QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 5 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Học sinh nêu được khái niệm, nội dung,ý nghĩa quyền BĐ giữa các
tôn giáo.
- Hiểu được CS và PL của NN về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được việc làm đúng hay sai trong việc thực hiện quyền
giữa các tôn giáo.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyn giữa các
tôn giáo.
3. Về thái độ.
- ủng hCS của Đảng và PL ca NN v quyền bình đẳng giữa các tôn
giáo.
- Có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền giữa các tôn
giáo.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, SGK CNXH KH
- Tài liệu về PL TNTG
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền BĐ giữa các dân tộc
ở VN?
3. Hc bài mới.
Quyn TD tín ngưỡng, TG là nguyên tắc cơ bản được ghi nhận trong
HP nước ta. Trong quá trình dựng nước, giữa nước và xậy dựng nước củ
DT ta tinh thần ĐK giữa các TG đã tạo nên sức mạnh của dân tộc
VN.Vậy sự bình đẳng giữa các tôn giáo nước ta được thực hiện như
thế nào? Hôm nay thy trò ta cùng nghiên cu tiếp bài 5 tiết 2.
Hot động của giáo viên và học
sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên giúp HS nắm được
nguồn gốc, bản chất tôn giáo cũng
như năm đựơc khái niệm bình đẳng
giữa các tôn giáo.
? Theo em ti sao tôn giáo
nguồn gốc từ KT-XH, nhận thức,
tâm lí?
? Theo em tôn giáo lại được coi
là thuốc phiện của nhân dân?
nước ta hiện nay có 6 tôn giáo
lớn: Phật giáo khoảng 10 triệu,
2. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
a. Khái niệm bình đẳng giữa các
tôn giáo.
- Nguồn gốc:
+ Nguồn gốc KT-XH
+ Nguồn gốc nhận thức
+ Nguồn gốc tâm lí
- Bản chất C.Mác nói: TG
tiếng thở dài của chúng sinh bị áp
bức, là trái tim của TG không
trái tim, tinh thần của trạng
thái không tinh thần, n giáo
Thiên chúa giáo khoảng 5,5 triệu,
Cao đài khoảng 2,4 triệu, Hoà hảo
khong 1,3 triệu, Tin lành khoảng 1
triệu, Hồi giáo khoảng 60 nghìn.
? Vậy em hiểu như thế nào
bình đẳng giữa các tôn giáo?
Giáo viên giúp HS so sánh phân
biệt được sự khác nhau và giống
nhau giữa TG với TN.
? Theo em người đạo có phải
là người tín ngưỡng không? vì sao?
? Thcúng tổ tiên hiện tượng
tín ngưỡng hay tôn giáo?
? n giáo n ngưỡng giống
và khác nhau như thê nào?
Giáo viên t chức cho HS nắm
được nội dung quyền giữa các
tôn giáo bằng cách chia nhóm. Chia
lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1 + 2 thực hiện nội dung
1
các TG được NN công nhận đều BĐ
trước PL
là thuốc phiện ca nhân dân.
- Khái niệm: Được hiểu là các
TG VN đều quyền hoạt
động TG trong khuân khổ PL,
trước PL, những nơi thờ tự,
tín ngưỡng, TG được PL bảo hộ.
- So sánh TG với tín ngưỡng.
+ Giống: Đều là nhu cầu tinh
thần của một bộ phận ND.
+ Khác: Tín ngưỡng là niềm tin
tuyt đối nhưng không chứng
minh vào stồn tại thực tế. Còn
TG niềm tin tuyệt đối vào thần
thánh, thượng đế nhưng phải
giáo lí, giáo lễ, giáo đường, giáo
luật…
b. Nội dung quyền BĐ giữa các
TG.
- Các TG được NN công nhận
BĐ trước PL, có quyền hoạt động
TG theo quy định của PL.
+ Điều 70 HP 1992 (sđ): công
dân quyền TD tín ngưỡng, TG
? NN công nhận đều BĐ trước
PL… được thể hiện như thế nào?
? Em y ly d về các nội
dung đó?
Nhóm 3+ 4 thực hiện nội dung
2
? TN, TG theo quy định của
PL được NN đảm bảo được thể hiện
như thế nào?
? Em hãy ly dụ v các nội
dung đó?
Giáo viên t chức cho học sinh
nắm được ý nghĩa của việc thực
hiện quyền bình đẳng giữa các tôn
giáo.
? Vậy Đ và NN ta thc hiện
quyền giữa các TG ý nghĩa
trong việc thực hiện sự nghiệp
CNH-HĐH?
Các TG được NN thừa nhận
quyền BĐ trước PL, hoạt động
trong khuân khPL nhằm thực hiện
thắng lợi sự nghiệp CNH-H.
theo hoặc không theo TG nào
đều BĐ trước PL.
+ Sống tt đi, đẹp đạo
+ Giáo dục lòng u nước, phát
huy giá trị đạo đức n hoá.
+ Thực hiện quyền và nghĩa vụ
công dân, ý thc trước pháp luật.
- Hoạt động tín ngưỡng, TG theo
quy định của PL được NN đảm
bảo, các cơ sở TG hợp pháp được
PL bảo hộ.
+ NN đối xử BĐ với các TG
+ Các TG tdo hoạt động trong
khuân khổ pháp luật.
+ Quyền hoạt động tín ngưỡng
TG được NN đảm bảo
+ Các cơ sở TG được PL bảo hộ.
c. Ý nghĩa quyền giữa các
TG.
- Là bphận không thể tách rời
toàn thể dân tộc Việt Nam
- s thực hiện khối đại
đoàn kết toàn dân tộc
? Vậy Đ và NN hiện nay có
nhng CS gì nhằm thực hiện quyền
BĐ giữa các TG?
CS của Đảng và NN ta đối với
TG:
- Thực hiện quyền TD TN và không
TN
- Vận động đồng bào TG sống “tốt
đời đẹp đạo’
- TG hoạt động theo PL gắn bó với
sự nghiệp CM toàn dân
- Chống lại âm u thủ đoạn lợi
dụng TG
- Quan hệ QT về TG theo đúng PL
- Góp phần vào công cuc xd đất
nước
d. CS của Đảng và PL của NN
về quyền BĐ giữa các tôn giáo.
- NN đảm bảo quyền hoạt động
TN, TG theo quy định của PL.
- NN thừa nhận quyền hoặc
không có TG
- Đoàn kết giữa các TG, giữa
người theo hoặc không theo TG.
- Nghiêm cấm mọi hành vi vi
phạm quyền tự do tôn giáo.
4. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết và toàn bài
- Anh A chT u nhau đi đến kết hôn nhưng bố chị T không
đồng ý vì do anh A chT không cùng đạo. Em hãy cho biết ý kiến
của em về vấn đề này?
5. Dn dò nhắc nhở.
Về nhà làm bài tập, học bài cũ và chuẩn bị trước bài 6.