Giáo án Lịch sử lớp 6 : Tên bài dạy : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
lượt xem 5
download
MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức - Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. - Những nhà nước đầu tiên ra đời ở phương Đông là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc ( từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN ). - Nền tảng kinh tế: Nông nghiệp. - Thể chế nhà nuớc
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lịch sử lớp 6 : Tên bài dạy : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
- CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức - Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. - Những nhà nước đầu tiên ra đời ở phương Đông là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc ( từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN ). - Nền tảng kinh tế: Nông nghiệp. - Thể chế nhà nuớc: Quân chủ chuyên chế. 2/ Tư tưởng - Học sinh cần hiểu được: Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, xã hội này có sự bất bình đẳng, phân chia giai cấp, phân biệt giàu nghèo, đó là nhà nước Quân chủ chuyên chế.
- 3/ Kĩ năng - Quan sát tranh ảnh và hiện vật, rút ra những nhận xét cần thiết. B/Thiết bị dạy học: -Bảng phụ –Bản đồ quốc gia cổ đại phương đông. C/Các họat động dạy và học: 1/ Kiểm tra bài cũ :( TG ) 4 Phút - Hãy cho biết con người đã xuất hiện như thế nào ? - Hãy cho biết vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ? 2/ Bài mới * Về sự hình thành nhà nước trên thế giới vào thời kì cổ đại thì các quốc gia cổ đại phương Đông được coi là các quốc gia hình thành sớm nhất…… TG Hoạt Động GV-HS Thầy và Trò Ghi Bảng 15 GV: Dùng lược đồ các gia cổ đại ( 1/ Các quốc gia cổ đại hình 10 SGK) Phương Đông được hình Giới thiệu cho HS rõ các quốc gia thành ở đâu và từ bao giờ? này là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ,
- Trung Quốc. HS: Xem xong bản đồ. GV: Đặt câu hỏi, hướng dẫn các em nhận xét. _ Các quốc gia này đều hình thành ở lưu vực những con sông lớn : Sông Nin ( Ai Cập ); sông Trường Giang và Hoàng Hà (Trung Quốc); sông Ấn, sông Hằng (Ấn Độ). - Đó là những vùng đất đai màu mỡ, phì nhiêu, đủ nước GV: Hướng dẫn HS xem hình 8 tưới quanh năm để trồng lúa nước. SGK. + Hình trên : người nông dân đập lúa + Hình dưới : người nông dân cắt lúa.
- GV : Để chống lũ lụt, ổn định sản xuất nông dân phải làm gì? HS: Họ đắp đê, làm thủy lợi. GV: Khi sản xuất phát triển, lúa gạo nhiều, của cải dư thừa sẽ dẫn đến tình trạng gì? GV: Hướng dẫn HS trả lời + Xã hội xuất hiện tư hữu. + Có sự phân biệt giàu nghèo. + Xã hội phân chia giai cấp. + Nhà nước ra đời. - Các quốc gia cổ đại Phương 10 GV: Kết luận Đông ra đời từ cuối thiên niên kỉ IV, đầu thiên niên kỉ III TCN. - Đó là những quốc gia xuất GV: Gọi HS đọc trang 8 SGK và hiện sớm nhất trong lịch sử sau đó đặt câu hỏi? loài người. - Kinh tế chính của các quốc gia cổ 2/ Xã hội cổ đại Phương
- đại Phương Đông là gì? Ai là Đông bao gồm những tầng người tạo ra của cải vật chất nuôi lớp nào? sống xã hội? HS: + Kinh tế nông nghiệp là chính. + Nông dân là người nuôi sống xã hội. GV: Nông dân canh tác thế nào? HS: Họ nhận ruộng của công xã ( gần như làng, xã ngày nay) cày cấy và nộp một phần thu hoạch cho quý tộc ( vua, quan, chúa đất) và thực hiện chế độ lao dịch nặng nề ( lao động bắt buộc phục vụ không công cho quý tộc và chúa đất). GV: Ngoài quý tộc và nông dân , xã hội cổ đại Phương Đông còn tầng lớp nào hầu hạ, phục dịch vua,
- quan, quý tộc? HS: Nô lệ, cuộc sống của họ rất - Xã hội cổ đại phương Đông cực khổ. gồm có 2 tầng lớp GV: Kết luận + Thống trị: quý tộc ( vua, GV: Nô lệ sống khốn khổ như vậy, quan, chúa đất). họ có cam chịu không? + Bị trị: gồm có nông dân HS: Không, họ đã vùng lên đấu và nô lệ ( nô lệ có thân phận thấp hèn nhất xã hội). tranh. GV: Gọi HS đọc 1 đoạn trang 12 SGK mô tả về những cuộc đấu tranh đầu tiên của nô lệ. Sau đó GV hướng dẫn HS trả lời + Nô lệ khốn khổ, họ đã nhiều lần nổi day đấu tranh. + Năm 2300 TCN nô lệ nổi day ở La – gát ( Lưỡng Hà). -Năm 1750 TCN, nô lệ và dân nghèo ở Ai Cập đã nổi day, cướp
- phá, đốt cháy cung điện. GV: Nô lệ nổi dậy, giai cấp thống trị đã làm gì để ổn định xã hội? GV: Hướng dẫn các em xem hình 9 SGK, giải thích bức tranh và 10 hướng dẫn HS trả lời. + Tầng lớp thống trị đàn áp dân chúng và cho ra đời bộ luật khắc nghiệt, mà điển hình là luật Hammurabi ( khắc đá). GV: Kết luận GV: Gọi một HS đọc trang 13 - Luật Hammurabi là bộ luật SGK và hướng dẫn các em trả lời đầu tiên xuất hiện ở các quốc một số câu hỏi. gia cổ đại Phương Đông, bảo GV kết luận :Trong bộ máy nhà vệ quyền lợi cho giai cấp nước. thống trị.
- + Vua là người có quyền cao 3/ Nhà nước chuyên chế cổ nhất, quyết định mọi việc ( định đại Phương Đông. ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử người có tội). - Sơ đồ nhà nước cổ đại + Giúp vua cai trị nước là quý phương Đông tộc ( bộ máy hành chính từ trung Vua ương đến địa phương). GV: Giải thích thêm + Ở Trung Quốc vua được gọi Quý tộc (quan lại) là Thiên Tử (con trời). + Ai Cập: vua được gọi là các Pharaôn ( ngôi nhà lớn). Nông dân + Lưỡng Hà: Vua được gọi là Nô lệ Ensi (người đứng đầu). 3/ Sơ kết bài :Nhờ điệu kiện tự nhiên thuận lợi dẫn tới sự hình thành sớm các quốc gia cồ đại đầu tiên : 4/ Đánh giá: ( TG) 4 Phút
- -Khoanh tròn câu đúng : -Các quốc gia cổ đại xuất hiện sớm nhất lịch sử lòai người a/ Phương tây . b/ châu âu . . c/Phương đông. -Nơi các quốc gia cổ đại phương đông hình thành: a/ Vùng núi. . b/ Luư vực các con sông. c/đồng bằng d/ Cao nguyên. 5 / DẶN DÒ HỌC SINH : 1 Phút - Các em học theo những câu hỏi cuối bài trong SGK, xem bài 5 ở nhà trước. - Sưu tầm các hình ảnh về công trình kiến trúc của các quốc gia cổ đại Phương Đông ( Kim tự tháp của Ai Cập, Vạn lý trường thành của Trung Quốc).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập giữa học kì 1
8 p | 182 | 47
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài ôn tập cuối học kì 1
6 p | 176 | 25
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 Bài 23: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ VII - IX
7 p | 244 | 10
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
142 p | 28 | 6
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương
4 p | 21 | 5
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
4 p | 19 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
4 p | 12 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 (Trọn bộ cả năm)
181 p | 12 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 (Học kỳ 2)
54 p | 14 | 4
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 2
8 p | 27 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 12 bài 6: Nước Mĩ
3 p | 15 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo: Bài 2
7 p | 39 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 6: Bài 1 - Sơ lược về môn Lịch sử
41 p | 79 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 6 – Thi kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2020-2021
9 p | 122 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 1
7 p | 24 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 6
5 p | 34 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 3
7 p | 29 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo: Bài 1
10 p | 29 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn