Kü thuËt c¶m biÕn – Khoa C¬ khÝ - §éng lùc – Trêng Cao §¼ng NghÒ C«ng NghÖ vµ N«ng L©m §«ng B¾c
http://www.ebook.edu.vn 49
BÀI 3
PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯU LƯỢNG
GII THIU
Cm biến đo lưu lượng được s dng nhiu trong các lĩnh vc đo đạc
cht lng, cht khí, dùng trong các môi trường có tính cht lý hoá cao, độc hi,
ngoài ra nó còn làm nhim v giám sát và điu khin t động trong quá trình
sn xut.
MC TIÊU BÀI HC
Sau khi hc xong bài này hc viên có đủ kh năng:
- Đánh giá/xác định được v trí, nhim vng dng ca các b cm biến đo
lưu lượng.
- Mô t được chc năng, nhim v và các điu kin làm vic ca các b cm
biến đo lưu lượng.
- Biết được phm vi ng dng, cách lp đặt các b cm biến đo lưu lượng.
NI DUNG
* Đại cương.
* Phương pháp đo lưu lượng da trên nguyên tc chênh lch áp sut.
* Phương pháp đo lưu lượng bng tn s dòng xoáy.
* Các bài thc hành ng dng cm biến đo lưu lượng.
HOT ĐỘNG I : HC LÝ THUYT TRÊN LP
1. Đại cương.
Các cm biến đo lưu lượng đưc s dng để đo c cht lng và cht khí
trong nhiu ng dng giám sát và điu khin, vi cht lng, khi lượng riêng có
th coi là hng s nên vic đo lưu lượng nhìn chung d thc hin hơn. Mt s k
thut hot động vi c cht lng và cht khí, mt s ch hot động vi dng lưu
cht xác định. Vic đo lưu lượng thường bt đầu bng vic đo tc độ dòng chy.
1.1. Khái nim chung v đo lưu lượng.
Mt trong các tham s quan trng ca quá trình công ngh là lưu lượng
các cht chy qua ng dn, mun nâng cao cht lượng sn phm và hiu qu ca
h thng điu khin t động các quá trình công ngh cn phi đo chính xác th
tích và lưu lượng các cht.
Môi trường đo khác nhau được đặc trưng bng tính cht lý hoá và các yêu
cu công ngh do đó ta có nhiu phương pháp đo da trên nhng nguyên lý khác
nhau, s lượng vt cht được xác định bng khi lượng và th tích ca nó tương
ng vi các đơn v đo (kg, tn) hay đơn v đo th tích (m3, lít), lưu lượng vt cht
là s lượng cht y chy qua tiết din ngang ca ng dn trong mt đơn v thi
gian.
- Lưu lượng th tích:Ġ
- Đơn v đo m3/S; m3/gi ...vv.
- Lưu lượng khi:Ġ
Đơn v đo kg/s; kg/gi; tn/gi ...vv.
Kü thuËt c¶m biÕn – Khoa C¬ khÝ - §éng lùc – Trêng Cao §¼ng NghÒ C«ng NghÖ vµ N«ng L©m §«ng B¾c
http://www.ebook.edu.vn 50
Cn phi phân bit s khác nhau gia lưu lượng tc thi và lưu lượng
trung bình. Chng hn lưu lượng th tích: lưu lượng trung bình Qtb = V(t1 – t2),
Lưu lượng tc thi: QV = dV/dt (V là th tích vt cht đo được trong thi gian (t1
t2).
Đối vi cht khí, để kết qu đo không ph thuc vào điu kin áp sut,
nhit độ, ta quy đổi v điu kin chun (nhit độ 2000C, áp sut 760 mm thu
ngân).
Để thích ng vi các nhu cu khác nhau trong công nghip, người ta phát
trin rt nhiu phương pháp khác nhau để đo lưu lượng cht lng, hơi nước.
1.2. Đặc trưng ca lưu cht.
Mi lưu cht được đặc trưng bi nhng yếu t sau:
- Khi lượng riêng.
- H s nht động lc.
- H s nht động hc.
* Khi lượng riêng: là khi lượng ca 1 đơn v th tích lưu cht:Ġ
Trong đó m là khi lượng ca lưu cht, V là th tích ca khi lưu cht.
