QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
I. Mục tiêu bài học.
Học xong tiết 1 bài 5 học sinh cần nắm được
1. Về kiến thức.
- Học sinh nêu được khái niệm, nội dung,ý nghĩa quyền BĐ giữa các dân tộc.
- Hiểu được CS và PL của NN về quyền bình đẳng gia các dân tc.
2. Về kĩ năng.
- Phân biệt được vic làm đúng hay sai trong việc thực hin quyền BĐ gia các dân tc.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyn BĐ giữa các dân tộc.
3. Về thái độ.
- Ủng hộ CS của Đảng và PL của NN về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Có ý thức trách nhim trong việc thực hin quyền BĐ gia các dân tc.
II. Tài liệu và phương tiện dy học.
- SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12
- Bài tập tình huống, SGK CNXH KH
- Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật
III. Tiến trình n lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực Kinh doanh?
3. Học bài mới.
Đảng ta ngay từ khi mới ra đời đã c định vấn đề n tộc là vấn đề chiến lược
tầm quan trọng đặc biệt. Để đáp ứng sự nghiệp CNH-HĐH đất nước hiện nay, Đảng và
NN ta đã những chính ch như thế nào vvấn đề n tộc. m nay thầy trò ta cùng
nghiên cứu bài 5 tiết 1.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Trước hết giáo viên giúp học sinh nắm được
khái niệm dân tộc là gì.
1. Bình đẳng giữa các dân tộc.
a. Thế nào bình đẳng giữa các dân
? Theo em hiểu như thế nào dân tộc? Lấy
dụ?
Giáo viên đưa ra các câu hỏi để học sinh suy
nghĩ, phân tich hoặc yêu cầu học sinh tìm ra các
dchúng tỏ Việt Nam không có sphân biệt đối
xử giữa các dân tộc.
? Trong câu: Đại các DT VN thống nhất 54
DT anh em. Vy theo em vì sao nói: Đại gia đình
các dân tộc Việt Nam?
? Theo em sao khi đô hộ Việt Nam thực dân
Pháp lại sử dụng chính sách chia để trị?
? Ngày nay trên các đường phố lại mang tên các
vị anh hùng dân tộc thiểu số, điều đó có ý nghĩa gì?
? Theo em mục đích của việc thực hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc?
Các DT VN tuy có sắc thái văn hoá riêng nhưng
luôn đoàn kết trong cuộc đấu tranh chống giặc
ngoại xâm, chống thiên tai xây dựng đất nước.
Chính vậy trong VK ĐH Đảng lần II (1951) đã
khẳng định: Các DT VN đều BĐ về quyền và
nghĩa vụ, phải đoàn kết giúp đỡ nhau trong kháng
chiến, kiến quốc đồng thời trong HP cũng ghi:
mọi hành vi chia r dân tộc đều bị pháp luật
nghiêm cấm.
Để HS hiểu được nội dung quyền bình đẳng
giữa các dân tộc được thể hiện như thế nào trong
các lĩnh vực của đời sống xã hội, giáo viên tchức
cho HS thảo luận theo nhóm.
tộc.
- KN DT: chmột cộng đồng người
mối liên h chặt chẽ, chung sinh
hoạt kinh tế, ngôn ngữ, nét đặc thù v
văn hoá…
VD: Dân tộc Kinh, Tày, Dao, H
Mông
- KN quyền bình nh đẳng giữa các
dân tộc: là các dân tộc trong một quốc
gia không phân biệt đa số hay thiểu số,
trình độ văn hoá, không phân biệt
chủng tộc, màu da… đều được NN và
PL tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện
phát triển.
- QBĐ xuất phát từ những quyền
bản của con người trước PL.
- Mục đích:
+ Hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc
+ Khắc phục chênh lệch về trình độ
phát triển giữa các dân tộc.
- T lệ: DT kinh chiếm 87%, các DT
khác 13%
b. Nội dung quyền giưũa các dân
tộc.
