KẺ CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT
ĐẬM
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- HS tìm hiu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và tác dng của
kiểu chữ trang trí.
- HS biết được đặc điểm của chữ in hoa nét thanh nét đậm và
cách sắp xếp dòng chữ.
- HS kẻ được một khẩu hiệu ngắn kiểu chữ in hoa nét thanh nét
đậm và tô màu.
II – CHUẨN BỊ:
1) Tài liệu tham khảo:
- Hng Điệp nhng mẫu chữ đẹp, NXB Giáo dục, 2002.
- Phạm Viết Song, tự học vẽ, NXB Giáo dục, tái bản 2002, trang
139- 144.
2) Đồ dùng dạy – hc:
a) Giáo viên.
- Phóng to bảng chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Một số bìa sách báo, khẩu hiệu có chữ in hoa nét thanh nét
đậm.
- Hình minh ho cách sắp xếp dòng chữ.
- Một số bản kẻ ch in hoa nét thanh nét đậm chưa đúng quy
cách ( làm đối chứng ).
b) Học sinh.
- Khổ giấy 40cm* 15cm.
- Kéo, thước ( êke, thước cong…), màu v, giấy thủ công,…
3) Phương pháp dạy – hc:
- Phương pháp trực quan, quan sát.
- Phương pháp vấn đáp.
III – TIN TRÌNH DẠY HC:
1 Tổ chức: ổn định lớp.
2 Kiểm tra: Bài cũ, dồ dùng dạy học tập.
3 Ni dung bài mi.
A – HOẠT ĐỘNG I: Quan sát và nhận xét.
TG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC NỘI DUNG
SINH
- GV lên lớp.
- GV đưa ra hai bảng chữ
in hoat đều và chữ in
hoa nét thanh, nét đậm.
- Giới thiệu bài học v
chữ in hoa t thanh nét
đậm.
+ Chữ in hoa nét thanh
nét đậm là loại chữ vừa
có nét thanh, nét vừa nét
đậm trong một chữ.
+ Cũng như chữ in hoa
nét đều, chữ in hoa nét
thanh nét đậmcó con chữ
rộng ngang như chữ M,
O, G,… có con chhẹp
ngang như chữ E, I,V,…
- HS quan sát và
nhận xét chữ
- HS đưa ra đặc
điểm của chữ in
hoa nét thanh,
nét đậm
- HS hiểu được
đặc điểm của chữ
in hoa nét thanh,
nét đậm.
- HS thấy cụ th
là:
+ Nét kéo t
I: Quan sát và nhận
xét.
Treo bảng mẫu chữ in
hoa nét đều và chữ in
hoa nét thanh, nét đậm
+ Chữ in hoa nét thanh
nét đậm là loại chữ vừa
có nét thanh, nét vừa
nét đậm trong một chữ.
+ Cũng như chữ in
hoa nét đều, chữ in hoa
nét thanh nét đậmcó
con chữ rộng ngang
như chữ M, O, G,…
có con chữ hẹp ngang
như chữ E, I,V,…
+ Chữ in hoa nét thanh
nét đậm có thể có chân
hoặc không có chân.
- GV giới thiệu một số
minh hoạ chữ ở bìa sách,
đầu báo, khẩu hiệu, giấy
khen,… để HS thấy được
loại chữ này có những
đặc diểm như bay bướm,
nhẹ nhàng, thanh
thoát,…
- GV chỉ ra vị trí của nét
thanh, nét đm ở một s
con ch để HS thy c
thể.
trên xuống là nét
đậm.
+ Nét kéo t
dưới lên hay đưa
ngang là nét
thanh.
+ Chữ in hoa nét
thanh nét đậm có thể
có chân hoặc không
chân.
A
B
C
B – HOẠT ĐỘNG II: Cách kchữ
Cũng như cách sắp - HS nghe II: Cách kẻ chữ
xếp dòng chữ in nét
đều.
B1- Ước lượng
chiều dài của dòng
ch để sắp xếp vào
băng giấy cho cân
đối.
B2- Ước lượng
chiều cao, chiều
rộng của chữ cho
vừa với chiều dài
của dòng chữ (
không thừa, không
thiếu).
B3- Chia khong
cách giữa các chữ
các con chữ cho
hợp lý.
giảng quan sát
hướng dẫn.
- HS lưu ý:
+ Vị trí nét
thanh, nét đậm.
+ Các ch
ging nhau
phải kẻ thống
nhất tránh ch
to chữ nhỏ.
+ Các nét
thanh, nét đậm
trong dòng ch
cũng phải
thống nhất,
tránh chỗ to,
chỗ nhỏ.
B1- Ước lượng chiều
dài ca dòng chữ để
sắp xếp vào băng
giấy cho cân đối.
B2- Ước lượng chiều
cao, chiu rộng của
ch cho vừa với
chiều dài của dòng
ch ( không thừa,
không thiếu).
B3- Chia khong
cách giữa các chữ
các con chữ cho hợp
lý.
B4- Pc nét và k
ch.
B5- Tô màu chữ và
màu nền.