(P) k
g
/m3
1.000
900
800
700
300
250 200
150
100
50 0
Níc (ë tr¹ng
th¸i b·o hoµ)
Temperture (0C)
(P) kg/m3
50
40
20
0
300
250 200
150
100
50 0
H¬i níc b·o hoµ)
Tem
p
erture (0C)
10
30
H×nh 3.1: Khèi lîng riªng cña níc vµ h¬i níc ë tr¹ng
th¸i b·o hoµ víi c¸c ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é kh¸c nhau
Kü thuËt c¶m biÕn – Khoa C¬ khÝ - §éng lùc – Trêng Cao §¼ng NghÒ C«ng NghÖ vµ N«ng L©m §«ng B¾c
http://www.ebook.edu.vn 51
* Tính nht: là tính chng li s dch chuyn, nó biu hin sc dính phân t hay
kh năng lưu động ca lưu cht, đây là mt tính cht quan trng ca lưu cht vì
nó là nguyên nhân cơ bn gây ra s tn tht năng lượng khi lưu cht chuyn
động, gia chúng có s chuyn động tương đối, ny sinh ma sát to nên s biến
đổi mt phn cơ năng thành nhit năng và mt đi, tính nht được đặc trưng bi
tính nht động lc, h s này ph thuc vào tng loi lưu cht.
nhiu cách để đo độ nht, cách thc đơn gin thường được các phòng
thí nghim các trường đại hc s dng để chng minh s tn ti độ nht và xác
định giá tr là: Cho mt qu càu rơi trong cht lng dưới tác dng ca trng lc,
đo khong cách (d) và thi gian (t) qu cu rơi, tính vn tc u.
H s nht động lc s tính theo phương trình sau: u
rgp
9
..2 2
Δ
=
µ
Trong đó: ( là h s nht động lc (Pas)
pΔ: S khác nhau gia khi lượng riêng ca qu cu và cht lng
(kg/m3).
g là gia tc trng trường = 9,81 m/s2
r là bán kính qu cu (m)
u là vn tc rơi ca qu cu: u = d/t (m/s)
Đơn v ca h s nht động lc: Pas = Ns/m2 = 103 cP (centiPoise) = 10 P
(Poise)
Để nhn mnh mi quan h gia tính nht và khi lượng riêng ca lưu
cht người ta đưa ra h s nht động hc: Ġ
Trong đó: v là h s nht động hc, đơn v centistokes (cSt)
( là h s nht động lc
( là khi lượng riêng ca lưu cht (kg/m3)
Đơn v h s nht động hc là cSt (centistokes), St (stokes), m2/s
1St = 100 cSt = 1 cm2/s = 10-4 m2/s
Độ nht ph thuc vào nhit độ áp sut, độ nht ca cht lng tăng khi nhit
gim và khi áp sut tăng, đối vi cht khí thì ngược li.
* Tr s Reynold (Re).
Tt c các yếu t đã k trên đều có nh hưởng đến dòng chy ca lưu cht
trong ng dn, người ta kết hp chúng vi nhau to ra 1 đại lượng duy nht th
hin đặc trưng ca lưu cht.
Tr s Reynold:Ġ
Trong đó: ( là khi lượng riêng ca lưu cht (kg/m3)
D là đường kính trong ca ng dn lưu cht (m)
U là vn tc ca lưu cht (m/s)
( là h s nht động lc (Pas)
1.3. Hiu chun khi lượng riêng.
Khi lượng riêng ca cht lng, cht khí trong môi trường đo nh hưởng
đến phép đo lưu lượng, thc cht khi lượng riêng thường không là hng s.
Khi lượng riêng ca cht lng tu thuc vào nhit độ, mun hiu chun
khi lượng riêng chát lng ta phi cn đo nhit độ.
Kü thuËt c¶m biÕn – Khoa C¬ khÝ - §éng lùc – Trêng Cao §¼ng NghÒ C«ng NghÖ vµ N«ng L©m §«ng B¾c
http://www.ebook.edu.vn 52
Khí thường là mt hn hp gm nhiu thành phn, khi lượng riêng ca
khí l thuc vào áp sut và nhit độ, để hiu chun ta cn đo c đại lượng này (ly
chun khi lượng riêng điu kin 0oC, áp sut khí quyn).
1.4. Trng thái dòng chy.
Nếu b đi nh hưởng ca độ nht và s ma sát vi thành ng dn thì vn
tc dòng chy s như nhau p mi v trí trên mt ct ngang ca ng dn (hình v
3.2).
Tuy nhiên đó ch là trường hơp lý tưởng, trong thc tế độ nht nh hưởng
đến tc độ dòng chy, cùng vi s ma sát ca ng dn làm gim vn tc ca lưu
cht v trí gn thành ng (hình 3.3).
Vi tr s Reynold nh (Re 2.300), cht chuyn động thành lp (chy
tng). Tt c các chuyn động xut hin theo dc trc ca ng dn, dưới nh
hưởng ca tính nht và lc ma sát vi thành ng dn, tc độ lưu cht ln nht
v trí trung tâm ng dn (hình 3.4).
Khi tc độ tăng và tr s Reynold vượt quá 2.300, dòng chy tăng dn hn
lon vi càng lúc càng nhiu các dòng xoáy (trng thái quá độ) (hình 3.5). Vi Re
t 10.000 tr lên, dòng chy hoàn toàn hn lon (trng thái chy ri).
Các khí ( trng thái bão hoà) và hu hết các cht lng thường được vn
chuyn bng ng dn trng thái dòng chy ri.
2. Phương pháp đo lưu lượng da trên nguyên tc s chênh lch áp sut.
Để dùng cm biến áp sut đo lưu lượng , người ta đo s chênh lch áp sut (hiu
áp) gia 2 v trí ng có tiết din dòng chy khác nhau, các lưu lượng kế đo da
trên hiu áp (differentia pressure flowmeter) được s dng rt ph biến, đặc bit
là dùng vi các cht lng, các thiết b này cũng như hu hết các lưu lượng kế
khác gm 2 thành phn cơ bn.
Dßng ch¶y Dßng ch¶y
Dßng ch¶y Dßng ch¶y
H×nh 3.2: VËn tèc dßng ch¶y
(trêng hîp lý tëng)
H×nh 3.3: VËn tèc dßng ch¶y víi ¶nh
hëng cña tÝnh nhít vµ lùc ma s¸t
H
×nh 3.
4
H
×nh 3.
5
Kü thuËt c¶m biÕn – Khoa C¬ khÝ - §éng lùc – Trêng Cao §¼ng NghÒ C«ng NghÖ vµ N«ng L©m §«ng B¾c
http://www.ebook.edu.vn 53
- Thành phn 1: Là nguyên nhân gây lên s thay đổi trong năng lượng
động hc, to nên s thay đổi áp sut trong ng, thành phn này phi phù hp
vi kích thước ca đường ng, điu kin dòng chy, tính cht ca lưu cht.
- Thành phn 2: Đo s chênh lch áp và tín hiu đầu ra được chuyn đổi
thành giá tr lưu lượng.
2.1. Định nghĩa áp sut.
* áp sut là lc tác dng trên mt đơn v din tích: Ġ
Để đo áp sut người ta s dng mt nguyên tc ging nhau, áp sut được
cho tác dng lên mt b mt xác định, như thế áp sut biến thành lc, vic đo áp
sut được đưa v đo lc, tt c các lc tác dng lên mt mt phng xác định là
thước đo áp sut.
S
F
P=
Trong đó: P là áp sut; S là din tích; F là lc.
* Đơn v áp sut.
U ban quc tế cho vic đo đạc vi định lut đã chn Pascal (Pa) = N/m2
đơn v áp sut (ISO 1.000, DIN 1.301). Vic phân chia thang đo ca máy đo áp
sut được dùng vi bi s ca đơn v Pa.
1 mbar = 102 Pa; 1 bar = 105 Pa.
Nhng đơn v cũ dùng ph biến trước đây:
1 mmHg = 1,0000 Torr.
1 atm =760 Torr (atm đơn v áp sut khí quyn vt lý).
1 Torr = 1,333224.102 Pa.
1 kp/cm2 = 0,980665.105 Pa.
1 at = 1 kp/cm2 = 0,980665.105 Pa (at đơn v áp sut khí quyn k
thut).
1 mm nước = 9,80665 Pa.
Ngoài ra các nước Anh, Mĩ người ta còn dùng các đơn v áp sut sau:
1 pound-force/square yard (Lb/yd2) = 5,425.10-5 at
1 pound-force/square foot (Lb/ff2) = 4,883.10-4 at
1 pound-force/square inch (Lb/in2 = psi) = 7,531.10-2 at
1 ounce/ square foot (oz/ff2) = 3,052. 10-5 at
1 ounce/ square inch (oz/in2) = 4,394. 10-3 at
1 Ton/ square foot (Ton/ff2) = 2,540. 10-3 at
1 inch of water (trong nước) = 2,40. 10-3 at
1 inch of mecuri (trong thu ngân) = 3,455. 10-2 at
2.2. B phn to nên s chênh lch áp sut.
hin nay đã có nhiu phương pháp đo lưu lượng được phát trin,
phương pháp đo lưu lượng bng ng co vn được ng dng rt rng rãi trong
công nghip và các lĩnh vc khác, ng co dùng để to s chênh lch áp sut (gia
v trí ng chưa co và ng đã co), nên ng co phi dùng các linh kin cơ hc rt
bn b, cu trúc đơn gin và không có các phn t di động để chu được nhng
điu kin vô cùng khc nghit trong công nghip. Phương pháp đo s dng Pitot