Nhóm 1:
? Theo em các DT Việt Nam đều được BĐ về
chính trđược thể hiện như thế nào?
? Việc NN đảm bảo tỉ lệ người dân tộc thiểu số
trong các quan quyền lực NN đại phương
ý nghĩa gì?
? Em hãy lấy dụ chứng tỏ sbình đẳng giữa
các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
Nhóm 2:
? Theo em các DT Việt Nam đều được BĐ về
kinh tế được thể hiện như thế nào?
? Các CS PT KT-XH vùng sâu, vùng sa, vùng
đồng bào dân tộc ít người ý nghĩa như thế nào
trong việc thực hiện quyền BĐ giữa các DT?
? Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa
các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?
Nhóm 1:
? Theo em các DT Việt Nam đều được BĐ về
văn hoá, giáo dục được thể hiện như thế nào?
? Teo em CS học bổng, ưu tiên con em đồng
bào dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp
có ý nghĩa như thế nào?
? Em hãy lấy dụ chứng tỏ sbình đẳng giữa
các dân tộc trong lĩnh văn hoá, giáo dục?
Nhóm 4:
? Theo em thực hiện quyền giữa cácn tộc
có ý nghĩa gì?
? nước ta sự chênh lệch khá lớn về trình độ
@ Các DT VN đều được BĐ về chính
trị.
- Mọi DT được tham gia vào quản
NN và XH
- Mọi DT được tham gia bầu-ng cử
- Mọi DT đều ĐB trong HT cơ
quan NN
VD: QH khoá XII ĐB DTTS =
17,6%; ĐB HĐND tỉnh = 18,3%;
huyện = 18,7%; xã = 22,7%
@ Các DT ở VN đều BĐ về kinh tế.
- Mọi DT đều được tham gia vào các
TPKT
- NN luôn quan tâm đầu tư cho tất cả
các vùng
- NN ban hành các chính sách PT KT-
XH, đặc biệt các xã ĐK KT khó
khăn
@ Các DT VN đều BĐ về văn hoá,
giáo dục.
- Các DT có quyền dùng tiếng nói, chữ
viết, PTTQ, văn hoá tốt đẹp.
- Văn hoá các DT được bảo tồn và
phát huy.
- Các DT được hưởng thụ một nền
GD, tạo ĐK các DT đều hội học
PT KT-XH gia các DT em hãy lấy VD chứng
minh?
Giáo viên giúp HS nêu được các CS của Đ và
PL của NN về quyền BĐ giữa các DT bằng cách
yêu cầu HS thảo luận các ý đã nêu trong SGK.
? Tại sao quyền giữa các dân tộc lại được
ghi nhận trong HP và PL
(Làm cơ sở pháp lí)
? Thực hiện chiến lược PT KT-XH đối với
vùng đồng bào DTTS có ý nghĩa gì?
? Khi nói vnguồn gốc DT VN chúng ta: con
rồng cháu tiên; một gốc nhiều cành. điều này ý
nghĩa gì?
( Có cùng nguồn gốc nên phải đoàn kết..)
tập.
c. Ý nghĩa quyền giữa các dân
tộc.
- Là cơ sở của đoàn kết giữa các DT và
đại đoàn kết các dân tộc.
- sức mạnh đảm bảo s phát triển
bền vững của đất nước.
- Góp phần thực hiện mục tiêu: dân
giàu…
d. CS của Đảng và PL của NN về
quyền BĐ giữa các dân tộc.
- Ghi nhận trong HP các văn bản
PL
- Thực hiện chiến lược PT KT-XH đối
với các vùng đồng bằng n tộc thiểu
số.
- Nghiêm cm mọi hành vi kì th và
chia rdân tộc.
4. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết
- sao khi tiếp súc với đồng bào DTTS cần tránh SD một stừ như: tXá” chỉ DT
Khơ mú; “mèo” chỉ dân tộc H.mông
5. Dăn dò nhắc nhỏ.
Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới