ầ ầ

ề ề

ễ ễ

ấ ấ

Phan Th Thái ị Phan Th Thái ị Lê Th Thu Quý ị Lê Th Thu Quý ị Tr n Th M ng Trúc ị ộ Tr n Th M ng Trúc ị ộ ng Thao Lê Th Ph ươ ị Lê Th Ph ng Thao ươ ị ng Th Hòa Tr ị ươ Tr ng Th Hòa ươ ị Đào Th Thanh Hi n ị Đào Th Thanh Hi n ị Nguy n Th Đ u ị ầ Nguy n Th Đ u ị ầ Hoàng Th H ng G m ị ồ Hoàng Th H ng G m ị ồ Sinh :2B Sinh :2B

Lai tế bào soma

1.Khái niệm

 Tế bào soma là loại tế bào sinh dưỡng

đã biệt hóa cao đảm nhiệm 1 chức năng  nhất định của cơ thể

 Sự kết hợp của 2 tế bào soma mang

những đặc tính của 2 loài lai gọi là lai tế  bào soma.

2.Đặc điểm:

­ Lai khác loài chi, họ ,bộ,... ­ Áp dụng đồng thời công nghệ nuôi cấy

tế bào và dung hợp tế bào trần.

3.So sánh

 Lai tế bào soma  Nhanh, tiết kiệm

 Lai hữu tính  Thời gian dài, thực hiện

lâu

 Cùng loài  Năng suất thấp  Đơn giản  Chi phí thấp  Thủ công

thời gian  Khác loài  Năng suất cao  Phức tạp  Chi phí cao  Công nghệ hiện

 Chất lượng cao  Tạo ra được nhiều

đại

giống mới

4.Nội dung

Khái quát chung:

­ Vì tế bào thực vật có thành tế bào cellulo nên  phải tách bỏ thành tế bào để có thể lai tế bào  soma(lai t ộ

bào tr n ễ ế ầ ) m t cách d dàng.

­ Nhờ công nghệ nuôi cấy tế bào và lai tế bào  trần đã cho phép các nhà tạo giống tạo nên  những tế bào lai khác loài,chi,họ,bô,....những tế  bào lai này được gọi là tế bào soma. Từ tế bào  lai tạo này tạo nên mô sẹo và sẽ tái sinh nên  cây lai soma mang đặc điểm di truyền của cả  bố và mẹ chẳng khác gì lai hữu tính.

T o t

bào tr n

ạ ế

Dung h p t

bào tr n

ợ ế

Quy trình

Nuôi c y t

bào tr n

ấ ế

Tái sinh cây t

bào tr n

t ừ ế

Quá trình lai soma

Cây tr ng thành ưở

Mô s oẹ

T bào lai ế

T bào tr n ế ầ

5.Quy trình

5.1) Tạo tế bào trần      a) Phương pháp cơ học - Cho miếng mô vào dung dịch ưu trương để  khối tế bào chất cùng màng sinh chất tách  khỏi vỏ cellulose.

­  Kim nhọn,dao phẩu tích để cắt các mô cùng

­ Ngâm vào môi trường nuôi cấy pha loãng, tế  bào sẽ phồng to và tách khỏi vỏ cellulose ra  ngoài tạo thành các protoplast tự do.

­ Năng suất thấp.

lớp vỏ.

b) Phương pháp sử dụng enzim  ­ Sử dụng enzim để phân hủy lớp vỏ tạo

tế bào trần

­ Hiệu quả cao hơn so với pp cơ học.

5.2) Dung hợp tế bào trần     a) Dung hợp protoplast :        ­ xử lý bằng NaNO3  + Phương pháp này cho hiệu quả thấp vì      NaNO3 không thích hợp với tế bào bị không  bào hóa mạnh như protoplast từ nhu mô lá.

­ xử lý bằng PEG:  Xử lý PEG cùng với pH/Ca2+ có hiệu quả tăng  tần số dung hợp và khả năng sống sót của  protoplast. PEG có 2 tác dụng:

­ cung cấp cầu nối để Ca2+ có thể liên kết

các bề mặt màng vơi nhau.

­ dẫn đến sự rối loạn diện tích bề mặt màng.

b) Dung hợp bằng điện + phương pháp này đơn giản, nhanh,  hiệu quả hơn dung hợp bằng hóa  chất,không gây độc đối với tế bào hoặc  thể dị nhân như được xử lý bằng PEG.

Lá đ

cây

c c t t ượ ắ ừ

X  lí e nzim  đ  h ò a   ta n m à ng  tế  b à o

p ro to p la s t

Kíc h  th íc h  b ằ n g  đ iệ n   h a y h ó a  c h ấ t

Dung  h ợp  tế  b à o

Dung  h ợp  n h â n

Dung h p t

bào

ợ ế

bào

5.3) Nuôi cấy t ế tr nầ (protoplast)

sucrose(3­5%).....

 Áp lực thẩm thấu của môi trường  Mật độ dàn trải protoplast: tối ưu là

1.104 – 1.105/mL.

a) môi trường nuôi cấy  Thành phần dinh dưỡng: B5,MS,Ca,

bào

ế

5.4) Tái sinh cây từ  t tr n(ầ protoplast)

a) Tạo vách tế bào    Quá trình hình thành vách tế bào có thể  hoàn chỉnh trong vòng 2­ vài ngày mặc  dù các protoplast trong nuôi cấy thường  bắt đầu tái sinh vách tế bào sau khi  phân lập một vài giờ. Các protoplast  phát triển vách kém thường phân chia tế  bào cũng rất kém.

b) Phát triển cây hoàn chỉnh (callus)    ­ Sau khi tạo vách tế bào chung quanh, các tế  bào được tái cấu trúc đã tăng kích thước và  sau 1 tuần xuất hiện sự phân chia đầu tiên  ­ Sau 2 – 3 tuần , các khuẩn lạc tế bào có kích

thước lớn được tạo thành và có thể cấy  chuyển chúng lên môi trường không có sự  điều chỉnh áp lực thẩm thấu để phát triển  , các cây hoàn ch nhỉ thành cây hoàn ch nhỉ   này được cảm ứng để phân hóa cơ quan,  hoặc tái sinh thành cây hoàn chỉnh.

6) Chọn lọc các tế bào lai

c ph m

ươ

ể ẫ

ử ụ

a) Chọn l cọ các th lai soma ng pháp m n v i d - Ph ớ ượ - Các đ t bi n khuy t d ng ế ộ ế ưỡ - Ch n l c b sung di truy n ề ổ ọ ọ - S d ng các đ t bi n b ch t ng có các gene không ạ ổ

ế allele cho ch n l c b c b sung di truy n ộ

ọ ọ ế

bào ch t

ộ ọ ọ b) Ch n l c t bào lai c) Con lai do s dung h p nhân ự d) Con lai do s dung h p t ự

ợ ợ ế

S n ph m c a quá trình dung h p

Tái sinh cây t

từ ế bào tr n(protoplast) ầ

Cây hoàn ch nhỉ

Quá trình lai t

bào soma

ế

7) Một số thành tựu của kỹ thuật  này trên thế giới và ở Việt Nam

­ Từ những năm 70 của thế kỷ XX,

- sau đây là m t s thành t u:

người ta đã tạo ra được tế bào lai  soma từ 2 loài thuốc lá và tái sinh  được cây thuốc lá lai toàn vẹn. ộ ố

a)Dùng kỹ thuật lai  soma để lai tế bào  khoai tây với tế bào  cà chua, đã tạo nên  cây lai, mang đặc  tính của khoai tây và  cà chua, có tính  kháng bệnh cao.

+

- b) Ở chi cải

Brassica, nhờ  dung hợp  protoplast, đã  tổng hợp được  loài  Brassica  napus từ hai loài  B. oleracea và  loài B.  Campestris.

+

loài B. oleracea

loài B. Campestris

loài Brassica napus

c) Ở thuốc lá, loài

Nicotiana tabacum dễ  lây nhiễm vi khuẩn gây  bệnh đốm lửa,nấm đen.

- Trong khi đó, loài N.

Rustica chống được các  bệnh trên. Con lai hữu  tính giữa hai loài này bất  thụ, nhưng con lai soma  giữa chúng lại hữu thụ  và có khẳ năng kháng  lại những bệnh trên.

+

loài N. Rustica

loài Nicotiana tabacum

- d) Cây họ đậu, bằng  kỹ thuật dung hợp  protoplast, người ta  đã tạo ra được con  lai soma giữa cỏ ba  lá với  cây Medi, và  sử dụng chúng trong  việc sản xuất chất  tanin từ lá.

+

C ba lá

Cây medi

- e ) cây lúa, trong

chương trình hợp tác  giữa IRIR với trướng  đại học Nottingham,  nhờ sử dụng kỹ  thuật protoplast,  người ta đã tạo ra  một số giống lúa có  tính bất dục tế bào  chất nhưng có khả  năng chống chịu  sâu bệnh và nhiệt  độ thấp.