Giáo án Lịch sử lớp 7 - Bài 7: Văn hóa Trung Quốc
lượt xem 7
download
Giáo án Lịch sử lớp 7 - Bài 7: Văn hóa Trung Quốc với mục tiêu giúp học sinh giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (nho giáo, sử học, kiến trúc,…). Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lịch sử lớp 7 - Bài 7: Văn hóa Trung Quốc
- Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 7: VĂN HÓA TRUNG QUỐC (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu HS học sẽ: Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (nho giáo, sử học, kiến trúc,…) 2. Năng lực Năng lực chung: ● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua khai thác tư liệu về thành tựu văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX và bước đầu đánh giá sự phát triển và ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. ● Giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm và trao đổi, thảo luận để tìm hiểu về nền văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. Năng lực lịch sử: ● Tìm hiểu lịch sử: thông qua giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX.
- ● Nhận thức và tư duy lịch sử: thông qua việc sử dụng tư liệu, khai thác thông tin, quan sát kênh hình để giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chính của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX trên các lĩnh vực tôn giáo, tư tưởng, văn hóa, sử học, nghệ thuật, khoa học và kĩ thuật. 3. Phẩm chất Giáo dục ý thức trân trọng giá trị lao động, sự sáng tạo của con người và giá trị của di sản văn hóa nhân loại. Bồi dưỡng ý thức trách nhiệm trong việc bảo tồn và phát huy thành tựu văn hóa chung của nhân loại. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên SGK, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử. Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến bài Văn hóa Trung Quốc. Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh SGK, SBT Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới. b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh Tử Cấm Thanh; HS quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ học tập
- c. Sản phẩm học tập: HS trình bày một số hiểu biết về di tích Tử Cấm Thành của Trung Quốc. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV trình chiếu cho HS hình ảnh di tích Tử Cấm Thành và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Em có biết di tích Tử Cấm Thành không? + Công trình được xây dựng vào triều đại nào của Trung Quốc? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời: Tử Cấm Thành từng là hoàng cung và nơi cư trú mùa đông của các Hoàng đế Trung Hoa từ thời nhà Minh (bắt đầu từ Vĩnh Lạc Đế) tới cuối thời nhà Thanh, từ năm 1420 đến năm 1924. Đây vừa là nhà của các Hoàng đế cùng gia đình, vừa là trung tâm nghi lễ và chính trị của chính phủ Trung Quốc trong suốt 500 năm. GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. GV dẫn dắt HS vào bài học: Dân tộc Trung Hoa có một lịch sử lâu đời, trải qua hàng nghìn năm với nhiều triều đại nối tiếp nhau trong thời phong kiến. Có triều đại đạt được sự toàn thịnh trên các mặt chính trị, kinh tế; có triều đại sớm suy vong. Song các triều đại đó đã có những đóng góp to lớn vào nền văn minh chung của đất nước này, có ảnh hưởng đến những quốc gia lân cận và toàn nhân loại, nhất là về văn hoá. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng khám phá nền văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. Chúng ta cùng vào Bài 7: Văn hóa Trung Quốc. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu về Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo cặp, đọc thông tin và quan sát các Hình 7.1, 7.2 SGK để trả lời câu hỏi: Hãy giới thiệu và nhận xét về một số tư tưởng và tôn giáo chủ yếu của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX.
- c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở những thành tựu chủ yếu về Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tìm hiểu về Nho giáo, Phật giáo, Đạo - GV cho HS làm việc theo cặp, đọc thông tin và quan giáo sát các Hình 7.1, 7.2 SGK tr. 24 và trả lời câu hỏi: - Nho giáo: Hãy giới thiệu và nhận xét về một số tư tưởng và tôn + Là hệ tư tưởng thống trị trong đời sống chính giáo chủ yếu của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa trị, xã hội Trung Quốc. thế kỉ XIX. + Thời Tùy, Đường, các nho sĩ trở thành trụ cột của nền hành chính. + Thúc đẩy sự phát triển của tri thức và văn hóa Trung Quốc. - Phật giáo, Đạo giáo: + Đóng vai trò quan trọng trong đời sống chính trị, xã hội và văn hóa Trung Quốc. + Dưới thời Đường, Phật giáo thịnh hành và được đông đảo các tầng lớp xã hội tôn sùng. - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp đôi: Khai thác mục Em có biết và Hình 7.2 để biết được người sáng lập ra Nho giáo và thấy được vì sao Nho giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị ở Trung Quốc.
