian thực, không bị trễ với tốc độ
t nh thành.
- Cung cấp các giải pháp kết nối giữa các mạng LAN – WAN.
- áp ứng mọi dịch vụ đa dạng: Thoại IP, fax, hình ảnh, truyền
đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng.
- Toàn quyền sử dụng kênh liên lạc liên tục 24/7 với chất lƣợng
số liệu, hội nghị truyền hình... (Truyền hình cáp
Saigon tourist)
- Tính bảo mật, sẵn sàng cao nhƣng vẫn dễ dàng quản lý và giám
đảm bảo theo tiêu chuẩn quốc tế.
sát. SCTV có các kênh độc quyền: BiBi, TVB (Hong Kong)
Mặc d mới tham gia thị trƣờng nhƣng AVG đã hứa hẹn sẽ trở
thành một đối thủ mạnh. Nhà cung cấp dịch vụ này đã xây dựng
một Trung tâm giám sát truyền dẫn thuộc loại hiện đại nhất ông Nam Á và sử dụng chuẩn phát DVB-T2 tiên tiến so với
chuẩn DVB-T mà hiện nay một số nhà cung cấp dịch vụ đang sử dụng. Ngoài sử dụng công nghệ cao để “đè đối thủ”, AVG c n gia tăng cạnh tranh để đối phó với các đối thủ khác bằng những gói kênh truyền hình chất lƣợng cao với giá hợp lí để “chiêu dụ” khách hàng. iểm mạnh của AVG là không cần có cáp kéo về tận nơi, không
58
cần dây cáp cố định một vị trí trong gia đình hay không cần có
Internet để xem truyền hình, với thiết bị đơn giản ch cần một
đầu thu và an-ten (an-ten số mặt đất DTT hoặc chảo thu vệ tinh DTH), khách hàng hoàn toàn có thể sử dụng dịch vụ Truyền
hình An Viên ở mọi nơi, mọi lúc.
AVG có mặt trên toàn quốc, ở cả miền núi, biên giới, hải đảo xa
xôi. Cả những nơi ch có sóng biển và cách xa đất liền hàng trăm hải lý.
iểm mạnh của Viettel là hạ tầng truyền dẫn băng rộng đã kết
nối đến tận xã. Nguồn lực tài chính dồi dào và khả năng gánh lỗ
cho dịch vụ truyền hình trả tiền từ doanh thu viễn thông. Viettel có thể tung ra mức giá cƣớc “đè bẹp” các nhà cung cấp dịch vụ (Viettel).
khác và có thể làm phá giá thị trƣờng truyền hình trả tiền hiện
nay. Với khả năng "không sợ lỗ" của mình, Viettel sẽ là mối lo
ngại cho nhiều đối thủ.
-Dịch vụ OneTV hấp dẫn, tiện dụng với “tất cả trong một” nhƣ:
Nhiều kênh trong và ngoài nƣớc; có sự thay đổi thƣờng xuyên
về số kênh phát sóng. Truyền hình xem lại cho phép chiếu lại
các kênh đã phát trong v ng 48 giờ của 10 kênh; Kho phim ( FPT)
truyện khổng lồ, phong phú, nhiều thể loại đƣợc cập nhật hàng tuần; Các chƣơng trình thiếu nhi, ca nhạc sôi động c ng những
sự kiện tổng hợp bằng các video clip sống động, chân thực, một
kho nhạc khổng lồ dành cho mọi đối tƣợng c ng những tin tức
nóng hổi đƣợc cập nhật hàng giờ…
- C ng nhƣ MyTV và NetTV thì OneTV c ng có điểm mạnh là
phát triển trên nền tảng hạ tầng mạng internet có sẵn.
b. Những khách hàng ( ngƣời mua)
Khách hàng là yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp.
Mọi doanh nghiệp đều hoạt động hƣớng tới khách hàng. Doanh nghiệp thành công
hay thất bại thể hiện ở khả năng thu hút khách hàng, làm hài l ng khách hàng khi
đáp ứng nhu cầu của họ. Khách hàng bao giờ c ng mong muốn tối đa hoá lợi ích
của mình. iều đó đồng nghĩa với việc đ i h i nhà khai thác phải cung cấp dịch vụ
59
truyền hình ngày càng có giá cƣớc rẻ hơn nhƣng chất lƣợng lại phải tốt hơn, mạng
lƣới cung cấp dịch vụ rộng hơn. Khi xuất hiện thêm các nhà cung cấp mới c ng
cung cấp một loại hình dịch vụ với chất lƣợng c ng tƣơng đƣơng nhau, họ lại càng
có quyền chọn lựa nhà cung cấp mà họ ƣa thích.
Khách hàng ở đây không ch là nhóm khách hàng hiện tại mà c n là các
nhóm khách hàng tiềm năng khác. Do vậy VNPT Tây Ninh không ch duy trì mối
quan hệ với nhóm khách hàng hiện tại mà c n phát triển thêm khách hàng mới bằng
cách phát hiện, tiếp cận nhóm khách hàng tiềm năng.
ến cuối năm 2012, VNPT Tây Ninh có 25.630 khách hàng MyTV. Mặc d
số lƣợng khách hàng này thấp hơn của SCTV nhƣng c ng là áp lực lớn cho các
doanh nghiệp mới bắt đầu cung cấp dịch vụ truyền hình tại Tây Ninh.
c. Những nhà cung cấp
Với đặc th là doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ truyền hình dựa trên việc
sử dụng các thiết bị, tổng đài, công nghệ phần mềm phải nhập hầu nhƣ toàn bộ từ
các đối tác nƣớc ngoài là các hãng viễn thông lớn trên thế giới nhƣ Huawei, ZTE, ...
nhất là các thiết bị đầu cuối để phân phối cho các khách hàng, VNPT bị chi phối rất
nhiều bởi các nhà cung cấp. Chất lƣợng dịch vụ truyền hình MyTV chịu ảnh hƣởng
bởi chất lƣợng đƣờng truyền trên Internet, thiết bị giải mã Set-top-box. Do đó, vấn
đề lựa chọn nhà cung cấp, lựa chọn thiết bị tƣơng thích, chất lƣợng ... c ng là rất
quan trọng.
d. Đối thủ tiềm ẩn mới
Dịch vụ gia tăng từ nền dịch vụ Viễn thông, Công nghệ thông tin đang hấp
dẫn các nhà cung cấp vào cuộc vì lợi nhuận mang lại lớn. Do đó, ngoài những đối
thủ hiện hữu, VNPT Tây Ninh c ng phải đối mặt với những nhà cung cấp sẽ ra đời
trong tƣơng lai.
e. Sản phẩm thay thế
Các dịch vụ thay thế là các dịch vụ có thể thoả mãn c ng một nhu cầu hoặc
tích hợp các nhu cầu của khách hàng. Với sự phát triển vƣợt bậc về công nghệ, các
nhà khoa học đã phát minh ra rất nhiều loại hình dịch vụ thay thế có khả năng cạnh
60
tranh với dịch vụ truyền hình hiện tại. ứng trƣớc bối cảnh các tiến bộ khoa học
công nghệ thay đổi nhƣ v bão, công nghệ ngày càng hiện đại hơn đ i h i VNPT
Tây Ninh cần phải xem xét mức độ thay thế của các dịch vụ khác đối với dịch vụ
MyTV mà doanh nghiệp đang cung cấp và sự phát triển của các dịch vụ đó.
2.3.2 Các yếu tố của môi trƣờng bên trong
2.3.2.1. Nhân sự
Với 365 lao động có tay nghề cao, yêu nghề, gắn bó với VNPT Tây Ninh
nhiều năm là lợi thế lớn của VNPT Tây Ninh mà các doanh nghiệp khác không có
đƣợc.
Bảng 2.17: Thống kê nhân sự VNPT Tây Ninh theo độ tuổi
18 - 30 31 - 45 46 - 60 Tổng cộng Tên Bộ phận
Trung tâm Tin học Trung tâm CM-TD Khối quản lý TTVT Tân Châu TTVT Tân Biên TT VT Trảng Bàng TTVT VT Bến Cầu TT Dƣơng Minh Châu TTVT H a Thành TT VT G Dầu TTVT VT Châu Thành TTVT Thị Xã Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Cộng 1 8 12 3 1 3 0 4 3 1 2 6 14 1 17 3 1 2 1 1 3 4 2 10 4 4 2 2 2 1 1 1 1 2 3 1
Tổng cộng 13 4 26 0 37 0 23 0 19 0 24 0 14 0 20 0 26 1 21 0 22 0 39 1 59 44 6 284 8 2 14 0 23 1 18 1 16 2 20 1 13 3 15 2 22 1 18 1 17 0 32 2 16 216 20 1 18 4 3 3 4 3 5 5 2 13 81 33 27 55 27 22 27 18 23 31 26 24 52 365 24
(Nguồn:Báo cáo nội bộ - Phòng Tổ chức hành chính VNPT Tây Ninh)
2.3.2.3 Tài chính
Vì là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam nên mọi
việc liên quan đến tài chính đều phụ thuộc vào Tập đoàn. iều này có lợi thế là
VNPT không phải chịu áp lực về thiếu vốn nhƣng c ng là bất lợi khi VNPT Tây
Ninh muốn mở rộng đầu tƣ, vì thủ tục đầu tƣ phải theo đúng quy trình, kéo dài thời
gian.
61
2.3.2.4 Kế hoạch
Kế hoạch của VNPT Tây Ninh phụ thuộc lớn vào việc Tập đoàn giao, đây
vừa là ƣu điểm vừa là hạn chế. Ƣu điểm vì có sự hỗ trợ, giám sát chặt chẽ của Tập
đoàn nhƣng hạn chế là kém linh hoạt trong hoạch định chiến lƣợc riêng cho mình.
2.3.2.5 Chất lƣợng
MyTV là dịch vụ truyền hình trên giao thức internet nên phụ thuộc lớn vào
chất lƣợng đƣờng truyền internet. Chất lƣợng đƣờng truyền internet lại phụ thuộc
nhiều vào hệ thống chất lƣợng mạng lƣới chung của Tập đoàn, chất lƣợng thiết bị...
Khi có bất cứ sự cố nào liên quan đến đƣờng truyền ADSL, MyTV lập tức bị sự cố.
Ngay cả những vấn đề đơn giản nhất nhƣ việc đào đƣờng làm đứt cáp, mƣa gió đứt
cáp... hàng chục lý do đứt cáp đều ảnh hƣởng đến chất lƣợng MyTV. ây là vấn đề
khó khăn của VNPT Tây Ninh nói riêng và các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình
trên internet nói chung.
2.3.2.6 Nghiên cứu phát triển
Dịch vụ MyTV có bộ phận nghiên cứu phát triển riêng, trực thuộc công ty
VASC nên VNPT Tây Ninh không có bộ phận này.
2.3.2.7 Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin trong cung cấp dịch vụ MyTV d ng chung với hệ thống
cung cấp thông tin các dịch vụ viễn thông công nghệ thông tin khác của VNPT Tây
Ninh. Trong khi đó, hệ thống thông tin của VNPT Tây Ninh đã đƣợc xây dựng và
phát triển từ nhiều năm nên đáp ứng tốt việc cung cấp dịch vụ và quản lý dịch vụ
MyTV cho khách hàng.
2.4 Nhận xét chung về tình hình hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV
của Viễn thông Tây Ninh
2.4.1 Cơ hội
O1: Tiềm năng của thị trƣờng lớn so với số hộ gia đình tại Tây Ninh.
O2: Mức sống của ngƣời dân Tây Ninh ngày càng cao.
O3: Chính phủ, Nhà nƣớc khuyến khích phát triển Internet, công nghệ thông tin..
O4: Nhu cầu sử dụng các dịch vụ giải trí đa phƣơng tiện ngày càng đa dạng, phong
62
phú.
O5: ƣợc sự hỗ trợ vốn, đầu tƣ trang thiết bị từ Tập đoàn và VASC.
O7: Vị trí kinh doanh thuận lợi tại các Trung tâm viễn thông, nằm ngay khu vực
Trung tâm của các Huyện, Thị xã.
O8: Nhân viên ngày càng đƣợc nâng cao trình độ c ng nhƣ kinh nghiệm, kỹ năng
xử lý tình huống dịch vụ MyTV.
O9: Mạng cáp của các đối thủ cạnh tranh chƣa đầu tƣ đến toàn bộ 95 xã phƣờng nên
MyTV phát triển rất nhanh ở những xã này.
2.4.2 Thách thức
T1: Vấn đề mua bản quyền các nội dung phát sóng gặp không ít khó khăn
T2: Áp lực cạnh tranh cao, đối thủ cạnh tranh có xu hƣớng mở rộng phạm vi về
Huyện, xã.
T3: Yêu cầu của khách hàng ngày càng khắt khe và đ i h i cao hơn.
T4: Ngày càng có nhiều dịch vụ thay thế.
T5: Chất lƣợng kết nối không ổn định, do mạng cáp đầu tƣ từ lâu đời.
T6:Chi phí mua bộ giải mã Set-top-box cao.
T7. Tình hình kinh tế ngày càng khó khăn khiến ngƣời dân phải tính toán khi sử
dụng dịch vụ MyTV có trả tiền thuê bao tháng.
63
TÓM TẮT CHƢƠNG HAI.
Chƣơng 2 nêu tổng quan về Viễn thông Tây Ninh và thực trạng hoạt động
Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh: Thực trạng hoạt động sản
phẩm dịch vụ, giá cƣớc, phân phối, chiêu thị, quy trình, yếu tố con ngƣời, môi
trƣờng vật chất thông qua các số liệu thực tế từ Viễn thông Tây Ninh và số liệu thực
tế từ khảo sát khách hàng.
Chƣơng 2 c ng nêu lên đánh giá tác động của môi trƣờng đến hoạt động
marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh.
Chƣơng 2 là cơ sở để đề ra các giải pháp ở chƣơng 3: “Một số giải pháp
nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh
đến năm 2020”.
64
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG MARKETING CHO DỊCH VỤ MyTV CỦA VIỄN THÔNG TÂY
NINH ĐẾN NĂM 2020
3.1. Mục tiêu của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020 và mục tiêu cho
dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020
3.1.1. Mục tiêu của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020
VNPT Tây Ninh là đơn vị thành viên của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông
Việt Nam, nên định hƣớng phát triển của VNPT Tây Ninh phải dựa trên định hƣớng
chung của Tập đoàn. VNPT Tây Ninh xác định định hƣớng kinh doanh và mục tiêu
sau:
+ Một là: Tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu thị trƣờng cung cấp dịch vụ Viễn
thông công nghệ thông tin trên địa bàn T nh. ặc biệt là dẫn đầu về chất lƣợng dịch
vụ, cung cấp đa dịch vụ.
+ Hai là: Giữ thị phần các dịch vụ cố định, internet băng thông rộng, dịch vụ
truyền số liệu và tăng thị phần dịch vụ di động qua từng năm. Cụ thể, định hƣớng từ
nay đến năm 2016, tốc độ tăng trƣởng doanh thu 7%/năm. Lợi nhuận tăng từ 5% trở
lên, thị phần dịch vụ di động tăng từ 3%/năm trở lên; Tăng lƣợng khách hàng lớn
(có doanh thu bình quân từ 500.000 đồng/tháng trở lên).
+ Ba là: Cải tạo nguồn nhân lực, đảm bảo đủ năng lực phục vụ khách hàng
trong tình hình cạnh tranh gay gắt với các đối thủ khác trên địa bàn.
3.1.2 Mục tiêu cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020
“Lộ trình đến 2020 đặt mục tiêu khoảng 70% hộ gia đình sử dụng truyền
hình trả tiền với mức giá hợp lý, hình thành thị trƣờng không độc quyền và có
doanh nghiệp đủ sức vƣơn ra quốc tế. Theo Quy hoạch phát triển dịch vụ phát
thanh, truyền hình Việt Nam đến năm 2020 vừa đƣợc Thủ tƣớng phê duyệt, từ năm
2015 sẽ có từ 70 - 80 kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên
truyền thiết yếu của quốc gia, khu vực và địa phƣơng. Khoảng 40 - 50 kênh và dịch
vụ truyền hình trả tiền chuyên biệt của Việt Nam sẽ đƣợc cung cấp theo yêu cầu.
65
Bên cạnh đó, thị trƣờng phát thanh, truyền hình trả tiền cạnh tranh lành mạnh
sẽ đƣợc hình thành theo cơ chế thị trƣờng, phát triển bền vững với công nghệ hiện
đại và chuyển hoàn toàn sang phát thanh, truyền hình số vào năm 2020. Các nội
dung sẽ phong phú, nâng cao chất lƣợng và có mức giá hợp lý. Mục tiêu là đảm bảo
chống độc quyền, đồng thời hình thành doanh nghiệp đủ năng lực làm chủ thị
trƣờng trong nƣớc và vƣơn ra quốc tế.
Số lƣợng doanh nghiệp truyền hình cáp công nghệ tƣơng tự (analog) sẽ giảm
dần trong khi chất lƣợng dịch vụ phải nâng cao. Theo quy hoạch, đến năm 2015 cả
nƣớc sẽ có khoảng 30% - 40% số hộ gia đình sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiền
và tăng con số này lên 60% - 70% vào năm 2020.
Việt Nam hiện có khoảng 20% hộ dân d ng truyền hình trả tiền của một số
nhà cung cấp tiêu biểu nhƣ SCTV, VTC, VCTV, K+, HTV, VTV..., tƣơng đƣơng
4,5 triệu thuê bao. Trong đó VTV nắm khoảng 80% (tính tổng các đài trực thuộc).
Mới đây nhất, hai doanh nghiệp viễn thông là Viettel và FPT c ng đƣợc Bộ Thông
tin và Truyền thông cấp phép để tham gia cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền”.
(Nguồn : website http://vnexpress.net)
Do đó, mục tiêu cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020
là phát triển mới đƣợc trên 60.000 thuê bao MyTV và doanh thu năm 2020 là 50 tỷ
đồng.
66
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch vụ
MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020
3.2.1 Hình thành các giải pháp qua phân tích ma trận SWOT dịch vụ
MyTV tại Tây Ninh
Thách thức(T) T1: Vấn đề mua bản quyền các nội dung phát sóng gặp không ít khó khăn T2: Áp lực cạnh tranh cao, đối thủ cạnh tranh có xu hƣớng mở rộng phạm vi về Huyện, xã. T3: Yêu cầu của khách hàng ngày càng khắt khe và đ i h i cao hơn. T4: Ngày càng có nhiều dịch vụ thay thế. T5: Chất lƣợng kết nối không ổn định, do mạng cáp đầu tƣ từ lâu đời. T6:Chi phí mua bộ giải mã Set-top-box cao. T7. Tình hình kinh tế ngày càng khó khăn khiến ngƣời dân phải tính toán khi sử dụng dịch vụ MyTV có trả tiền thuê bao tháng.
Cơ hội(O) O1: Tiềm năng của thị trƣờng lớn so với số hộ gia đình tại Tây Ninh. O2: Mức sống của ngƣời dân Tây Ninh ngày càng cao. O3: Chính phủ, Nhà nƣớc triển khuyến khích phát thông Internet, công nghệ tin.. O4: Nhu cầu sử dụng các dịch vụ giải trí đa phƣơng tiện ngày càng đa dạng, phong phú. O5: ƣợc sự hỗ trợ vốn, đầu tƣ trang thiết bị từ Tập đoàn và VASC. O7: Vị trí kinh doanh thuận lợi tại các Trung tâm viễn thông, nằm ngay khu vực Trung tâm của các Huyện , Thị xã. O8: Nhân viên ngày càng đƣợc nâng cao trình độ c ng nhƣ kinh nghiệm, kỹ năng xử lý tình huống dịch vụ MyTV. O9: Mạng cáp của các đối thủ cạnh tranh chƣa đầu tƣ đến toàn bộ 95 xã phƣờng nên MyTV phát triển rất nhanh ở những xã này.
67
Giải pháp S/O Giải pháp S/T
S2, S5, S6, S7 + T1, T2, T3, S1, S2, S4, S5, S7 + O1, T5 O2, O3 -> Giải pháp phát -> Giải pháp nâng cao sản triển sản phẩm dịch vụ, hoạt phẩm dịch vụ và chất lƣợng động giá cƣớc S2, S3, S4, S5, S6, S7 + O4, dịch vụ. O5, O7 -> Giải pháp chiêu thị, giải pháp phát triển môi trƣờng vật chất S5 + O8 -> Giải pháp về đào tạo nhân viên.
iểm mạnh(S) S1: Mạng lƣới cung cấp dịch vụ rộng khắp cả t nh Tây Ninh S2: Có kinh nghiệm cung cấp dịch vụ Internet từ năm 2003. S3: Thƣơng hiệu VNPT uy tín có từ lâu đời và thƣơng hiệu dịch vụ MyTV thống nhất trong cả nƣớc, dễ đi sâu vào tâm trí khách hàng S4: Nguồn vốn lớn do đƣợc đầu tƣ từ Tập đoàn S5: ội ng cán bộ nhiệt tình, năng động S6: Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại đƣợc đầu tƣ từ Tập đoàn. S7: Khả năng đáp ứng về mạng lƣới trong tƣơng lai dồi dào.
Chiến lƣợc W/T W3, W5, W6 + T1, T2, T6 -> Giải pháp phát triển hoạt động phân phối Chiến lƣợc W/O W2, W4 + O1, O2, O3, O5 -> Giải pháp phát triển sản phẩm.
W2, W4, + T1, T2, T3, T5, T7 -> Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ và nâng cao quy trình.
W3, W5, W7 + O4, O5, O7 -> Giải pháp phát triển hoạt động chiêu thị.
. iểm yếu(W) W1: Không chủ động trong việc định giá cƣớc mà do đơn vị chủ quản là VASC quyết định. W2: Chƣa tận dụng hết mạng lƣới viễn thông. W3: Nhân viên chƣa có kinh trong nghiệm Marketing. W4: Chƣa kiểm soát khả năng đáp ứng mạng lƣới. W5: Thời gian xử lý sự cố chậm do MyTV là dịch vụ mới và khá phức tạp khi xử lý W6: Khách hàng phải đầu tƣ bộ giải mã tín hiệu Set- top-box Hình 3.1: Ma trận SWOT của dịch vụ MyTV tại Viễn thông Tây Ninh
68
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch vụ
MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020
-Phát triển nội dung và chất lƣợng dịch vụ:
3.2.2.1. Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ
+ Tiếp tục đa dạng hóa các tính năng dịch vụ: Tận dụng những lợi thế về
sự chấp nhận c ng nhƣ yêu thích của khách hàng với các tính năng tƣơng tác, doanh
nghiệp tiếp tục đẩy mạnh phát triển nội dung các chƣơng trình theo hƣớng đáp ứng
tốt nhất nhu cầu dịch vụ của ngƣời dân địa phƣơng.
+ Vận dụng lợi thế cạnh tranh về con ngƣời, tài chính c ng nhƣ mạng
lƣới có sẵn, nâng cấp mạng lƣới, đảm bảo tín hiệu tốt mọi lúc, đồng thời tăng cƣờng
đầu tƣ mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ đến tất cả các hộ dân có nhu cầu.
- Cải tiến chất lƣợng, đặc điểm, ứng dụng:
+ Thƣờng xuyên kiểm tra, nâng cấp chất lƣợng cáp, nâng cao chất lƣợng
đƣờng truyền, đảm bảo độ ổn định dịch vụ tốt nhất.
+ Tích hợp thêm dịch vụ, tăng tính năng ứng dụng trên màn hình TV nhằm
tăng thêm tiện ích, phát huy lợi thế cạnh tranh của dịch vụ trên thị trƣờng.
- Mở rộng quan hệ hợp tác, đa dạng và luôn luôn làm mới nội dung cung
cấp, tăng số kênh phát c ng nhƣ thƣờng xuyên cập nhật danh sách các phim, bài
hát…
- Không ngừng đầu tƣ, nghiên cứu, xây dựng và phát triển nhiều kịch bản
nội dung mới, tính năng mới để thu hút khách hàng nhiều hơn nữa.
- Kiểm soát chất lƣợng dịch vụ cung ứng : ể kiểm soát đƣợc chất lƣợng dịch
vụ cung ứng cho khách hàng có thể đƣa ra một số biện pháp sau:
+ Thƣờng xuyên bảo trì các thiết bị, đƣờng dây để nâng cao chất lƣợng dịch vụ
cung ứng.
69
+ Nâng cao khả năng hoạch định của các bộ phận quản lý, triển khai công việc
một cách đồng bộ, quan tâm đôn đốc đến tốc độ đầu tƣ cơ sở hạ tầng.
+ Trong các dịp khuyến mãi lắp đặt thì đơn vị sẽ cố gắng đáp ứng hết mọi nhu
cầu của khách hàng trên địa bàn t nh, hạn chế tối đa những nguyên nhân nhƣ:
hết thiết bị, hết cáp…
3.2.2.2. Giải pháp phát triển hoạt động giá cƣớc
- Trên cơ sở so sánh với giá cƣớc dịch vụ với các nhà cung cấp khác trên địa
bàn, tiếp tục xây dựng các kịch bản gói cƣớc hợp lý, ph hợp nhu cầu c ng nhƣ khả
năng sử dụng từng nhóm đối tƣợng khách hàng, từng phân khúc thị trƣờng khác
nhau.
- Xây dựng nhiều chính sách khuyến mại để phát triển thuê bao, đa dạng hình
thức thanh toán chi phí thiết bị ban đầu (bộ giải mã STB), có thể cung cấp hình thức
trả góp có bảo lãnh cho một số đối tƣợng khách hàng.
- Có thể áp dụng chính sách riêng tại một số khu vực chƣa có đối thủ cạnh
tranh để xây dựng hình ảnh, thƣơng hiệu, mở rộng dịch vụ.
- Xem xét giảm chi phí thiết bị đối với một số đối tƣợng khách hàng để
khuyến khích phát triển và kích thích nhu cầu ngƣời dân.
3.2.2.3. Giải pháp phát triển hoạt động phân phối
- ẩy mạnh phƣơng thức bán hàng tận nhà, doanh nghiệp chủ động tìm kiếm
khách hàng hơn là thụ động chờ khách hàng tìm đến nhƣ trƣớc đây.
- Mở rộng mạng lƣới điểm giao dịch, tiếp nhận và cung ứng dịch vụ MyTV
đến các đại lý lớn đủ năng lực trên địa bàn nhằm rút ngắn khoảng cách phục vụ
khách hàng đối với dịch vụ MyTV.
- ầu tƣ, đảm bảo đủ nhu cầu thiết bị cho phát triển dịch vụ để đáp ứng ngay
đến khách hàng khi có nhu cầu.
70
- Tiếp tục phát huy hiệu quả các hình thức tiếp nhận và cung ứng dịch vụ.
ồng thời, nghiên cứu phát triển hình thức đăng ký online để khách hàng có thể tiếp
cận và đăng ký dịch vụ mọi lúc, mọi nơi.
Phân phối là một khâu quan trọng trong việc phản ánh kết quả cuối c ng của
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính sách phân phối hợp lý sẽ
góp phần tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm dịch vụ với hiệu quả cao, đồng thời tạo điều
kiện tốt hơn cho khách hàng tiếp cận với dịch vụ. Hệ thống phân phối các trung tâm
viễn thông của đơn vị chủ yếu tập trung ở các trị trấn, trung tâm huyện, c n ở các
v ng nông thôn, v ng sâu v ng xa thì ch có các trạm viễn thông nh lẻ. Do đó, để
đáp ứng nhiều hơn cho khách hàng khi có nhu cầu sử dụng, đơn vị cần chú ý trang
bị thêm các bảng hiệu, cơ sở vật chất để giúp các trạm có cơ hội tiếp xúc với khách
hàng, góp phần quảng bá về MyTV.
- Trung tâm cần hỗ trợ cho các trạm viễn thông, các đại lý nhƣ: cung cấp bảng
hiệu, bảng giá niêm yết chính xác, rõ ràng, giảm bớt các thủ tục hành chính.
- Song song với việc đẩy mạnh các trạm viễn thông thì đơn vị cần gia tăng hơn
số lƣợng cộng tác viên trong các xã, huyện. Cộng tác viên sẽ tiếp xúc gần hơn nữa,
nắm bắt nhu cầu ngƣời dân nhanh hơn nữa, phục vụ đắc lực cho các trung tâm viễn
thông.
- Trả hoa hồng cho các cộng tác viên
- Có chính sách khen thƣởng, phạt rõ ràng đối với các đại lý, cộng tác viên
trong các trƣờng hợp nhất định.
- ồng thời để khắc phục nhƣợc điểm của hệ thống phân phối nhƣ: không
tận tâm, thiếu tính chuyên nghiệp trong việc cung cấp dịch vụ, đơn vị sẽ mở các
lớp tập huấn ph hợp cho các đại lý, cộng tác viên về nghiệp vụ bán hàng, kỹ
năng giao tiếp cung cấp dịch vụ viễn thông nói chung và dịch vụ MyTV nói
riêng.
- Tăng thêm số lƣợng đại lý nhƣng không ngừng tập trung nâng cao chất
lƣợng hoạt động của hệ thống đại lý. Thƣờng xuyên kiểm soát chất lƣợng hệ thống
đại lý.
71
3.2.2.4. Giải pháp chiêu thị
- Ngoài các phƣơng tiện chiêu thị nhƣ quảng cáo, giới thiệu dịch vụ qua các
phƣơng tiện truyền thông, cần tăng cƣờng tổ chức quảng cáo, giới thiệu dịch vụ trực
tiếp tại nhà thuê bao. ây là dịch vụ mới, tính năng đa dạng và mang tính công nghệ
cao nên nếu ch hạn chế trong việc tiếp thị theo phƣơng thức truyền thống sẽ không
mang lại hiệu quả cao.
- Tăng cƣờng tiếp thị dịch vụ bằng phƣơng thức lắp đặt d ng thử có thời hạn
tại nhà thuê bao, đặc biệt là tại các điểm kinh doanh, điểm tập trung đông ngƣời và
kể cả các hộ gia đình có điều kiện sử dụng trên toàn địa bàn.
- Tăng cƣờng hoạt động marketing, giới thiệu, tƣ vấn dịch vụ qua lực lƣợng
cộng tác viên đã đƣợc đào tạo về dịch vụ MyTV. Cộng tác viên luôn đƣợc đánh giá
là lực lƣợng kinh doanh hiệu quả nhất.
- Quảng bá thƣơng hiệu doanh nghiệp, dịch vụ bằng các hoạt động công
chúng, tài trợ nhiều chƣơng trình văn hóa xã hội trong t nh.
3.2.2.5 Giải pháp phát triển quy trình
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chăm sóc và hỗ trợ khách hàng qua số
điện thoại 800126, xây dựng 2 cấp giải đáp, cấp cơ bản và cấp chuyên sâu về kỹ
thuật, trực thuộc Trung tâm chuyển mạch truyền dẫn. Tận dụng tính năng trả lời tự
động của hệ thống call center để đảm bảo phục vụ 100% và 24/24. ảm bảo mọi
yêu cầu của khách hàng phải đƣợc giải quyết nhanh, triệt để.
- Phân loại khách hàng MyTV theo gói cƣớc để ƣu tiên phục vụ và thăm h i,
chăm sóc c ng nhƣ xử lý sự cố.
- ảm bảo đủ thiết bị dự ph ng cho khách hàng mƣợn tạm trong thời gian
gởi thiết bị bảo hành hoặc sửa chữa.
72
- Hỗ trợ kinh phí cho khách hàng sửa chữa Set-top-box. Nếu thiết bị bị hƣ
h ng do sét đánh và thời gian h a mạng dƣới 6 tháng: đơn vị bán cho khách hàng
thiết bị mới, giá bán bằng 50% giá bán thiết bị hiện hành, nguồn chi chăm sóc
khách hàng tại đơn vị.
- Xây dựng quy trình cung cấp dịch vụ, quy trình tiếp thị bán hàng, quy trình xử lý
sự cố, quy trình chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại một cách cụ thể, có thời
gian xử lý, bộ phận-ngƣời thực hiện rõ ràng. Dễ dàng kiểm tra, giám sát (nhƣ việc
xử lý khi hƣ h ng phải có xác nhận chất lƣợng của khách hàng)
- Thƣờng xuyên xem xét, đánh giá và kiểm tra quy trình để thay đổi cho ph hợp.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào thực tiễn quản lý của đơn vị, tin học hóa toàn
bộ dữ liệu khách hàng và dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý và điều hành sản
xuất kinh doanh. Từ khâu quản lý danh sách khách hàng đến khâu báo h ng tự
động, tự động phân công xử lý qua tin nhắn cho đến xác nhận thông tin xử lý, lý do
hƣ h ng đều hoàn toàn thực hiện qua mạng .
- Tập huấn đầy đủ và kịp thời.
3.2.2.6. Giải pháp về con ngƣời (giải pháp đào tạo nguồn nhân lực):
Hiện nay, việc hoàn thiện hoạt động Marketing bằng cách tạo ra sự khác biệt
để gây ấn tƣợng với khách hàng, làm hài l ng khách hàng là việc làm quan trọng.
Do đó năng lực của con ngƣời là vấn đề quan trọng trong kinh doanh, vì chính họ sẽ
giới thiệu những dịch vụ Viễn thông đến với khách hàng, để khách hàng có thể tin
tƣởng và sử dụng dịch vụ, trở thành khách hàng trung thành của doanh nghiệp. Do
đó, vấn đề chất lƣợng nhân sự trở thành vấn đề quan trọng.
Mặt khác muốn đạt hiệu quả kinh doanh, cần đảm bảo hệ thống chất lƣợng
hoạt động thông suốt mà chất lƣợng đƣợc đảm bảo chủ yếu thông qua nhân lực
đƣợc đào tạo và huấn luyện một cách bài bản. Từ việc giao tiếp với khách hàng,
chuyển yêu cầu của khách hàng thành sản phẩm dịch vụ có chất lƣợng cao qua cải
tiến quản lý và quy trình cung cấp dịch vụ.
73
Với ý nghĩa nhƣ trên, đề xuất thực hiện tổ hợp nội dung công việc cụ thể nhƣ
sau:
a. Đào tạo các kiến thức về kinh doanh và xử lý các sự cố cho MyTV:
Thực hiện theo phƣơng thức “vết dầu loang”, lấy việc các bộ phận tự đào tạo
là chủ yếu, ngƣời biết hƣớng dẫn ngƣời chƣa biết, làm sao để đạt đƣợc mục tiêu cụ
thể là toàn thể nhân viên dây máy phải biết cài đặt và xử lý hƣ h ng cơ bản theo
đúng qui trình kỹ thuật; toàn bộ nhân viên kinh doanh phải am hiểu dịch vụ, từ nội
dung sử dụng, giá cả cho đến phân tích ƣu nhƣợc điểm so với các đối thủ cạnh
tranh, hiểu rõ quy trình cung cấp dịch vụ và giải quyết khiếu nại. Cụ thể:
- Xác định tự tập huấn, đào tạo là việc làm thƣờng xuyên, nhất là làm kịp
thời khi có tính năng nội dung mới.
- Trong đào tạo có phân loại, nhóm khá gi i đƣợc đào tạo nâng cao, nhóm
c n lại bắt buộc phải nắm các nội dung cơ bản. Phải xây dựng một nhóm nhân lực
có trình độ cao về công nghệ IP để xử lý cấp cao và quản đƣợc mạng băng rộng.
- Tập huấn từ cấp tổ, đội. Khi có nhân viên mới hoặc chuyển từ bộ phận khác
đến thì Tổ trƣởng phải huấn luyện cơ bản cho nhân viên biết dịch vụ.
- Kết hợp đào tạo tại chỗ (từng tổ, đội) với đào tạo, tra cứu thông tin qua
mạng nội bộ.
- Xây dựng cẩm nang xử lý sự cố MyTV cho các cán bộ công nhân viên dễ
dàng tra cứu và rút ngắn thời gian xử lý sự cố.
- Triển khai các nội dung, qui trình, qui định mới bằng hình thức trực tiếp cụ
thể, có biên bản triển khai.
b. Hình thành thói quen tự nâng cao tay nghề chuyên môn bằng cách
tích lũy kinh nghiệm cho doanh nghiệp:
- Thực hiện bằng cách: mỗi khi một nhân viên gặp một tình huống khó giải
quyết trong công việc và đã tìm đƣợc cách giải quyết thì trao đổi với các đồng
74
nghiệp khác qua hệ thống Tic-office nội bộ để các nhân viên khác trong cơ quan
c ng xem đƣợc và học tập để có cách giải quyết cho những tình huống tƣơng tự.
- Lập các diễn đàn trên mạng nội bộ: kinh nghiệm xử lý MyTV; kinh nghiệm
tiếp thị và giải quyết khiếu nại…
c. Sự tham gia của toàn thể cán bộ công nhân viên:
- VNPT Tây Ninh bắt buộc 100% cán bộ công nhân viên phải biết sử dụng
dịch vụ, đƣa vào tiêu chuẩn xét thi đua cuối năm. Cán bộ công nhân viên phải am
hiểu các tính năng dịch vụ, tự giác cập nhật nhanh nhất những nội dung mới, tính
năng ƣu việt của dịch vụ để giới thiệu, tƣ vấn cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ
(tập trung trƣớc mắt là gia đình và bạn bè).
- ể tạo điều kiện cho nhân viên biết sử dụng dịch vụ, VNPT Tây Ninh hỗ
trợ giá bán STB và khuyến mãi tặng ba tháng cƣớc thuê bao cho nhân viên, trong
dịp phát động phong trào ngƣời VNPT sử dụng sản phẩm dịch vụ của VNPT.
- Xây dựng mỗi nhân viên là một nhà tƣ vấn, hỗ trợ khách hàng về sử dụng
dịch vụ. Tất cả các nhân viên có quyền góp ý các quy trình cung cấp, kinh doanh và
giải quyết khiếu nại.
d. Xây dựng chính sách gắn tiền lƣơng với chất lƣợng công việc của cán
bộ công nhân viên:
- Xây dựng qui chế phân phối thu nhập không phụ thụ thuộc vào lƣơng cơ
bản, phân phối theo năng lực và hiệu quả làm việc. Có sự phân loại ngay từ đầu
trong c ng một ngạch, thí dụ : công nhân dây máy đƣợc phân thành 3 loại: loại 1,
loại 2, loại 3. Trong đó lao động loại 1 là lao động có năng lực vƣợt trội, có trình độ
chuyên môn cao, có khả năng thành thạo việc khai thác và xử lý nghiệp vụ MyTV,
FTTH,….Lao động loại 1 sẽ hƣởng lƣơng bằng 1,3 lần lao động loại 2. Do đó, bắt
buộc tất cả các anh em công nhân phải tự nâng cao tay nghề chuyên môn của mình.
- Xây dựng bảng mô tả công việc cụ thể cho từng bộ phận và cá nhân: nhằm
xác định rõ trách nhiệm c ng nhƣ đánh giá chất lƣợng hàng tháng.
75
e. Khen thƣởng và biểu dƣơng:
- Phải thực sự xác định ngƣời lao động là “nguồn lực” chứ không phải là
“hàng hóa” qua đó mới thấy hết ý nghĩa của việc khen thƣởng và biểu dƣơng quan
trọng nhƣ thế nào.
- Khen thƣởng và biểu dƣơng phải thích hợp với từng nội dung quản lý,
không nhất thiết phải có “phát động thi đua” mới có khen thƣởng.
- Khen thƣởng và biểu dƣơng phải “đúng nơi, đúng lúc”, giá trị khen thƣởng
phải “xứng đáng”.
- Ƣu tiên khen thƣởng tập thể (tổ, đội, nhóm) để khuyến khích nhân viên làm
việc nhóm.
3.2.2.7. Giải pháp phát triển môi trƣờng vật chất
Do đặc th của dịch vụ MyTV có bán kính phục vụ ngắn, đối với HD ch
hoạt động tốt trong phạm vi bán kính 1,7 km trở lại, SD ch hoạt động tốt trong
phạm vi bán kính 2,5 km trở lại. Nên cần thiết phải tăng số lƣợng trạm IP DSLAM,
rút ngắn khoảng cách từ IP DSLAM đến nhà khách hàng, bằng cách lắp chung vào
các trạm BTS của Vinaphone để giảm bớt chi phí đầu tƣ. Thực tế, hiện nay VNPT
Tây Ninh có trên 140 trạm IP DSLAM, phủ kín toàn bộ 95 xã, phƣờng hiện có của
Tây Ninh.
Phải khắc phục tình trạng đầu tƣ dàn trải về dịch vụ và địa bàn; đầu tƣ mạng
lƣới phát triển dịch vụ cần xuất phát từ nhu cầu của khách hàng, trên cơ sở tính toán
về hiệu quả theo dịch vụ, địa bàn để có phân bổ nguồn vốn đầu tƣ ph hợp.
Coi trọng đầu tƣ tạo ra dịch vụ mang tính giải pháp thông tin đồng bộ, đặc
biệt với khách hàng lớn, khu công nghiệp, đô thị; tập trung đầu tƣ tạo dựng cơ sở hạ
tầng mạng viễn thông công nghệ thông tin hiện đại theo định hƣớng công nghệ
mạng thế hệ mới; tạo ra sự đồng bộ, khả năng tích hợp dịch vụ cao, góp phần nâng
cao năng lực, chất lƣợng cung cấp dịch vụ, giảm chi phí khai thác mạng lƣới.
76
Bên cạnh việc đầu tƣ mở rộng mạng lƣới, cần chú trọng tối ƣu hóa mạng lƣới
thƣờng xuyên, đầu tƣ theo hƣớng đảm bảo khả năng chia sẻ, d ng chung cơ sở hạ
tầng trong nội bộ VNPT và các nhà khai thác khác.
3.2.3 Một số giải pháp hỗ trợ
3.2.3.1 Nâng cao năng lực mạng lƣới
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ bằng cách nâng cao chất lƣợng mạng lƣới, mở
rộng khả năng phục vụ và bán kính phục vụ khách hàng:
- Nâng cấp mạng MAN-E: Thống kê lƣu lƣợng thực tế, dự báo nhu cầu từ đó
đề xuất nâng cấp mạng MAN-E đủ chuyển tải lƣu lƣợng và đảm bảo khả năng dự
ph ng.
- Sắp xếp và cải tạo mạng ngoại vi: b bớt cáp 0,4mm thay bằng cáp 0,5mm.
Dựa và việc mở rộng các trạm IP DSLAM tiến hành cải tạo lại mạng cáp, giảm cấp
phối cáp.
- Sử dụng dây súp loại dây đồng 0,65mm đơn. ánh số dây súp để dễ nhận
biết khi xử lý, nhất là dây MyTV riêng (không d ng chung với điện thoại cố định).
- Thƣờng xuyên tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà cung cấp loại modem ph
hợp với khí hậu , thời tiết của địa bàn Tây Ninh và giá cả phải chăng; với mục tiêu
là đảm bảo chất lƣợng tốt nhất với chi phí thấp nhất (hiện Tây Ninh đang d ng
Modem D-LINK, ZTE, và BLUECOM,...)
3.2.3.2 Giải pháp xây dựng môi trƣờng văn hóa doanh nghiệp
- Thực hiện sắp xếp, bố trí lao động bảo đảm không thừa, không thiếu, phát
huy tối ta sở trƣờng công tác và khai thác triệt để khả năng đáp ứng của ngƣời lao
động. Quan tâm tạo điều kiện cho ngƣời lao động đảm bảo việc làm, điều kiện làm
việc, nâng cao thu nhập, đƣợc hƣởng đầy đủ các quyền lợi liên quan đến ngƣời lao
động. Thực hiện tốt công tác Bảo hộ lao động, an toàn lao động, an toàn mạng lƣới,
ph ng chống cháy nổ, phong trào bảo vệ an ninh tổ quốc.
77
- Tiếp tục đào tạo, đào tạo lại nâng cao năng lực đội ng lãnh đạo, đội ng
trực tiếp làm công tác kinh doanh, bán hàng, chăm sóc khách hàng, kỹ thuật vận
hành, khai thác hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng tốt nhiệm vụ mới. Tập trung đào tạo
nâng cao kỹ năng lãnh đạo, chuyển hóa tƣ duy kinh doanh cho đội ng cán bộ lãnh
đạo tại cơ sở.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các phong trào: Phong trào tiết kiệm, “Sáng
tạo VNPT, “Nụ cƣời VNPT”, “Chất lƣợng VNPT”, “Văn hoá VNPT”, “Ngƣời
VNPT sử dụng dịch vụ, sản phẩm VNPT”, “VNPT c ng cả nƣớc chung sức xây
dựng nông thôn mới”, phong trào “Gi i việc nƣớc, đảm việc nhà” và các phong trào
khác.
- Duy trì các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao tạo không khí
phấn khởi vui tƣơi nhằm khuyến khích, động viên ngƣời lao động gắn bó, tâm huyết
với doanh nghiệp; tổ chức các hoạt động xã hội, thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp
nghĩa, chính sách từ thiện xã hội.
78
TÓM TẮT CHƢƠNG BA
Chƣơng ba đã nêu lên mục tiêu của Viễn thông đến năm 2020, mục tiêu của dịch
vụ MyTV tại Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020 và một số giải pháp nhằm
hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh
nhƣ sau:
- Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ .
- Giải pháp phát triển hoạt động giá cƣớc.
- Giải pháp phát triển hoạt động phân phối.
- Giải pháp phát triển hoạt động chiêu thị.
- Giải pháp phát triển hoạt động quy trình.
- Giải pháp phát triển yếu tố con ngƣời.
- Giải pháp phát triển môi trƣờng vật chất.
- Giải pháp nâng cao năng lực mạng lƣới.
- Giải pháp xây dựng môi trƣờng văn hóa doanh nghiệp
79
KẾT LUẬN
Luận văn: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho
dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020” nhằm tìm kiếm thông
tin cảm nhận từ phía khách hàng để giúp Viễn thông Tây Ninh có chính sách
Marketing ph hợp, giữ vững vị trí hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ MyTV
tại thị trƣờng Tây Ninh, tăng khả năng quảng bá sản phẩm dịch vụ của VNPT vì
MyTV chính là một kênh truyền thông hữu hiệu đến tận nhà khách hàng. Từ đó, sẽ
gia tăng doanh thu và lợi nhuận bền vững cho VNPT Tây Ninh.
Luận văn đã giải quyết đƣợc mục tiêu nghiên cứu nhƣ sau:
- Hệ thống hóa lý thuyết về Marketing, Dịch vụ và Marketing dịch vụ.
- Phân tích thực trạng hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của VNPT Tây
Ninh để nhận xét những thành tựu, khuyết điểm. Phân tích môi trƣờng bên
ngoài, bên trong của Viễn thông Tây Ninh ảnh hƣởng đến hoạt động
Marketing của dịch vụ MyTV.
- Dựa vào phần đánh giá thực trạng hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV
của VNPT Tây Ninh, so sánh với lý thuyết để đề ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây
Ninh đến năm 2020.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
1. Các số liệu báo cáo nội bộ của Viễn thông Tây Ninh từ các phòng: phòng Mạng Dịch vụ, phòng Kế toán thống kê tài chính, phòng kinh doanh, phòng
Tổ chức hành chính, phòng Kế hoạch đầu tư.
2. FREDR. DAVID, 2006. Khái luận về Quản trị chiến lược. TPHCM: Nhà xuất
bản Thống kê.
3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPPS ( tập 1, tập 2). TP HCM: Nhà xuất bản Hồng Đức.
4. Lê Thế Giới và cộng sự, 2011. Quản trị Marketing định hướng giá trị. Đà
Nẵng: Nhà xuất bản tài chính.
5. Lưu Văn Nghiêm, 2008. Marketing dịch vụ, Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học
kinh tế Quốc Dân.
6. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh. TPHCM: Nhà xuất bản lao động xã hội.
7. Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2008. Chiến lược và chính sách
kinh doanh. TP HCM: Nhà xuất bản lao động xã hội.
8. Nguyễn Thượng Thái, 2007. Quản trị marketing dịch vụ. Hà Nội: Học viện
công nghệ bưu chính viễn thông.
9. Trần Đăng Khoa (2007), “Phát triển ngành Viễn thông Việt Nam đến năm
2020”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học kinh tế TP.HCM
10. Trần Minh Đạo, 2009. Giáo trình Marketing căn bản. Hà Nội: Nhà xuất bản
Đại học kinh tế Quốc Dân.
11. Trần Quốc Anh (2012), “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Viễn thông Tây
Ninh”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học kinh tế TP.HCM
12. Trương Đình Chiến, 2011. Quản trị Marketing. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại
học kinh tế Quốc Dân.
13. Website: http://mytv.com.vn
14. Website: http://vnexpress.net
II. Tiếng Anh
1. Su-Mei Lin, 2011. Marketing mix (7P) and performance assessment of western fast food industry in Taiwan: An application by associating at [pdf]. DEMATEL
Available online ANP and
PHỤ LỤC 1: GIỚI THIỆU DỊCH VỤ MyTV
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MyTV:
MyTV - dịch vụ truyền hình IPTV của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung
cấp, do VASC trực tiếp xây dựng hệ thống, nội dung và VNPT các tỉnh thành phối hợp
triển khai kinh doanh trên phạm vi toàn quốc, mang đến cho khách hàng hình thức giải trí
khác biệt: TRUYỀN HÌNH THEO YÊU CẦU.
MyTV là sản phẩm của sự hội tụ, chỉ với một thiết bị đầu cuối, khách hàng có thể sử dụng
rất nhiều dịch vụ khác nhau qua màn hình tivi.
Sử dụng dịch vụ MyTV, khách hàng không chỉ dừng lại ở việc xem truyền hình đơn thuần
(với nhiều kênh truyền hình trong nước và quốc tế chuẩn SD và HD) mà có thể xem bất cứ
chương trình nào mình yêu thích vào bất kỳ thời điểm nào và sử dụng nhiều dịch vụ khác
qua màn hình tivi như: xem phim theo yêu cầu, xem trực tiếp, xem lại các giải thể thao lớn,
hát karaoke, chơi game, nghe nhạc, trực tiếp tham gia các gameshows, tự kiểm tra và nâng
cao kiến thức với nội dung Giáo dục đào tạo…
Để sử dụng dịch vụ MyTV, ngoài màn hình tivi tại nhà, khách hàng cần có:
- Đường truyền Internet hoặc đường điện thoại cố định của VNPT.
- Bộ giải mã Set – Top – Box của MyTV.
II. GIỚI THIỆU CÁC NHÓM DỊCH VỤ:
1. Nhóm 1 - Truyền hình: gồm dịch vụ Truyền hình, Radio.
1.1 Dịch vụ Truyền hình:
Cung cấp các kênh truyền hình đặc sắc trong nước và quốc tế. Ngoài các kênh
truyền hình theo chuẩn SD (Standard Definition) thông thường, MyTV còn cung
cấp các kênh truyền hình có chất lượng hình ảnh và âm thanh tuyệt hảo theo chuẩn
HD (High Definition).
Tổng số kênh truyền hình phát trên toàn quốc của MyTV: số kênh SD là 83 kênh và
số kênh HD là 12 kênh.
Ngoài ra còn có chùm kênh VCTV với số lượng kênh: VCTV SD: 11 kênh và
VCTV HD: 02 kênh.
Sự khác biệt lớn nhất giữa dịch vụ Truyền hình của MyTV so với các dịch vụ
truyền hình khác (Analogue, DTH, Kỹ thuật số,…) đó là khách hàng có thể sử dụng
các tính năng:
Truyền hình xem lại (TVOD):
- Không chỉ thỏa mãn nhu cầu xem truyền hình như thông thường, MyTV còn cho
phép người dùng xem lại các chương trình đã phát trong vòng 48 giờ. Các kênh
truyền hình có chức năng xem lại được hiển thị bằng màu xanh đậm trên màn hình
dịch vụ truyền hình.
- Trong quá trình xem lại, Quý khách có thể tua tới, tua lùi, hay tạm dừng như đang
dùng đầu DVD.
Ghi lại nội dung truyền hình sẽ phát và xem lại bất cứ lúc nào khách hàng
muốn (NPVR).
Khóa các chương trình có nội dung không phù hợp với trẻ em (Parental
Lock).
Xem lịch phát sóng.
Gói kênh Truyền hình cáp Việt Nam - VCTV đặc sắc với các thể loại (Để sử dụng
chùm kênh VCTV khách hàng thực hiện đăng ký trực tiếp trên giao diện dịch vụ
truyền hình - xem hướng dẫn đăng ký trên website MyTV và trong mục hỗ trợ trên
giao diện dịch vụ MyTV):
- Thể thao: Kênh Thể thao TV và Bóng đá TV, chất lượng SD và HD.
- Phim và Giải trí tổng hợp: Fansipan TV, Phim Việt, E Channel, Style TV, D
Drama
- Ca nhạc: M4Me
- Thiếu nhi: Bibi
- Khoa học công nghệ: VCTV6
- Du lịch, khám phá: VCTV17
1.2 Dịch vụ Radio:
Khách hàng có thể lựa chọn và nghe các chương trình phát thanh trong nước trong
nhóm Truyền hình. Hiện MyTV đang cung cấp các kênh phát thanh: VOV1, VOV2,
VOV3, VOV GT – HN.
2. Nhóm 2 - Giải trí: gồm các dịch vụ Phim, Âm nhạc, Karaoke, Thiếu nhi, Game,
Đọc truyện, Thể thao, Nhịp cầu MyTV, Phong cách sống.
2.1 Dịch vụ Phim:
Thư viện phim phong phú gồm nhiều thể loại như phim hành động, hài, tâm lý xã
hội, v.v. từ kinh điển đến hiện đại, thuộc các quốc gia khác nhau, chuẩn SD và HD
(tùy thuộc từng phim).
Không chỉ dừng lại ở việc xem phim đơn thuần, khách hàng có thể xem các bộ
Khóa các phim có nội dung không phù hợp với trẻ em.
Xem trước nội dung giới thiệu của mỗi phim.
Không giới hạn số lần xem lại 1 bộ phim trong vòng 48 tiếng, chỉ tính tiền 1
phim yêu thích với rất nhiều tính năng ưu việt như:
Sử dụng các chức năng như với đầu DVD: tua đi, tua lại đến bất kỳ vị trí nào
lần.
của phim
2.2 Dịch vụ Âm nhạc:
Khách hàng sẽ được thưởng thức những ca khúc mới nhất, hấp dẫn nhất và liên tục
được cập nhật với nhiều thể loại nhạc khác nhau. Với dịch vụ Ca nhạc
Nghe những bài hát yêu thích, những bài hát mới nhất thuộc mọi thể loại.
Xem các Video clips ca nhạc với chất lượng hình ảnh cao.
của MyTV, khách hàng có thể:
2.3 Dịch vụ Karaoke:
Là dịch vụ cho phép hát Karaoke ngay tại nhà với chất lượng âm thanh và hình ảnh
hoàn hảo, thể loại đa dạng, số lượng ca khúc phong phú, cập nhật liên tục.
Khách hàng có thể lựa chọn cho mình các thể loại yêu thích: Nhạc Trẻ, Nhạc Trữ
tình, Nhạc Cách mạng, Nhạc Quốc tế.
2.4 Dịch vụ Thiếu nhi:
Dịch vụ Thiếu nhi cung cấp kho tàng phim thiếu nhi phong phú, những ca khúc
hay, những câu chuyện lý thú, những trò chơi vui nhộn và những bài học bổ ích
giúp bé thỏa thích vui chơi, giải trí, học tập và khám phá thế giới. Dịch vụ cũng
cung cấp cho các bậc phụ huynh kiến thức, kỹ năng chăm sóc trẻ, cung cấp phương
tiện giúp cha mẹ lưu giữ những khoảnh khắc ngộ nghĩnh, đáng yêu của bé và chia
sẻ với người thân và bạn bè.
2.5 Dịch vụ Game:
Là dịch vụ cho phép khách hàng lựa chọn và chơi game trên màn hình tivi rộng lớn
ngay tại nhà của mình với hình ảnh sống động và giao diện bắt mắt mang phong
cách hiện đại.
2.6 Dịch vụ Đọc truyện:
Khám phá những câu chuyện Audio hấp dẫn, phiêu lưu cùng tranh truyện hiện đại,
đắm mình cũng những tiểu thuyết hấp dẫn, hồn nhiên cùng tranh truyện thiếu nhi.
Tất cả đều có trong chuyên mục Đọc truyện.
2.7 Dịch vụ Thể thao:
Là dịch vụ đặc biệt của truyền hình tương tác MyTV cho phép khách hàng có thể
xem trực tiếp, xem lại các Clip các trận đấu thể thao mà MyTV có bản quyền, đồng
thời cung cấp thông tin thể thao đa dạng, phong phú cũng như các Clip chất lượng
cao đặc sắc về các giải thể thao uy tín, chất lượng và hấp dẫn như: Ngoại hạng Anh,
bóng chuyền nữ trẻ quốc tế,…
2.8 Dịch vụ Nhịp cầu MyTV:
Với dịch vụ Nhịp cầu MyTV, khách hàng sẽ được thưởng thức các chương trình hài
kịch đặc sắc, nội dung cải lương đa dạng, các chương trình liveshow mới nhất.
Đồng thời, dịch vụ còn đáp ứng nhu cầu về kiến thức như : khoa học - đời sống, du
lịch khám phá, nôi dung phim tài liệu v..v... với chất lượng hình ảnh sắc nét; nội
dung được cập nhật thường xuyên.
2.9 Dịch vụ Phong cách sống:
Phong cách sống là một chương trình độc đáo hấp dẫn bao gồm các chuyên mục:
Khám phá siêu xe, Ảo thuật thần kỳ, Chuyện của sao, Không gian đẹp, Showbiz,…
3. Nhóm 3 - Thông tin: gồm các dịch vụ Tin tức, Thông tin cần biết, Kết quả xổ số.
3.1 Dịch vụ Tin tức:
Là dịch vụ cung cấp những thông tin nóng hổi tình hình thời sự trong nước và quốc
tế về nhiều lĩnh vực khác nhau như Văn hóa, Thể thao, Kinh tế, CNTT-VT,…,
những phân tích bình luận đa chiều từ các trang báo mới.
3.2 Dịch vụ Thông tin cần biết:
Cung cấp cho khách hàng những thông tin hữu ích nhất về mọi khía cạnh của cuộc
sống: thời tiết, giao thông, giá cả thị trường, thông tin chứng khoán, bất động sản,
v.v.
3.3 Dịch vụ Kết quả xổ số:
Xem quay số trực tiếp trên truyền hình
Ngồi trước màn hình tivi, khách hàng có thể theo dõi việc quay số trúng thưởng trực
tiếp Kết quả xổ số Miền Bắc cực kỳ chính xác, kịp thời với các thao tác đơn giản.
Tính năng tra cứu, thống kê tiện dụng
Luôn được cập nhật và cải tiến dịch vụ, MyTV còn cung cấp các tính năng tra cứu
và thống kê Kết qủa xổ số. Bạn có thể tra cứu, thống kê Kết quả xổ số Điện toán,
Kết quả xổ số Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam một cách nhanh chóng, tiện
dụng.
4. Nhóm 4 - Tương tác: gồm các dịch vụ Chia sẻ hình ảnh, T phú MyTV, Đấu giá
ngược, Bình chọn.
4.1 Dịch vụ Chia sẻ hình ảnh:
Dịch vụ cho phép khách hàng tải ảnh và các clip yêu thích lên hệ thống MyTV và
chia sẻ cho mọi thành viên của MyTV cùng xem và thưởng thức.
Khách hàng chỉ cần đăng nhập dịch vụ qua chiếc điều khiển Set-top-box và có thể
thưởng thức tất cả các clip mà mọi người chia sẻ trên hệ thống MyTV.
4.2 Dịch vụ Tỷ phú MyTV:
Tương tự Game show nổi tiếng thế giới “Ai là triệu phú”, T phú MyTV là dịch vụ
trắc nghiệm kiến thức có trúng thưởng. Điểm nổi bật của chương trình là không giới
hạn số lượng người trúng thưởng trong mỗi kỳ chơi, tất cả người chơi tham gia nếu
trả lời đúng 10 câu hỏi của chương trình trúng thưởng ngay 200.000 đồng, vượt qua
câu hỏi thứ 20 trúng thưởng ngay 1.000.000 đồng. Ngoài ra chương trình vẫn
khuyến khích những người chơi thật sự xuất sắc và muốn tham gia tích lũy điểm để
giành giải thưởng lớn của chương trình: Người chơi cao điểm nhất trong tháng
sẽ nhận ngay giải thưởng trị giá 3.000.000 đồng, Người chơi điểm tích lũy cao nhất
của năm nhận ngay giải thưởng tới 20.000.000 đồng.
4.3 Dịch vụ Đấu giá ngược:
Cũng như các dịch vụ Đấu giá nhưng khách hàng MyTV chỉ phải trả 1 giá rất thấp
(có thể là vài nghìn đồng) nhưng quan trọng là mức giá duy nhất, khách hàng có thể
sở hữu được 1 sản phẩm rất giá trị và tiện dụng. Số tiền đấu giá chỉ mang tính chất
để xác định người thắng cuộc. Người chiến thắng không phải bỏ khoản tiền để mua
sản phẩm mà chỉ mất tiền nhắn tin hoặc đặt giá. Các sản phẩm được đưa ra đấu giá
là các sản phẩm có giá trị cao, chất lượng tốt, có thương hiệu, đảm bảo về chế độ
hậu mãi, bảo hành.
Với người dùng MyTV, để tham gia chơi, người chơi nạp tiền vào tài khoản MyTV
qua thẻ cào trả trước của các nhà mạng (VinaPhone, MobiFone): Số tiền của khách
hàng được tính vào tài khoản MyTV và quy ra số điểm tương ứng để tham gia đặt
giá.
Khách hàng cũng có thể tham giá Đấu giá ngược của MyTV trên website
http://daugia.mytv.vn
4.4 Dịch vụ Bình chọn:
Là dịch vụ cho phép các thuê bao MyTV có thể bình chọn trực tiếp các chương trình
do MyTV cung cấp qua màn hình tivi như các gameshow, các nội dung của MyTV
(ví dụ: Bình chọn bài hát được yêu thích nhất, album được yêu thích nhất, ca sĩ
được yêu thích nhất trong tháng,…). Đồng thời cho phép khách hàng tham gia đánh
giá về một sản phẩm, dịch vụ hay nhóm thông tin xã hội qua các tiêu chí lựa chọn
do các doanh nghiệp, nhà cung cấp nội dung và các tổ chức xã hội... có nhu cầu.
Khách hàng có thể tham gia bình chọn theo một trong các cách sau:
- Bình chọn trực tiếp tại dịch vụ “Bình chọn” của MyTV.
- Bình chọn khi nhận được popup “Bình chọn” hiện lên trên nội dung khách hàng
đang xem.
- Bấm phím F4 để bình chọn khi đang xem bất cứ chương trình truyền hình nào.
Mỗi thuê bao được bình chọn nhiều lần trong thời gian diễn ra chương trình.
Khách hàng trả lời chính xác đáp án của nội dung và dự đoán tổng số lượt bình
chọn giống mình đúng hoặc gần đúng nhất và sớm nhất sẽ giành được những phần
thưởng có giá trị.
5. Nhóm 5 - Tư vấn - Đào tạo: gồm các dịch vụ Sức khỏe làm đẹp, Giáo dục đào
tạo, Đào tạo từ xa, Sổ liên lạc.
5.1 Dịch vụ Sức khỏe làm đẹp:
Cung cấp cho khách hàng những nội dung phong phú, những clip hay và hấp dẫn từ
cách trang điểm, chăm sóc da, chăm sóc tóc, vẽ móng, những mẹo nhỏ chăm sóc
sức khỏe, cách học khiêu vũ, múa bụng, yoga, thẩm mỹ, nấu ăn…..Khách hàng có
thể tự trang bị cho mình những kiến thức cơ bản về làm đẹp và chăm sóc sức khỏe
cho chính bản thân, gia đình và bạn bè ngay tại nhà.
5.2 Dịch vụ Giáo dục đào tạo:
Cung cấp cho khách hàng một phương pháp học hiệu quả với chi phí thấp nhất. Với
kho bài giảng phong phú đầy đủ các thể loại, khách hàng có thể tự học tập nâng cao
kiến thức với hàng trăm bài giảng, bài kiểm tra. Âm thanh rõ ràng, chất lượng hình
ảnh sắc nét, video bài giảng mang đến cho khách hàng những giờ học như thật.
Khách hàng có thể tự tìm kiếm cho mình các khóa học đặc biệt dưới sự giảng dạy
của các thầy cô giáo giỏi, giàu kinh nghiệm đến từ nhiều trường đại học hay Trung
học phổ thông hàng đầu trong nước.
Khách hàng có thể lựa chọn nhiều chuyên mục đào tạo như: Ôn thi Đại học, Trung
học Phổ thông, Tiếng Anh kỳ thú, Kiến thức nông nghiệp, Tra cứu điểm thi Đại
học, Cao đẳng.
5.3 Dịch vụ Đào tạo từ xa:
Đào tạo từ xa là một phương thức đào tạo dựa trên cơ sở phát huy khả năng tự học,
tự nghiên cứu của người học dưới sự tổ chức, hướng dẫn của đội ngũ giảng viên
giàu kinh nghiệm. Học viên có cơ hội học từ xa qua truyền hình với kho bài giảng,
bài trắc nghiệm phong phú của tất cả các ngành đào tạo. Đào tạo từ xa tạo cơ hội
học tập cho mọi người nhằm nâng cao kiến thức, phục vụ cho mọi đối tượng có nhu
cầu học mà không cần phải trực tiếp đến giảng đường Đại học.
Khách hàng có nhu cầu được tư vấn về các khóa học trên dịch vụ Đào tạo từ xa vui
lòng đăng ký thông tin trên màn hình ti vi hoặc bấm nút đăng ký ngay trong mục
giới thiệu về dịch vụ Đào tạo từ xa trên website MyTV để nhận được sự tư vấn từ
bộ phận tuyển sinh Đại học.
5.4 Dịch vụ Sổ liên lạc:
Là công cụ hữu hiệu giúp kết nối gia đình và nhà trường để tra cứu những thông tin
liên quan trong sổ liên lạc ngoài 02 công cụ hiện tại là Internet theo hình thức truy
cập vào website http://vnedu.vn và SMS theo hình thức nhận tin nhắn từ nhà
trường.
Cách sử dụng dịch vụ: Khi đăng ký dịch vụ sổ liên lạc điện tử VnEdu – Com của
VNPT, mỗi khách hàng đã được cấp 01 ID – mã duy nhất cho 01 học sinh để truy
vấn thông tin trong sổ liên lạc điện tử. ID này được sử dụng đồng thời để truy cập
vào website http://vnedu.vn hoặc truy cập vào dịch vụ “Sổ liên lạc” trên MyTV.
Các thông tin học tập của học sinh có thể truy vấn thuận lợi và nhanh chóng. Việc
tính toán, tổng hợp số học lực, hạnh kiểm… được hệ thống thực hiện tự động tuân
theo các quy định của bộ giáo dục ban hành nên tránh được sai sót do việc tính toán
thủ công.
6. Nhóm 6 - Hỗ trợ: gồm dịch vụ Chăm sóc khách hàng.
Giúp khách hàng tra cứu, tìm hiểu nhiều thông tin hướng dẫn hữu ích về các dịch vụ
trên truyền hình MyTV một cách nhanh nhất. Bên cạnh việc khách hàng liên hệ trực
tiếp tổng đài 18001255 và 19001762/nhấn phím 0 để được hướng dẫn thì ngay tại
Mục Chăm sóc khách hàng cũng là một kênh HỖ TRỢ nhanh chóng và tiện lợi cho
các khách hàng đang sử dụng MyTV.
Tại dịch vụ Chăm sóc khách hàng, các khách hàng có thể thực hiện các tính năng
của dịch vụ MyTV như Khóa/Mở phim (dịch vụ Phim Truyện); khóa/mở kênh
(Truyền hình) tại tiểu mục Khóa kiểm soát.
Hay giúp khách hàng tự thay đổi giao diện màn hình theo version mà MyTV đã
định sẵn làm phong phú nhãn quan của khách hàng khi xem truyền hình MyTV.
Với gói cước linh hoạt của MyTV, khách hàng cũng có thể thao tác chuyển đổi gói
cước của mình qua tiểu mục THAY ĐỔI GÓI CƯỚC trong dịch vụ Chăm sóc
khách hàng…
7. Nhóm 7 - Mua sắm: gồm dịch vụ Tiếp thị truyền hình.
Cung cấp cho khách hàng những thông tin về sản phẩm, dịch vụ như giá cả, mẫu
mã, địa điểm giao dịch mua bán để khách hàng có thể lựa chọn và đưa ra quyết định
mua sắm.
Dịch vụ là một không gian tốt thu hút các doanh nghiệp quảng cáo thương hiệu, sản
phẩm và dịch vụ của mình.
III. BẢO HÀNH THIẾT BỊ STB MYTV
Từ 01/12/2012 TTBH MyTV – VASC sẽ trực tiếp bảo hành cho toàn bộ các
lô STB do VNPT cung cấp.
Công ty Phần mềm và Truyền thông VASC hướng dẫn VNPT tỉnh/TP các
nội dung có liên quan như sau:
Đối với các khách hàng sử dụng STB mới nguyên hộp
3.1. Điều kiện thực hiện bảo hành
- Thời hạn bảo hành cho STB là 12 tháng tính từ lúc STB được kích hoạt sử dụng.
- Công ty VASC sẽ không thực hiện bảo hành cho các trường hợp STB lỗi do người
Đối với các khách hàng sử dụng lại các STB cũ
sử dụng, STB ẩm mốc, cháy nổ, sét đánh hoặc các nguyên nhân khách quan khác.
- Đối với STB cung cấp cho VNPT tỉnh/TP trước ngày 01/01/2013: thời gian bảo
hành là 18 tháng kể từ ngày kí FAC (Nghiệm thu sản phẩm) của hợp đồng mua
bán STB. Công ty VASC sẽ có trách nhiệm thông báo về mốc thời gian này cho các
VNPT tỉnh thành trong từng lô STB.
- Đối với STB cung cấp cho VNPT tỉnh/TP từ ngày 01/01/2013: thời gian bảo hành
sẽ được tính dựa trên số ngày còn lại kể từ thời điểm STB được kích hoạt sử
Đối với các STB không nằm trong diện được bảo hành
dụng lần đầu tiên.
- Đối với các trường hợp không nằm trong các điều kiện nêu trên, sẽ được áp dụng
hình thức sửa chữa dịch vụ.
- Bảng giá sửa chữa do VNPT tỉnh/TP tự quyết định trong trường hợp đã kí hợp đồng
bảo hành với Công ty VASC; hoặc theo bảng giá do Công ty VASC quy định trong
trường hợp VNPT tỉnh/TP chưa kí hợp đồng bảo hành với Công ty VASC.
Đối với các VNPT tỉnh/TP đã kí hợp đồng bảo hành với Công ty VASC
3.2. Quy trình phối hợp bảo hành STB MyTV
- Các VNPT Tỉnh/TP chủ động lên quy trình bảo hành cho các đơn vị trực thuộc.
Công ty VASC khuyến nghị thời gian sửa chữa, bảo hành cho khách hàng tối đa
10 ngày kể từ thời điểm tiếp nhận STB/thiết bị của khách hàng.
- Các VNPT Tỉnh/TP chủ động sửa chữa/bảo hành STB/thiết bị cho bất kì khách
hàng nào có nhu cầu và tự chịu trách nhiệm về chất lượng bảo hành.
- VNPT tỉnh/TP tự xây dựng bảng giá bảo hành tại địa bàn.
- Để đảm bảo chất lượng và thời gian bảo hành thống nhất đối với khách hàng, VNPT
Đối với các tỉnh/TP chưa kí hợp đồng bảo hành.
tỉnh/TP áp dụng các điều kiện bảo hành như quy định tại mục I.
Quy trình bảo hành:
Bước 01: Tiếp nhận
VNPT tỉnh/TP tiếp nhận STB/thiết bị cần sửa chữa/bảo hành từ khách hàng.
Bước 02: Vận chuyển và bàn giao
Bước 03: Thực hiện sửa chữa/bảo hành
Bước 04: Bàn giao cho khách hàng
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA
STT 1 Họ và tên Thái Đăng Khoa
Huỳnh Thị Hồng Nhung Nguyễn Văn Bảo 2 3
4 Phan Anh Tuấn
5 Võ Anh Quốc
6 Nguyễn Hán Đức
7 8 Đỗ Trọng Nhân Lê Thanh Vân
9 Huỳnh Thanh Phú
10 Thầy Nguyễn Trọng Thế
11 Ngô Quyền Trung
12 Nguyễn Tấn Khương Chức vụ Phó phòng Mạng Dịch vụ, VNPT Tây Ninh PGĐ TT Tin học, VNPT Tây Ninh PGĐ TTVT Thị xã , VNPT Tây Ninh GĐ TTVT Trảng Bàng , VNPT Tây Ninh PGĐ TTVT Thị xã, VNPT Tây Ninh Trưởng phòng Kinh doanh¸ VNPT Tây Ninh Chuyên viên phòng kế toán TKTC Chuyên viên phòng kế hoạch đầu tư¸ VNPT Tây Ninh Tổ trưởng xử lý cước, TT Tin học, VNPT Tây Ninh Khách hàng, Tổ trưởng Tổ Toán- Tin học trường THPT Chuyên Hoàng Lê Kha- Tây Ninh Khách hàng, Thị xã Tây Ninh- tỉnh Tây Ninh Khách hàng, Thị xã Tây Ninh- tỉnh Tây Ninh
PHỤ LỤC 3: DÀN BÀI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA (ĐỊNH TÍNH)
- Buổi hội thảo dự kiến ngày : 06/01/2013.
- Thành phần: các chuyên gia như phụ lục 2.
Dàn ý thảo luận như sau:
Xin chào các anh/chị, Tôi là thành viên nhóm nghiên cứu về “Một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông
Tây Ninh đến năm 2020”, rất mong anh/chị dành chút thời gian trao đổi một số suy
nghĩ của anh/chị và góp ý cho nhóm nghiên cứu về vấn đề này. Những ý kiến của
anh/chị chỉ sử dụng cho nghiên cứu khoa học và được giữ bí mật.
Trân trọng cám ơn sự hợp tác của Anh/chị. 1. SẢN PHẨM DỊCH VỤ: Theo các Anh/ Chị các câu hỏi dành cho khách hàng sau đây có phù hợp với sản phẩm dịch vụ MyTV? Các từ ngữ dùng trong các câu hỏi có dễ hiểu đối với khách hàng? - MyTV có khả năng phục vụ ở khắp mọi nơi trong tỉnh Tây Ninh - Chất lượng dịch vụ MyTV rất đáng tin cậy - MyTV là dịch vụ rất cần thiết đối với mọi người - Thương hiệu dịch vụ MyTV rất nổi tiếng - Nội dung các dịch vụ trên MyTV rất hấp dẫn người xem - Thời gian khắc phục sự cố của dịch vụ MyTV nhanh - MyTV có dịch vụ hậu mãi tốt.
Ngoài các câu hỏi trên còn có thể bổ sung câu hỏi nào khác phù hợp với nội dung sản phẩm dịch vụ MyTV?
2. GIÁ CẢ DỊCH VỤ: Theo các Anh/ Chị các câu hỏi cho khách hàng sau đây có phù hợp với dịch vụ MyTV? Các từ ngữ dùng trong các câu hỏi có dễ hiểu đối với khách hàng?
- Giá cước lắp đặt ban đầu (giá cước hòa mạng) rẻ - Giá cước thuê bao hàng tháng hợp lý - Sử dụng MyTV mang đến nhiều hữu ích cho khách hàng - Giá cước các dịch vụ gia tăng của MyTV hợp lý - MyTV có nhiều gói cước linh hoạt để khách hàng lựa chọn
Ngoài các câu hỏi trên còn có thể bổ sung câu hỏi nào khác phù hợp với
nội dung này không?
3. PHÂN PHỐI: Theo các Anh/ Chị các câu hỏi cho khách hàng sau đây có phù hợp với dịch vụ MyTV? Các từ ngữ dùng trong các câu hỏi có dễ hiểu đối với khách hàng?
- Các điểm giao dịch của MyTV thuận tiện - Kênh phân phối của MyTV đa dạng ( qua các điểm giao dịch, qua cộng tác
viên, qua điện thoại, qua mạng Internet,...) - MyTV có hệ thống phân phối rộng khắp - Có thể đăng ký sử dụng MyTV ở mọi nơi trong tỉnh Tây Ninh Ngoài các câu hỏi trên còn có thể bổ sung câu hỏi nào khác phù hợp với nội
dung này không?
4. HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG: Theo các Anh/ Chị các câu hỏi cho khách hàng sau đây có phù hợp với dịch vụ MyTV? Các từ ngữ dùng trong các câu hỏi có dễ hiểu đối với khách hàng?
- Các kênh thông tin quảng cáo về MyTV phổ biến - Quảng cáo của MyTV luôn để lại ấn tượng tốt với khách hàng - MyTV luôn khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ - Thương hiệu MyTV được nhiều người biết đến - MyTV thường xuyên có chương trình khuyến mãi
Ngoài các câu hỏi trên còn có thể bổ sung câu hỏi nào khác phù hợp với
nội dung này không?
5. NHÂN VIÊN MYTV: Theo các Anh/ Chị các câu hỏi cho khách hàng sau đây có phù hợp với dịch vụ MyTV? Các từ ngữ dùng trong các câu hỏi có dễ hiểu đối với khách hàng?
- Nhân viên MyTV có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu khách hàng - Nhân viên MyTV rất am hiểu dịch vụ - Nhân viên MyTV luôn tận tình hướng dẫn cho khách hàng - Nhân viên MyTV luôn quan tâm khách hàng - Nhân viên MyTV có tác phong chuyên nghiệp - Nhân viên MyTV phối hợp với nhau tốt - Nhân viên MyTV có thái độ phục vụ khách hàng tốt - Nhân viên xử lý dịch vụ MyTV rất nhanh chóng như cam kết
Ngoài các câu hỏi trên còn có thể bổ sung câu hỏi nào khác phù hợp với nội dung này không?
6. MÔI TRƯỜNG VẬT CHẤT: Theo các Anh/ Chị các câu hỏi cho khách hàng sau đây có phù hợp với dịch vụ MyTV? Các từ ngữ dùng trong các câu hỏi có dễ hiểu đối với khách hàng?
- Cửa hàng giao dịch MyTV khang trang
- Cửa hàng giao dịch có phối cảnh nội thất với màu sắc đẹp - Trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ MyTV tốt - Đường cáp kéo vào nhà đúng quy chuẩn (gọn gàng, đẹp) - Ngoài các câu hỏi trên còn có thể bổ sung câu hỏi nào khác phù hợp với nội
dung này không?
7. QUÁ TRÌNH DỊCH VỤ (PROCESSES): Theo các Anh/ Chị các câu hỏi cho khách hàng sau đây có phù hợp với dịch vụ MyTV? Các từ ngữ dùng trong các câu hỏi có dễ hiểu đối với khách hàng?
- MyTV làm tôi nhanh chóng quyết định sử dụng dịch vụ - Thủ tục lắp đặt MyTV thuận tiện - Quy trình cung cấp dịch vụ MyTV tự động hóa cao - Quy trình cung cấp dịch vụ MyTV phù hợp - Quy trình hướng dẫn khách hàng rõ ràng - Quá trình cung cấp dịch vụ MyTV đáp ứng yêu cầu khách hàng - Dịch vụ hậu mãi của MyTV trong quy trình đáp ứng yêu cầu khách hàng Ngoài các câu hỏi trên còn có thể bổ sung câu hỏi nào khác phù hợp với nội dung này không?
Trân trọng cám ơn sự hợp tác của Anh/chị.
PHỤ LỤC 4: PHIẾU KHẢO SÁT VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO DỊCH VỤ MyTV CỦA VIỄN THÔNG TÂY NINH
Xin kính chào Anh/chị. Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020”. Tôi mong được sự hỗ trợ từ Anh/chị bằng việc trả lời những câu hỏi trong phiếu khảo sát.
Dữ liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu không vì mục đích kinh doanh mà chỉ dùng cho việc nghiên cứu của tôi. Tôi cam kết những thông tin trình bày kết quả nghiên cứu sẽ chỉ ở dạng thống kê mà không nêu cụ thể tên một cá nhân hay doanh nghiệp nào.
Trân trọng cám ơn sự hợp tác của Anh/chị.
PHẦN MỞ ĐẦU: Xin Anh/chị vui lòng cho biết những thông tin sau:
Anh/chị sử dụng dịch vụ MyTV của VNPT Tây Ninh nêu trên được bao lâu ?
1. Chưa sử dụng 2. Dưới 1 năm 3. Từ trên 1 năm đến dưới 2 năm 4. Trên 2 năm
PHẦN I. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết đánh giá của Anh/Chị về các phát biểu dưới đây. Đối với mỗi phát biểu, Anh/ Chị hãy KHOANH TRÒN vào một trong các con số từ 1 đến 5; theo quy ước số càng lớn là anh/chị càng đồng ý. 1: Hoàn toàn không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Bình thường; 4: Đồng ý; 5: Hoàn toàn đồng ý
Mức độ đồng ý
Các phát biểu
Bình thường
Đồng ý
Không đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Hoàn toàn không đồng ý
T T
1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5
SẢN PHẨM DỊCH VỤ 1 MyTV có khả năng phục vụ ở khắp mọi nơi trong tỉnh Tây Ninh 2 Chất lượng dịch vụ MyTV rất đáng tin cậy 3 MyTV là dịch vụ rất cần thiết đối với mọi người 4 Thương hiệu dịch vụ MyTV rất nổi tiếng 5 Nội dung các dịch vụ trên MyTV rất hấp dẫn người xem 6 Thời gian khắc phục sự cố của dịch vụ MyTV nhanh 7 MyTV có dịch vụ hậu mãi tốt GIÁ CẢ DỊCH VỤ 8 Giá cước lắp đặt ban đầu (giá cước hòa mạng) rẻ 9 Giá cước thuê bao hàng tháng hợp lý 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5
1 1 1 2 2 2 3 3 3 4 4 4 5 5 5
10 Sử dụng MyTV mang đến nhiều hữu ích cho khách hàng 11 Giá cước các dịch vụ gia tăng của MyTV hợp lý 12 MyTV có nhiều gói cước linh hoạt để khách hàng lựa chọn PHÂN PHỐI 13 Các điểm giao dịch của MyTV thuận tiện 1 2 3 4 5
14 1 2 3 4 5 Kênh phân phối của MyTV đa dạng ( qua các điểm giao dịch, qua cộng tác viên, qua điện thoại, qua mạng Internet,...)
1 1 2 2 3 3 4 4 5 5
1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5
15 MyTV có hệ thống phân phối rộng khắp 16 Có thể đăng ký sử dụng MyTV ở mọi nơi trong tỉnh Tây Ninh HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG 17 Các kênh thông tin quảng cáo về MyTV phổ biến 18 Quảng cáo của MyTV luôn để lại ấn tượng tốt với khách hàng 19 MyTV luôn khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ 20 Thương hiệu MyTV được nhiều người biết đến 21 MyTV thường xuyên có chương trình khuyến mãi NHÂN VIÊN MYTV
22 1 2 3 4 5 Nhân viên MyTV có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu khách hàng
1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5
1 1 1 1 2 2 2 2 3 3 3 3 4 4 4 4 5 5 5 5
1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5
40 1 2 3 4 5 23 Nhân viên MyTV rất am hiểu dịch vụ 24 Nhân viên MyTV luôn tận tình hướng dẫn cho khách hàng 25 Nhân viên MyTV luôn quan tâm khách hàng 26 Nhân viên MyTV có tác phong chuyên nghiệp 27 Nhân viên MyTV phối hợp với nhau tốt 28 Nhân viên MyTV có thái độ phục vụ khách hàng tốt 29 Nhân viên xử lý dịch vụ MyTV rất nhanh chóng như cam kết MÔI TRƯỜNG VẬT CHẤT 30 Cửa hàng giao dịch MyTV khang trang 31 Cửa hàng giao dịch có phối cảnh nội thất với màu sắc đẹp 32 Trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ MyTV tốt 33 Đường cáp kéo vào nhà đúng quy chuẩn (gọn gàng, đẹp) QUÁ TRÌNH DỊCH VỤ (PROCESSES) 34 MyTV làm tôi nhanh chóng quyết định sử dụng dịch vụ 35 Thủ tục lắp đặt MyTV thuận tiện 36 Quy trình cung cấp dịch vụ MyTV tự động hóa cao 37 Quy trình cung cấp dịch vụ MyTV phù hợp 38 Quy trình hướng dẫn khách hàng rõ ràng 39 Quá trình cung cấp dịch vụ MyTV đáp ứng yêu cầu khách hàng Dịch vụ hậu mãi của MyTV trong quy trình đáp ứng yêu cầu khách hàng
2. MyTV Silver HD 4. MyTV Gold HD
4.Trên 2. Từ 18 đến 25 3. Từ 25 đến 50
3. Từ 7 triệu đến 10
4.Trên 10 triệu
4. Giải trí 5. Mục đích khác
- E-mail:.......................................... - Điện thoại:....................................
PHẦN II. CÂU HỎI CHUNG Xin Anh/ Chị vui lòng cho biết gói cước hiện nay đang sử dụng: 1. MyTV Silver 3. MyTV Gold PHẦN III. Xin vui lòng cho biết đôi nét về thông tin cá nhân anh/chị 2. Nữ 1. Nam Câu 1. Giới tính: Câu 2. Độ tuổi của anh/chị 1. Dưới 18 50 Câu 3. Xin vui lòng cho biết thu nhập của anh, chị trong 1 tháng ( kể cả phụ cấp) thuộc khoảng nào dưới đây: 1. Dưới 3,5 triệu 2. Từ 3,5 triệu đến 7 triệu triệu Câu 4. Mục đích chính của Anh/chị khi sử dụng dịch vụ MyTV 1. Công việc 2. Trao đổi/liên lạc 3. Học tập nghiên cứu Câu 5. Vui lòng cho biết khu vực ( Huyện, Thị xã) mà anh/chị lắp đặt dịch vụ này ? …………………………………………………………… Câu 6. Nếu có thể, xin vui lòng cho biết điện thoại liên lạc với Anh/chị:
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/chị.
PHỤ LỤC 5: CÁC BẢNG PHÂN TÍCH SỐ LIỆU SPSS TỪ KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TẾ KHÁCH HÀNG
PHỤ LỤC 5.1: THỰC TRẠNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ TỪ KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std. Deviation
sfdv1
490
2.87
1.208
1
5
sfdv2
490
3.33
.926
1
5
sfdv3
490
3.38
.895
1
5
sfdv4
490
3.30
.900
1
5
sfdv5
490
3.57
.884
1
5
sfdv6
490
3.12
1.013
1
5
sfdv7
490
3.18
.933
1
5
F_SFDV
490
1.14
5.00
3.2513
.67433
490
Valid N (listwise)
PHỤ LỤC 5.2: THỰC TRẠNG GIÁ CƯỚC TỪ KẾT QUẢ
KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
N Minimum Maximum Mean
Std. Deviation
gcdv1
490
1
5
3.27
.954
gcdv2
490
1
5
3.43
.884
gcdv3
490
1
5
3.62
.900
gcdv4
490
1
5
3.21
.872
gcdv5
490
1
5
3.60
.801
F_GCDV
490
1.80
5.00
3.4257
.63044
490
Descriptive Statistics
Valid N (listwise)
PHỤ LỤC 5.3: THỰC TRẠNG PHÂN PHỐI TỪ KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std. Deviation
3.61
.794
1
5
490
phanphoi1
3.74
.808
1
5
490
phanphoi2
3.59
.797
1
5
490
phanphoi3
3.42
.948
1
5
490
phanphoi4
F_PHANPHOI
1.50
5.00
3.5908
.63606
490
490
Valid N (listwise) PHỤ LỤC 5.4: THỰC TRẠNG CHIÊU THỊ TỪ KẾT QUẢ KHẢO
SÁT KHÁCH HÀNG
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std. Deviation
1
5
3.47
.749
490
qctt1
1
5
3.42
.780
490
qctt2
1
5
3.58
.805
490
qctt3
1
5
3.39
.832
490
qctt4
1
5
3.49
.894
490
qctt5
2.00
5.00
3.4706
.58725
490
F_QCTT
490
Valid N (listwise)
PHỤ LỤC 5.5: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TỪ KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std. Deviation
quatrinhdv1
1
5
3.41
.898
490
quatrinhdv2
1
5
3.55
.848
490
quatrinhdv3
1
5
3.51
.898
490
quatrinhdv4
1
5
3.49
.829
490
quatrinhdv5
1
5
3.54
.893
490
quatrinhdv6
1
5
3.47
.839
490
quatrinhdv7
1
5
3.27
.963
490
F_QTDV
1.00
5.00
3.4630
.68562
490
490
Valid N (listwise) PHỤ LỤC 5.6: THỰC TRẠNG YẾU TỐ CON NGƯỜI TỪ KẾT
QUẢ KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std. Deviation
nhanvien1
1
5
3.47
.867
490
nhanvien2
1
5
3.55
.806
490
nhanvien3
1
5
3.57
.863
490
nhanvien4
1
5
3.55
.798
490
nhanvien5
1
5
3.51
.847
490
nhanvien6
1
5
3.48
.856
490
nhanvien7
1
5
3.48
.861
490
nhanvien8
1
5
3.33
.929
490
F_NHANVIEN
1.38
5.00
3.4918
.63275
490
490
Valid N (listwise)
PHỤ LỤC 5.7: THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG VẬT CHẤT TỪ KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std. Deviation
490
1
5
3.61
.847
mtvc1
490
1
5
3.62
.790
mtvc2
490
1
5
3.58
.897
mtvc3
490
1
5
3.53
.940
mtvc4
490
1.00
5.00
3.5842
.66802
F_MTVC
490
Valid N (listwise)
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH MẪU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG MARKETING CHO DỊCH VỤ MyTV CỦA VIỄN THÔNG TÂY NINH.
gioitinh
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid 1 Nam
281
57.3
57.3
57.3
2 Nữ
209
42.7
100.0
Total
490
100.0
42.7 100.0
2
Dotuoi
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Dư 8
14
2.9
2.9
2.9
2 Từ 8 đế 25
163
33.3
33.3
36.1
3 Từ 25 đế 50
254
51.8
51.8
88.0
4 Trê 50
59
12.0
100.0
Total
490
100.0
12.0 100.0
3/ Theo
Thunhap
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Dư 3,5 r ệ
170
34.7
34.7
34.7
235
48.0
48.0
82.7
2 Từ 3,5 đế 7 r ệ
71
14.5
14.5
97.1
3 Từ 7 đế 0 r ệ
14
2.9
100.0
4 Trê 0 r ệ
490
100.0
2.9 100.0
Total
4 đ
Mucdichsd
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Cô v ệ
3
.6
.6
.6
2 Trao đ l ê lạ
8
1.6
1.6
2.2
12
2.4
2.4
4.7
3 Họ ê ứ
4 ả r
446
91.0
91.0
95.7
5 K á
21
4.3
100.0
Total
490
100.0
4.3 100.0
5 ư
goicuoc
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid 1 Silver
118
24.1
24.1
24.1
169
34.5
34.5
58.6
2 Silver HD
3 Gold
109
22.2
22.2
80.8
4 Gold HD
94
19.2
100.0
Total
490
100.0
19.2 100.0
6 K v
Khuvuc
Frequency Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid Tâ B ê
54
11.0
11.0
11.0
65
13.3
13.3
24.3
2 Dươ C â
38
7.8
7.8
32.0
3 Bế Cầ
64
13.1
13.1
45.1
4 Hòa T à
46
9.4
9.4
54.5
5 C â T à
76
15.5
15.5
70.0
6 Tâ C â
71
14.5
14.5
84.5
7 T ị xã Tây N
40
8.2
8.2
92.7
8 ò Dầ
36
7.3
100.0
9 Trả Bà
490
100.0
7.3 100.0
Total