THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 2 bài 2 học sinh cần nắm đưc
1. Về kiến thức.
Giúp cho học sinh nắm được VPPL là gì? Khi có VPPL phải những dấu hiệu
bản nào? cũng như trách nhiệm pháp lí.
2. Về kĩ năng.
Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi
3. Về thái độ.
Nâng cao ý thức n trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thc hiện đúng pháp
luật, đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình hung, bài tập trắc nghiệm GDCD 12
- Giáo trình pháp lut đại cương của ĐHKTQ-Khoa lut
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy chra sgiống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp
luật?
3. Học bài mới.
Gitrước chúng ta đã tìm hiểu THPL là gì? THPL những hình thức cơ bản
nào? Vy khi có VPPL phi những dấu hiu cơ bản nào? và trách nhim pháp lí
của người vi phạm ra sao? Vậy để hiểu được vn đề này m nay chúng ta học tiếp
tiết 2 bài 2.
Ho
ạt động ca giáo vi
ên h
ọc sinh
N
ội dung kiến thức cần đạt
Ho
ạt động ca giáo vi
ên h
ọc sinh
N
ội dung kiến thức cần đạt
GV sdụng VD trong SGK và yêu cầu
HS chra các dấu hiệu của vi phạm pháp
luật..
? Qua d trong SGK em hãy ch ra
các hành vi của chủ thể?
(gồm có dấu hiệu trái pháp luật ;
có lỗi ; năng lực trách nhiệm pháp lý)
? Vậy theo các em những ý nghĩ, tư
tưởng ý chí VPPL được coi là VPPL
không?
(không)
Lưu ý: Pháp luật không điều chỉnh suy
nghĩ của con người bởi đặc tính đó chưa
biểu hiện thành hành vi cụ thể.
? Vậy phải biểu hiện như thế nào
mới được coi là hành vi trái pháp luật?
? Em hiểu như thế nào là hành động của
hành vi trái pháp luật ? Lấy d minh
họa ?
? Em hiu như thế nào không hành
động của hành vi ti pháp luật? lấy d
minh ho?
ạm pháp luật v
à trách nhi
ệm
pháp lí.
a. Vi phạp pháp luật.
* Các dấu hiệu cơ bản của VPPL.
- hành vi trái PL xâm hi tới các
quan hxã hội được pháp luật bảo vệ.
Biểu hiện:
+ Hành động: Chth làm nhng việc
không được làm theo quy định của pháp
luật.
VD: Nhà máy thi chất ô nhiễm
+ Không hành động: Ch thể không
làm những việc phải m theo quy định
của PL.
VD: SX-KD kng np thuế, đi xe
tô đèo ba người….
- Do người nằng lực trách nhiệm
pháp lí thực hiện.
+ Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) m
sinh lí bình thường.
+ thnhận thức điều khiển được
hành vi của mình.
+ Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi
của mình
Ho
ạt động ca giáo vi
ên h
ọc sinh
N
ội dung kiến thức cần đạt
GV giải thích rõ thế nào năng lực
trách nhiệm pháp lí? Những người nào đủ
năng lực trách nhiệm pháp và những
người nào không đủ năng lực trách nhiệm
pháp lí?
GV cho HS đọc VD trong SGK trang 20
sau đó đặt câu hỏi cho HS.
? Em hiểu như thế nào người năng
lực trách nhiệm pháp lí?
? Em hiu như thế nào người kng
đủ năng lực trách nhiệm pháp lí?
T VD trang 19 trong sách giáo khoa
giáo viên đặt câu hỏi cho HS
? Người vi phạm tức lỗi vậy theo
em lỗi có những loại li nào?
(Lỗi cố ý và li vô ý)
? Em hiu như thế nào lỗi cố ý trực
tiếp? Lấy d minh hoạ?
? Em hiu như thế nào lỗi cố ý gián
tiếp? Lấy d minh hoạ?
? Em hiu như thế nào lỗi ý do
quá tự tin? Ly dụ minh hoạ?
? Em hiu như thế nào lỗi ý do
cẩu thả? Ly ví dụ minh hoạ?
? T c dấu hiệu nêu trên của VPPL
- Người vi phạm phải có lỗi.
+ Lỗi cố ý
. C ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy
trước hậu qu cho XH và người khác
nhưng vẫn mong muốn xảy ra
. C ý gián tiếp: Chủ th nhận thấy
trước hậu qu cho XH người khác,
tuy không mong muốn những vẫn để
cho nó xẩy ra.
+ Lỗi vô ý
. ý do quá ttin: Chủ thể nhận thấy
trước hậu qu cho XH và người khác
nhưng hi vọng không xẩy ra.
. ý do cu thả: Chủ thể không nhn
thấy trước hậu quả cho xã hi người
khác
* Khái niệm: VPPL là hành vi trái pháp
luật và lỗi do chthể có năng lực
trách nhiệm pháp thực hiện, xâm hại
các quan h xã hội được pháp luật bảo
vệ.
b. Trách nhiệm pháp lí:
Ho
ạt động ca giáo vi
ên h
ọc sinh
N
ội dung kiến thức cần đạt
em hãy nêu ra khái ni
m VPPL?
Để dẫn dắt đến khái niệm và ý nghĩa
của trách nhiệm pháp GV thể đặt câu
hỏi để HS suy nghĩ.
? c vi phm pháp luật y ra hậu quả
gì? cho ai?
(Thiệt hại về vật chất và tinh thần: cho XH
hoặc người khác – Tc là trách nhim)
? Trách nhim p.lí được hiểu theo nghĩa
nào?
(Theo nghĩa thhai)
? Vậy cần phải làm để khắc phục hu
quđó và phòng ngừa các vi phm tương
tự?
- Trách nhiệm:
+ ng việc được giao là nghĩa vụ
mà PL quy định cho chủ thể PL
+ Là hậu quả bất lợi mà nhân, t
chức phải nh chịu.
- Khái nim: TNPL nghĩa vụ mà các
nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu
hậu quả bất lợi t hành vi VPPL ca
mình
- Buộc chủ th VPPL chấm rứt hành vi
trái pháp luật (mục đích trừng phạt)
- Giáo dc n đe người khác để họ
không vi phạm pháp luật. (mục đích
giáo dục)
4. Củng cố.
- Hệ thng lại kiến thức cơ bản ca tiết học
- GV sử dụng sơ đồ mô tả MQH giữa thực tiễn XH với việc xây dựng PL
XD pháp luật
Thực hiện PL
Vi phm PL
- Đặt câu hi: Theo em nguyên nhân nào dn đén VPPL
+ Khách quan: thiếu PL, PL khôngn phù hợp
Thực tiễn XH
Pháp luật
Quan h PL
Thực tiễn PL
VPPL
Ngư
ời có năng
lực P.Lý
Trái PL
+ Chủ quan: Coi thường PL, cố ý vi phạm, không hiu biết PL
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà làmi tập học bài cũ và chuẩn b bài mới trước khi đến lp
Giáo án s: 06 Ngày son: 20- 08-2010
Tun thứ: 08
L
ớp
12 C
8
12C
9
12 C
10
Ngày d
ạy
S
ĩ số
Có lỗi