- - GV mở rộng kiến thức: + Khổng Phu Tử hay Khổng Tử (28 tháng 9 năm 551 TCN − 11 tháng 4 năm 479 TCN) là một triết gia, nhà giáo dục và chính trị gia người Trung Quốc, sinh sống vào thời Xuân Thu. Theo truyền thống, ông được xem là nhà hiền triết Trung Quốc mẫu mực nhất. + Khổng Tử là người có học thức uyên bác và sáng lập ra Nho giáo. Học thuyết của ông đề cao đạo đức, lòng nhân ái, sự công bằng và yêu thương mọi người. Nho giáo tạo ra một hệ thống tôn ti trật tự, lễ giáo phục vụ cho sự thống trị của giai cấp phong kiến và trở thành hệ tư tưởng chính thống tồn tại trong lịch sử phong kiến Trung Quốc hơn 2 000 năm. + Những lời dạy và triết lý của Khổng Tử đã hình thành nền tảng văn hóa Á Đông, và ngày nay vẫn tiếp tục duy trì ảnh hướng khắp Trung Quốc cũng như các quốc gia Đông Á khác. - GVyêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Vì sao Nho giáo lại trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến? (Gợi ý: Nho giáo trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến Trung Quốc bởi nó giúp ổn định trật tự xã hội trên cơ sở những nguyên tắc mà bắt buộc mọi tầng lớp trong xã hội phải tuân theo).
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo cặp, đọc thông tin và quan sát các Hình 7.1, 7.2 SGK tr. 24 và thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày những thành tựu chủ yếu về Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận: Nho giáo đã trở thành hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến Trung Quốc, Phật giáo tiếp tục thịnh hành nhất dưới thời Đường. chuyển sang nội dung mới. - GV chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu về văn học, sử học a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu và nhận xét được thành tựu chủ yếu về văn học, sử học của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. b. Nội dung: GV cho HS hoạt động theo nhóm, đọc thông tin và quan sát Hình 7.3 để giới thiệu và nhận xét về các thành tựu văn hóa, sử học của Trung Quốc thời phong kiến vào Phiếu học tập. c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập về các thành tựu văn hóa, sử học của Trung Quốc thời phong kiến. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tìm hiểu về văn học, sử học
- - GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc - Về văn học: thông tin mục 2, quan sát Hình 7.3 SGK tr.25 và thực + Thời Đường: hiện nhiệm vụ sau vào Phiếu học tập: Giới thiệu và ● Thơ ca phát triển đến đỉnh cao. nhận xét về các thành tựu văn học và sử học của ● Các nhà thơ tiêu biểu như Lý Bạch, Đỗ Trung Quốc. Phủ, Bạch Cư Dị,… + Thời Minh, Thanh: tiểu thuyết chương hồi phát triển với nhiều kiệt tác: Tam Quốc diễn nghĩa (La Quán Trung), Thủy hử (Thi Nại Am), Tây du kí (Ngô Thừa Ân), Hồng Lâu Mộng (Tào Tuyết Cần),…. - Về sử học: + Có truyền thống biên soạn lịch sử, được thực hiện bởi nhà nước và tư nhân. + Thời Đường: cơ quan chép sử nhà nước được thành lập (Sử quán). PHIẾU HỌC TẬP + Một số công trình lớn: Tống sử, Nguyên sử, Minh sử, Thanh thực lục,… Thành tựu của văn học và Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX 1. Văn học Thơ Đường Tiểu thuyết chương hồi thời Minh, Thanh 2. Sử học Tổ chức biên soạn lịch sử Các tác phẩm nổi tiếng - GV hướng dẫn HS thảo luận: Khai thác Hình 7.3 và mục Em có biết? để biết thêm về nhà thơ Đỗ Phủ và các nội dung tác phẩm của ông. - GV mở rộng kiến thức cho HS: + Các tác giả tiêu biểu của văn học Trung Quốc: ● Lý Bạch (701-762) tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, là một trong những nhà thơ theo chủ nghĩa lãng mạn lớn nhất Trung Quốc. Theo sách giáo khoa Ngữ văn lớp 10 tập một
- (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam), vì tính cách khoáng đạt, thơ lại hay nói đến cõi tiên nên Lý Bạch được gọi là "Thi tiên". Thơ ông hiện còn trên 1.000 bài. Nội dung thơ Lý Bạch rất phong phú với những chủ đề chính: Ước mơ với lý tưởng cao cả, khát vọng giải phóng cá tính, bất bình với hiện thực tầm thường, thể hiện tình cảm phong phú và mãnh liệt. Phong cách thơ Lý Bạch lại hào phóng, bay bổng, tự nhiên và tinh tế. Đặc trưng nổi bật của thơ Lý Bạch là sự thống nhất giữa cái cao cả và cái đẹp. ● Đỗ Phủ (712-770), tự Tử Mĩ là nhà thơ nổi bật thời kỳ nhà Đường. Ông quê ở huyện Củng, tỉnh Hà Nam, xuất thân trong gia đình có truyền thống Nho học và thơ ca lâu đời. Lý Bạch, Đỗ Phủ được coi là hai nhà thơ vĩ đại nhất của lịch sử văn học Trung Quốc. Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực, hiện còn 1.500 bài thơ được lưu giữ. Thơ ông là bức tranh hiện thực sinh động và chân xác đến mức được gọi là thi sử (lịch sử bằng thơ). Ông sành tất cả thể loại thơ nhưng đặc biệt thành công ở thể luật
- thi. Với nhân cách cao thượng, tài năng nghệ thuật trác việt, Đỗ Phủ được mệnh danh là "Thi thánh". ● Bạch Cư Dị (772-846): Ông chủ trương đổi mới thơ ca, thơ phải gắn bó với đời sống, phản ánh được hiện thực xã hội, chống lại thứ văn chương hình thức. Thơ của ông lan truyền trong dân gian, thậm chí lan sang ngoại quốc như Tân La, Nhật Bản, có ảnh hưởng rất lớn. + Nội dung của bốn cuốn tiểu thuyết nổi tiếng:
- ● Thuỷ hử của Thi Nại Am kể lại cuộc khởi nghĩa nông dânở Lương Sơn Bạc do Tống Giang lãnh đạo. ● Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung miêu tả cuộc đấu tranh của ba nước Ngụy, Thục, Ngô. ● Tây du kí của Ngô Thừa Ân viếtvề nhà sư Huyền Trang và các đồ đệ tìm đường sang Tây Trúc (Ấn Ðộ) lấy kinh Phật. ● Hồng lâu mộng của Tào Tuyết Cần xoay quanh chuyện tình trắc trở giữa hai anh em con cô, con cậu là Giả Bảo Ngọc và Lâm Đại Ngọc, qua đó mô tả cuộc sống nhiều mặt của một đại gia đình quý tộc thời Minh. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin mục 2, quan sát Hình 7.3 SGK tr.25 và thực hiện nhiệm vụ sau vào Phiếu học tập. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày những thành tựu chủ yếu về văn học, sử học của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận: + Về văn học: ● Thời Đường, xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng như: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị. ● Từ thời Nguyên đến thời Thanh, xuất hiện nhiều tiểu thuyết đồ sộ, có ảnh hưởng sâu sắc đến văn học các nước khác.
- + Về sử học: Từ thời Đường, các cơ quan chép sử được thành lập, nhiều bộ sử lớn được biên soạn. - GV chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nghệ thuật a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu và nhận xét được thành tựu chủ yếu về nghệ thuật của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. b. Nội dung: GV cho HS làm việc cá nhân, đọc thông tin và quan sát Hình 7.4 trong SGK để giới thiệu và nhận xét về các thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở những thành tựu chủ yếu về nghệ thuật của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: Tìm hiểu về nghệ thuật - GV cho HS làm việc cá nhân, đọc thông tin và quan - Kiến trúc: sát Hình 7.4 trong SGK và thực hiện nhiệm vụ: Giới + Chú trọng chiều rộng hơn là chiều cao và rất thiệu và nhận xét các thành tựu nghệ thuật tiêu biểu đa dạng về loại hình. của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. + Nhiều kiến trúc rất hoành tráng như Tử Cấm Thành được coi là quần thể kiến trúc cung điện lớn nhất và đẹp nhất Trung Quốc; Thập Tam lăng là quần thể lăng tẩm lớn nhất Trung Quốc; Vạn Lý Trường Thành - bức thành dài nhất thế giới; chùa Thiên Ninh - chùa có ngôi tháp cổ xây bằng gạch cao nhất thế giới. - Hội hoạ: + Phong phú về chất liệu: bích hoạ (vẽ trên tường). - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin: Trả lời được + Bạch hoạ (vẽ trên lụa); bản hoạ (vẽ trên một số câu hỏi sau: giấy),... trong đó nổi tiếng nhất là tranh vẽ bằng + Nghệ thuật Trung Quốc phát triển trên những lĩnh
- vực nào ? mực tàu. + Kể tên một số công trình nghệ thuật tiêu biểu của - Điêu khắc: phong phú về đề tài và chất liệu Trung Quốc. (thạch điêu, mộc điêu) tiêu biểu là tượng Phật + Nhận xét về các thành tựu nghệ thuật tiêu biểu ở trên núi Lạc Sơn,... Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. � Nghệ thuật Trung Quốc phát triển đa dạng, - GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình đạt tới trình độ cao ở nhiều lĩnh vực như kiến ảnh: trúc, điêu khắc, hội họa, thư pháp, chế tác đồ thủ công. Thập Tam Lăng Vạn Lí Trường Thành
- Chùa Thiên Ninh Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, đọc thông tin và quan sát Hình 7.4 trong SGK và thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày những thành tựu chủ yếu về nghệ thuật của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận: + Các triều đại phong kiến đã xây dựng nhiều cung điện cổ kính, nổi tiếng với phong cách đặc sắc như: Cố Cung, Viên Minh Viên, Tử Cấm Thành. + Những bức hoạ đạt tới đỉnh cao, tượng Phật được chạm khắc tinh xảo, sinh động đã chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của các nghệ nhân Trung Quốc.
- - GV chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 4: Tìm hiểu về khoa học và kĩ thuật a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu và nhận xét được thành tựu chủ yếu về khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. b. Nội dung: GV cho HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và quan sát Hình 7.5 để thực hiện các nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Trình bày các thành tựu khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. Nhiệm vụ 2: Đánh giá tầm quan trọng của các phát minh khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc. c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở những thành tựu chủ yếu về khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Tìm hiểu về khoa học và kĩ thuật - GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo - Tơ tằm, làm giấy, làm đồ gốm: tiếp tục được luận, đọc thông tin và quan sát Hình 7.5 để thực hiện duy trì, có bước phát triển mới. các nhiệm vụ sau: - Đồ sứ, chế tạo thuốc súng, khai thác hầm + Nhiệm vụ 1: Trình bày các thành tựu khoa học và kĩ mỏ: có nhiều tiến bộ. thuật của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. - La bàn đi biển và bánh lái tàu thuyền: có + Nhiệm vụ 2: Đánh giá tầm quan trọng của các phát nhiều cải tiến mới. minh khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc. - Kĩ thuật in khắc gỗ sang in bằng chữ rời: giúp gia tăng số lượng sách và hoạt động truyền bá tri thức. (In ván khắc tốc độ chậm, số lượng bản in không đa dạng. In con chữ rời số lượng bản in đa dạng, bản in sắc nét, in được số lượng lớn).
- - Thuốc súng: được sử dụng làm vũ khí. � Những thành tựu văn hoá từ các phát minh khoa học và kĩ thuật mà người Trung Quốc đạt được rất toàn diện và rực rỡ trên cơ sở kế thừa những di sản văn hoá từ các thế kỉ trước. Đồng thời nhiều thành tựu trong số đó có ảnh hưởng đến nhiều nước láng giềng và trở thành thành tựu của văn minh thế giới. - GV hướng dẫn HS thảo luận: Khai thác hình 7.5, mục Em có biết và trả lời được câu hỏi La bàn dùng để làm gì? Được sử dụng trong trường hợp nào? (Vào thế kỉ XIII, la bàn được truyền sang châu Âu. Đến thế kỉ XV, XVI, các nhà thám hiểm đã dựa vào la bàn để tìm kiếm các vùng đất mới, khám phá ra châu Mỹ như C.Cô-lôm-bô, thực hiện những chuyến đi vòng quanh thế giới như Ph.Ma-gien-lăng). - GV mở rộng cho HS khám phá thêm một số thành tựu, phát minh về kĩ thuật của Trung Quốc: + Thuốc súng: Qua việc luyện thuốc trường sinh, người Trung Quốc đã tình cờ phát hiện thuốc súng (thế kỉ VII). Nhưng người Trung Quốc chủ yếu dùng để chế tạo pháo hoa. + Kĩ thuật in: Năm 1044, Tất Thăng đã phát minh ra chữ in rời, chấm dứt thời kì chép tay tốn nhiều thời gian và sức lực. Nhờ đó, đời Tống ở Trung Quốc, người ta có thể mua sách dễ dàng với giá rẻ. + La bàn nam châm: Ra đời giữa thế kỉ XI và năm 1120 bắt đầu được sử dụng phổ biến để đi biển. + Đồ sứ: Thời Đường - Tống, người Trung Quốc đã phát minh ra đồ sứ và đạt đỉnh cao thời Minh – Thanh.
- + Tiền giấy: Ra đời khoảng cuối thế kỉ VIII, đầu thế kỉ IX. Ban đầu, người ta gọi là phi tiền (tiền bay) vì nó nhẹ đến nỗi gió có thể thổi bay khỏi tay. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về những thành tựu văn hóa của Trung Quốc? - GV gợi ý cho HS thảo luận: + Em thấy những thành tựu văn hoá của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX nhiều hay ít? Có đa dạng không? + Những thành tựu có giá trị như thế nào đối với ngày nay? + Qua đó em nhận thấy kĩ thuật và trí tuệ của người Trung Quốc xưa như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chia thành các nhóm, trao đổi, thảo luận, đọc thông tin và quan sát Hình 7.5 để thực hiện các nhiệm vụ: + Nhiệm vụ 1: Trình bày các thành tựu khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. + Nhiệm vụ 2: Đánh giá tầm quan trọng của các phát minh khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày những thành tựu chủ yếu về khoa học và kĩ thuật của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận: Nền văn hóa Trung Quốc phát triển đa dạng và đạt được nhiều thành tựu. Các thành tựu văn hóa này
- không chỉ thúc đẩy sự phát triển của Trung Quốc mà còn ảnh hưởng tới khu vực châu Á và thế giới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về văn hóa Trung Quốc. b. Nội dung: GV cho HS trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm, HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời và chọn được đáp án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm về văn hóa Trung Quốc. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến Trung Quốc là: A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Hồi giáo. Câu 2. Phật giáo được thịnh hành nhất dưới thời: A. Đường. B. Tống. C. Minh. D. Thanh. Câu 3. Thời Đường, loại hình văn học phát triển nhất là: A. Ca múa.
- B. Kịch nói. C. Tiểu thuyết chương hồi. D. Thơ. Câu 4. Công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng dưới thời Minh là: A. Thanh minh thượng hà đồ. B. Cung A Phòng. C. Tử Cấm Thành. D. Lăng Li Sơn. Câu 5. Tứ đại phát minh của Trung Quốc gồm những phát minh nào dưới đây? A. Giấy, thuốc súng, đồ sứ, la bàn. B. Giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, la bàn. C. Giấy, la bàn, kĩ thuật luyện sắt, thuốc súng. D. Giấy, nghề in, đồ sứ, la bàn. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ HS vận dụng kiến thức đã học về những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX để thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết hoạt động, thảo luận GV mời đại diện HS trả lời: Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B A D C B GV mời đại diện HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mở rộng kiến thức đã học. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS; HS sưu tầm tư liệu trên sách, báo, internet và tìm hiểu về một số công trình kiến trúc tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến. c. Sản phẩm học tập: HS tìm hiểu về một số công trình kiến trúc tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến mà bản thân yêu thích. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV nêu nhiệm vụ cho HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy tìm một số công trình kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến mà em yêu thích. GV hướng dẫn HS: + HS có thể tuỳ chọn 1 công trình kiến trúc mà em có ấn tượng nhất (Tử Cấm Thành, Vạn Lý Trường Thành, Thập Tam lăng, Di Hoà Viên,... + HS đề cập lí do lựa chọn không phải do thích cảm tính mà ấn tượng do những đặc trưng của nó hoặc vai trò của nó trong lịch sử, trong hiện tại hoặc giá trị biểu tượng của quốc gia, giá trị kinh tế của nó trong phục vụ du lịch,... Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS sưu tầm tư liệu trên sách, báo, internet và tìm hiểu về một số công trình kiến trúc tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến. GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS báo cáo vào đầu giờ sau của tiết học. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Lịch sử lớp 7 năm 2016-2017
8 p | 680 | 61
-
Giáo án Lịch sử lớp 7 : Tên bài dạy : SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (THẾ KỶ XVI - XVIII)
5 p | 368 | 21
-
Giáo án Lịch sử lớp 7: Phần 1 - Khái quát lịch sử thế giới trung đại
142 p | 234 | 17
-
Giáo án Lịch sử lớp 7 năm học 2019-2020 - Phần 1: Khái quát lịch sử thế giới trung đại
13 p | 251 | 12
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 7 sách Cánh diều: Bài 10
6 p | 72 | 5
-
Giáo án Lịch sử lớp 7 sách Cánh diều (Học kỳ 2)
59 p | 27 | 5
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 7 sách Cánh diều: Bài 20
15 p | 33 | 4
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 7 sách Cánh diều: Bài 17
10 p | 49 | 4
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 7 sách Cánh diều: Bài 16
10 p | 20 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 7 sách Cánh diều (Học kỳ 1)
105 p | 39 | 4
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 7 sách Cánh diều: Bài 8
7 p | 74 | 4
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 7 sách Cánh diều: Bài 7
14 p | 44 | 4
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 7 sách Cánh diều: Bài 6
16 p | 49 | 4
-
Giáo án Lịch sử lớp 7 : Tên bài dạy : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
6 p | 253 | 4
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài 5
5 p | 15 | 3
-
Giáo án môn Lịch sử lớp 7 sách Cánh diều: Bài 4
5 p | 41 | 3
-
Giáo án Lịch sử lớp 7: Lịch sử địa phương Hà Tĩnh
3 p | 25 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn