Journal of Science and Transport Technology
University of Transport Technology
JSTT 2022, 2 (4), 23-29
https://jstt.vn/index.php/vn
Solutions to improve the satisfaction of
domestic travelers in Tam Dao district, Vinh
Phuc province
Phuong Viet Dang*, Cuong Hung Nguyen, Van Hong Nguyen, Khanh Ngoc Thi
Nguyen
University of Transport Technology, Ha Noi, Viet Nam
Abstract: The objective of this article is to propose solutions to improve the
satisfaction of domestic tourists in Tam Dao district through the study of
influencing factors. The article uses Structural Equation Modeling analysis
(SEM) through AMOS 25 software. Research results show that the satisfaction
of domestic tourists in Tam Dao is affected by 3 factors with the order of
importance as follows: 1- Reliability; 2- Tangible; 3- Price. From the research
results, the article implies that 3 groups of solutions to improve the satisfaction
level of domestic tourists in Tam Dao district.
Keywords: domestic tourists, satisfaction, Tam Dao.
Tp chí đin t
Khoa hc và Công ngh Giao thông
Trường Đại hc Công ngh GTVT
JSTT 2022, 2 (4), 23-29
https://jstt.vn/index.php/vn
Gii pháp nâng cao s hài lòng ca khách du
lch nội địa ti huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
Đặng Vit Phương*, Nguyễn Hùng Cường, Nguyn Hng Vân, Nguyn Th
Khánh Ngc
Đại hc Công ngh Giao thông vn ti, Hà Ni, Vit Nam
Tóm tt: Mc tiêu ca bài viết y đề xut gii pháp nân cao s hài lng
của khách du lịch nội địa ti huyện Tam Đảo thông qua vic nghiên cu các
nhân t ảnh ng. Bài viết s dụng phương pháp phân tích mô hình cu trúc
tuyến tích (SEM) bng phn mm AMOS 25. Kết qu nghiên cu cho thy s
hài lòng ca khách hàng du lich nội địa tại Tam Đảo chu ảnh hưởng bi ba
nhân t vi th t mức độ gim dn v tm quan trọng như sau: Mức độ tin
cy; Yếu t hu hình và Giá c. T kết qu nghiên cu, bài viết hàm ý 3 nhóm
gii pháp theo 3 yếu t ảnh hưởng đã được tìm ra nhm nâng cao mức độ hài
lòng ca khách du lch nội địa ti huyện Tam Đảo.
T khóa: khách du lch nội địa, s hài lng, Tam Đảo.
1. GII THIU
Du lch mt trong nhng ngành quan trng
của lĩnh vc ngành dch v - s được xem mũi
nhn trong phát trin kinh tế- hi của đất nước
trong giai đoạn hin nay. Nm bắt được xu hướng
đó, huyện Tam Đảo vi li thế nm Bc Trung
B, trc thuc tỉnh Vĩnh Phúc, địa nh thun
li, nhiu cảnh đẹp tiềm năng du lịch to lớn đã
luôn chú trng phát trin ngành du lch. Hin nay,
Huyện Tam Đảo hiện có 225 cơ sở lưu trú đủ tiêu
chuẩn đón khách du lịch vi tng s gn 3.500
phng, trong đó có 1 resort, 7 khách sn mt sao,
9 khách sn hai sao, 3 khách sn ba sao [1]. Huyn
Tam Đảo vi h thng giao thông thun tin, khí
hu ôn hòa mát mẻ, sở vt chất được đầu
tốt, đã có nhiều thành công trong phát trin kinh tế
du lch ca mình. Hin nay, khách du lch nội địa
vn ngun khách ch yếu ca huyện Tam Đảo
chiếm t lệ 99,8% trong tổng ợng khách đến. Th
trường khách nội địa đến t các tnh và thành ph
Hà Ni, Hi Phòng, Thái Nguyên, Bc Ninh, Bc
Giang, Qung Ninh, TP. H Chí Minh... Sn phm
du lịch đưc khách du lch nội địa la chn ch yếu
là: du lch tâm linh tín ngưỡng, du lch ngh ng.
Tuy nhiên, Các sn phm du lch khác ca huyn
Tam Đảo như: Du lịch th thao, mo him vui
chơi giải trí, du lch sinh thái, du lch tìm hiểu văn
hóa, lch s chưa được du khách thc s quan
tâm, do cơ s h tng phc v cho các sn phm
du lịch này chưa thu hút được nhiu khách duc lch
quan tâm và được đầu tư đúng mức.
Năm 2019, huyện Tam Đảo thu hút được
1.497.000 khách du lch nội địa, nhưng từ đầu năm
2020 đến hết tháng nay, vic thc hiện các đợt
giãn cách hi và vic Việt Nam đóng cửa phong
tỏa lượng khách du lch quc tế, do đó lượng khách
du lịch đến huyện Tam Đo chịu tác động nng n.
Sau khi dch Covid-19 được khng chế s m
ca của nhà nước, lượng khách du lịch đến huyn
Tam Đảo xu hướng tăng tr li. Tuy nhiên, tng
ng khách du lịch đến huyện Tam Đảo năm 2020
đạt khoảng 550.000 lượt khách (gim 64% so vi
năm 2019) [2]. Vi chính sách m ca tr li
ngành du lch ca chính ph Vit Nam hin nay,
JSTT 2022, 2 (4), 23-29
Đặng & nnk
25
vic phc hi ngành du lch thu hút khách du lch
nội địa đến vi huyện Tam Đảo hết sc quan trng
trong hoàn cnh mi hin nay. Nhn thc v
điu này, nghiên cu gii pháp nâng cao s hài
lòng ca khách du lch nội địa ti huyện Tam Đảo,
tỉnh Vĩnh Phúc cấp thiết, t đó hàm ý các giải
pháp để tăng s hài lòng ca khách du lch nội địa
s góp phn thu hút gi chân ngày càng nhiu
du khách đến vi địa phương.
2. CƠ SỞ LÝ THUYT
2.1. S hài lòng ca khách hàng
Theo Philip Kotler thì s hài lng được xác
định trên sở so sánh gia kết qu nhận được
t dch v và mong đợi ca khách hàng [3]. Như
vy, có th hiu s hài lòng ca khách hàng là khi
s tri nghim thc tế du khách cm nhn
đưc bng hoặc cao hơn với s mong đợi thì h
s cm thấy thích thú, điều đó nghĩa khách
hàng hài lòng vi sn phm dch v nhà cung
ng dch v du lch mang li cho h [4].
2.2. Tng quan nghiên cu
Đã rất nhiu nghiên cu trong ngoài
c liên quan ti các nhân t ảnh hưởng đến s
hài lòng ca du khách với địa điểm du lch.
Mt s nghiên cu tiêu biu trên thế gii:
Mukhles Al-Ababneh cho rng các yếu t v gm
cơ sở vt cht, s tin li điểm đến và s hp dn
của điểm đến ảnh hưởng tích cc s hài lòng
ca khách du lch [5]. Naidoo cng s (2011) để
làm tăng s hài lòng ca khách du lch tại đảo
Mauritius thì cơ quan quản du lch cn làm tốt
s h tng, kim soát giá c, xây dng nét văn hóa
bản địa độc đáo luôn đảm bo s an toàn [6].
Cũng phần gần tương t, Ismail Yunan
(2016) trong nghiên cu ti Parasuraman,
Malaysia thì cho rng xây dng môi trường tham
quan, người dân bản địa thân thin gìn gi
đưc phong cảnh thiên nhiên đẹp các yếu t
nâng cao s hài lòng ca khách du lch [7].
Vit Nam trong thi gian gần đây một
s nghiên cu tiêu biểu: Theo Bùi Văn Sáu cng
s (2019) khi nghiên cu ti thành ph Cần Thơ,
s hài lòng của du khách được nâng cao khi
làm tt tám (8) yếu t: Tin cậy; Đáp ứng; Năng lc
phc vụ; Đồng cm; Phong cng; Chất lượng qun
khu du lch; H tầng sở; sở lưu trú của
đơn vị t chc [8]. Thái Th Nhung cng s
(2020) trong nghiên cu li chng minh 5 yếu t:
Cnh quan du lịch; sở h tng; Chất lượng dch
v vui chơi giải trí; Chất lượng dch v lưu trú; Chất
ng dch v ăn uống; Giá c dch v ảnh hưởng
đến s hài lòng của du khách khi đến du lch tai
khu du lch Khoang Xanh - Sui Tiên, Ba Vì, thành
ph Ni [9].Cũng đồng quan điểm tuy nhiên,
Cao Th Thanh Phm Thu khi nghiên cu
các yếu t ảnh hưởng đến s hài lòng ca du
khách ti các khu du lch tnh Giang ch s dng
sáu nhóm giải pháp là: Đ tin cy; S đáp ng; S
đồng cảm; Năng lc phc vụ; Phương tin hu
hình; Đặc thù địa phương [10].
Tng quan nghiên cứu công trình trong nước
và quc tế cho thy, các nghiên cu vi cách thc
tiếp cn khác nhau vn dng nhiều phương
pháp khác nhau để tìm ra các gii pháp nâng cao
hài lòng ca khách du lch. Tuy nhiên, trong các
nghiên cứu trước đây không nghiên cứu nào
nghiên cu tìm ra các gii pháp nâng cao S hài
lòng ca khách du lch nội địa ti huyện Tam Đảo,
tỉnh Vĩnh phúc sau đại dch covid hin nay.
2.3. Mô hình nghiên cu
Bài viết nghiên cu ni tiếp ca công b
“Các nhân tố ảnh hưởng đến s hài lòng ca khách
du lch nội địa ti huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc”
ti tp chí Kinh tế Ngân hàng châu Á s 194
tháng 5 năm 2022. hình của nghiên cu theo
Hình 1 tiếp tc kế tha t mô hình trước.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định lượng được
thc hiện da trên bảng câu hỏi được thiết kế sn,
dliệu được thu thập bằng cách hỏi ngu nhiên
khách du lch nội địa đã tham quan lưu trú tại
Tam Đảo trong giai đoạn t tháng 12/2020 đến
tháng 12/2021. Đối vi phân tích nhân t khám phá
(EFA), s ng mu ti thiểu được tính theo công
thức: n 5*x [12], trong đó, n c mu x tng
JSTT 2022, 2 (4), 23-29
Đặng & nnk
26
biến quan sát. Bng câu hi kho sát trong nghiên
cu này bao gm 30 biến quan sát, do đó số mu
ti thiểu là: n 5*31 = 155 mẫu. Nghiên cu la
chn phát ra 210 phiếu hỏi (lớn hơn số mu ti
thiểu là 155) được khách du lch nội địa trả lời vào
tháng 04 năm 2022. Sau khi tiến hành loại bỏ
nhng bảng hỏi không phù hợp, tác giả thu được
196 bng câu hỏi được trả lời hợp lệ, với đặc đim
đối tượng theo Bng 1, đáp ứng các tiêu chí sử
dụng cho nghiên cứu. Bảng câu hỏi được mã hóa
đưa vào x số liệu bằng phn mm AMOS 25
để phân tích.
Ngun: [11]
Hình 1. Mô hình nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm đối tượng được kho sát
Ch tiêu
Tn s
T l (%)
Gii tính
N
97
49.5
Nam
99
50.5
Độ tuổi
18-25 tuổi
102
52.0
26-35 tuổi
48
24.5
36-45 tuổi
34
17.3
>45 tuổi
12
6.1
Thu nhp
ới 5 triệu
72
36.7
T 5-10 triệu
66
33.7
T 10-15 triệu
41
20.9
Trên 15 triệu
17
8.7
Tổng
196
100
3. KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
Phân tích hình cu trúc tuyến tính
(SEM)
hình ti hạn đã chuẩn hóa được đưa vào
để kiểm định độ thích hp bao gm: (i) Tin cy
(TC); (ii) Mức độ đáp ng (DU); (iii) S đảm bo
(DB); (iv) Yếu t hu nh (HH); (iv) Lòng cm
thông (CT); (vi) Giá c (G); (vii) S hài lòng ca
khách du lch (HL) theo Hình 2.
Kết qu kim định h s tác động ca các
biến độc lp lên s hài lòng ca khách du lch ni
địa được trình bày trong mô hình theo Bng 2.
Kết qu phânch cho thy, ba biến bao gm
Tin cy (TC), Yếu t hu hình (HH) Giá c (G)
P-value lần lượt 0,00; 0,00; 0,02 nh hơn
0,05. Như vậy, ba nhân t này tác động tích cc
ý nghĩa thống đến biến ph thuc s
hài lòng ca khách du lch nội địa. Ngược li, biến
bao gm Mức độ đáp ng (DU), S đảm bo (DB),
Lòng cm thông (CT) P-value lần lượt
0,102; 0,764; 0,098 lớn hơn 0,05. Như vậy, ba
nhân t này không ý nghĩa thống đến biến
ph thuc là s hài lòng ca khách du lch nội địa
và cn phi loi ra khi mô hình.
Mô hình các nhân t ảnh hưởng đến S hài
lòng ca khách du lch nội địa đến với Tam Đảo, đó
là:
S hài lòng = 0,636*Tin cy + 0,557* Yếu t
hu hình + 0,259*Giá c
JSTT 2022, 2 (4), 23-29
Đặng & nnk
27
Giá tr R bình phương của hình 0,889
cho biết 03 biến độc lp Mức độ tin cy, Yếu t hu
hình, Giá c gii thích 88,9% s biến thiên ca S
hài lòng ca khách du lch nội địa tại Tam Đảo.
Ngun: Kết qu phân tích d liệu điều tra trên SPSS AMOS 25.
Hình 2. Mô hình cu trúc tuyến tính đầy đủ chưa chuẩn hoá các h s
Bng 2. Tng hp h s tác động ca các biến
trong mô hình
Mi quan h
Estimate
S.E.
C.R.
P
HL
<---
TC
,636
,167
3,821
***
HL
<---
DU
-,318
,194
-1,636
,102
HL
<---
DB
,051
,171
,300
,764
HL
<---
HH
,557
,133
4,186
***
HL
<---
CT
-,172
,104
-1,656
,098
HL
<---
G
,259
,082
3,146
,002
Ngun: Kết qu phân tích d liu điều tra trên SPSS
AMOS 25
4. HÀM Ý GII PHÁP
Kết qunghiên cứu đã xác định ba nhân
t ảnh hưởng đến S hài lòng ca khách du
lch nội địa tại Tam Đảo. Vì vậy, để nâng cao S
hài lòng ca khách du lch nội địa tại Tam Đảo,
nghiên cứu đã đề xut nhng hàm ý gii pháp
cho tng nhóm nhân t c th như sau:
4.1. Giải pháp tăng cường độ Tin cy