PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN(tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 8 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Gp học sinh nắm được KN, nội dung, ý nghĩa quyền phát triển của
công dân.
- Trình bày được trách nhiệm của nhà nước và công dẩntong việc bảo
đảm thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện và có khnăng nhận xét việc thực hiện quyền học tập và
sáng tạo của công dân theo quy định của pháp luật.
3. Về thái độ.
- ý thc t.hiện q. học tập và quyn s.tạo của mình t.trọng c
quyền đó của người khác.
- ý trí phấn đấu vươn n trong học tập lao động để trở thành
công dân có ích.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 12, TLHDGD GDCD 12
- Bài tp tình huống, Luật giáo dục (2005)
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội quyền học tập và sáng tạo của công dân?
3. Học bài mới.
Giáo viên giới thiệu vào bài mới ngắn gọn: giờ trước chúng ta đã
tìm hiểu quyền sáng tạo, quyền học tập của công dân. Hôm nay chúng ta
tìm hiểu tiếp quyền được phát triển của ng dân và ý nghĩa cũng như
trách nhiệm của NN và CD khi thực hiện các quỳen này.
Hot động của giáo viên và học
sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên sử dụng phương pháp
đàm thoại bằng ch lần lượt đưa
ra các câu hỏi.
? Các em được NN quan
tâm ti sự phát triển trí tuệ, sức
1. Quyền học tập, sáng tạo và
phát triển của công dân.
c. Quyền được phát triển của
công dân.
kho và đời sống tinh thần n thế
nào?
? Đới với trẻ em có năng khiếu
thì được NN tạo điều kiện phát
triển năng khiếu ntn?
? sao em được sự quan
tâm đó?
(Có được sự quan m đó là vì PL
nước ta quy định CD được quyền
phát triển)
Giáo viên chuyn vấn đề. Các
em đã biết quyền phát triển của
CD. Vậy nội dung cụ thể của
quyền này là gì?
Giáo viên đặt một số câu hỏi đ
học sinh tìm hiểu sâu thêm nội
dung bài học.
? Quyền được phát triển của
2. Ý nghĩa quyền học tp, sáng
tạo và phát triển của công dân
- Là quyền cơ bản của công dân
- Là điều kiện để con người phát
triển toàn diện
- Là điều kiện đảm bảo sự bình
đẳng
Những n
KH có tài
được tạo
mọi điu
kiện để PT
và cống
hiến
Quyền được khuyến khích
bồi dưỡng để PT tài năng
Quyền được hưởng ĐS VC và
TT đầy đủ để PT toàn diện
ĐS TT
được tiếp
cận với
TT ĐC,
được vui
chơi, giải
trí...
Đời sng VC
Có mức sống
đầy đủ để PT
v th chất,
được chăm
sóc sc kho
Người
học giỏi,
có năng
khiếu
được
tuyển
chọn
công dân được biệu hiện ở mấy nội
dung? đó là những nội dung nào?
? Em hiểu thế nào công dân
được hưởng đời sống vật chất đầy
đủ? Nêu ví dụ?
? Em hiểu thế nào công dân
được hưởng đời sống tinh thần đầy
đủ? Nêu ví dụ?
Giáo viên s dụng phương
pháp đàm thoại bằng cách lần lượt
đưa ra các câu hỏi.
? Việc NN công nhận quyền
học tập của CD ý nghĩa như thế
nào đối với em?
? Việc NN công nhận quyền
sáng tạo của CD có ý nghĩa như
thế nào đối với em?
? Việc NN công nhận quyền
- Những người học giỏi, tài năng
phấn đấu học tập và nghiên cứu
3. Trách nhiệm của NN và CD
trong việc đảm bảo và thực hiện
quyền học tập, sáng tạo và phát
tiển của công dân.
a. Trách nhim của nhà nước.
- Ban hành chính sách, pháp luật,
thực hiện đồng b các biện pháp
cần thiết.
- Nhà nước thc hiện công bằng
trong GD
- NN khuyến khích, phát huy sự
tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu
khoa hc.
- NN đảm bảo nhng điều kiện để
phát hiện và bồi dưỡng nhân tài
được phát triển của CD ý nghĩa
ntn đối với em?
? Việc NN công nhận quyền
học tập, ng tạo, phát triển của
công dân có ý nghĩa ntn?
Phần trách nhiệm của công
dân giáo viên yêu cu học sinh làm
việc theo sách giáo khoa đ hc
sinh năm được trách nhiệm của
nhà nước và của công dân và đưa
ra một số câu hỏi đàm thoại sau.
? Nhà trường đã đảm bảo quyền
học tập và sáng tạo của các em n
thế nào?
? địa phương em đã đảm bảo
quyền học tập, sáng tạo và phát
triển của công dân như thế nào?
? Công dân trách nhiệm n
cho đất nước.
b. Trách nhim của công dân.
- Có ý thức học tập
- Có ý cphấn đấu đi lên trong
học tập lao động sản xuất
- Tích cực vào việc nâng cao dân
trí...