intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình PLC cơ bản (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Hoatudang09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

45
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình PLC cơ bản với mục tiêu giúp các bạn có thể trình bày các khái niệm về điều khiển lập trình chính xác theo nội dung đã học và cấu trúc và phương thức hoạt động của một PLC chính xác theo nội dung đã học; Kết nối thành thạo phần cứng của PLC - PC với thiết bị ngoại vi; Lập trình được chương trình để thực hiện một số bài toán ứng dụng đơn giản trong công nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 2 giáo trình sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình PLC cơ bản (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

  1. Bài 4 Các phép toán số của PLC 4.1 Chức năng truyền dẫn Lệnh chuyển dữ liệu (MOV, MOVD) Cách viết lệnh Ladder Instruction Vùng nhớ Bước lập trình MOV S D S: Dữ liệu nguồn 16 bit 5 MOV S D (K, H, D, T, C, V, Z) D: Dữ liệu đích 16 bit (D, T, C, V, Z) DMOV S D S: Dữ liệu nguồn 32 bit DMOV S D (K, H, D, T, C, V, Z) D: Dữ liệu đích 32 bit 5 (D, T, C, V, Z) Mô tả MOV (1) Truyền dữ liệu 16-bit từ các thiết bị chỉ định S đến thiết bị được chỉ định D DMOV (2) Truyền dữ liệu 32-bit từ các thiết bị chỉ định S đến thiết bị được chỉ định D Ví dụ 67
  2. Ladder Instruction LD X40 MOV K100 D0 4.2 Lệnh so sánh (=, >, =, n1 n2 n1, n2: K, H, D, T, C 1 LD n1 n2 n1, n2: K, H, D, T, C 1 LD= n1 n2 n1, n2: K, H, D, T, C 1 Mô tả: Lệnh tiếp điểm so sánh thực hiện việc so sánh dữ liệu trong 2 từ n1 và n2 hoặc 1 hằng số với dữ liệu của một từ. Kết quả của phép so sánh sẽ có giá trị logic bằng 1 nếu đúng (đóng tiếp điểm so sánh) và bằng 0 nếu sai (mở tiếp điểm so sánh). Ví dụ: 68
  3. Ladder Instruction LD X40 MOV K50 D0 MOV K20 D1 LD= D0 D1 OUT Y50 LD> D0 D1 OUT Y51 LD< D0 D1 OUT Y52 LD D0 D1 OUT Y53 LD>= D0 D1 OUT Y54 LD
  4. Mô tả lệnh Ví dụ: Nhập số 236 vào PLC thiết lập thông qua Digital switch Chương trình Ladder Instruction LD X8 BIN K3X40 D10 4.3.2 Lệnh BCD Chức Ladder Instruction Toán hạng Toán hạng Bước năng S D lập trình Đổi dữ BCD S D KnY, KnY, 9 BCD S D liệu nhị KnM, T, KnM, T, phân C, D, V, Z C, D, V, Z thành dữ liệu BCD . 70
  5. Mô tả lệnh Ví dụ: Chuyển dữ liệu từ C0 ra Led 7 đoạn Ladder Instruction LD X9 BCD C0 K3Y50 4.4 Các lệnh xử lý toán học 4.4.1 Lệnh +P Chức năng Ladder Instruction Toán Toán Bước lập hạng S hạng D trình Cộng dữ liệu + S1 S2 D KnY,Kn KnY,Kn 7 + S1 S2 D của hai thanh X, X, KnM, ghi nguồn và KnM, T, T, C, D, ghi kết quả C, D, V, V, Z, K, vào thanh ghi Z, K, H H đích 71
  6. Ví dụ Ladder Mô tả X040 đóng 20 sẽ được chuyển vào D0 X041 đóng 30 sẽ được chuyển vào D1 X042 đóng 20 + 30 = 50 được ghi vào D2 4.4.2 Lệnh – P Chức Ladder Instruction Toán Toán Bước năng hạng S hạng D lập trình Trừ dữ - S1 S2 D KnY,Kn KnY,Kn 7 − S1 S2 D liệu của X, KnM, X, hai thanh T, C, D, KnM, T, ghi nguồn V, Z, K, C, D, V, và ghi kết H Z, K, H quả vào thanh ghi đích Ví dụ Ladder Mô tả X040 đóng 20 sẽ được chuyển vào D0 X041 đóng 30 sẽ được chuyển vào D1 X042 đóng 20 - 30 = -10 được ghi vào D2 72
  7. 4.4.3 Lệnh *P Chức Ladder Instructio Toán hạng Toán hạng Bước lập năng n S D trình S1 nhân * S1 S2 D KnY,KnX, KnY,KnX, 7 ∗ S1 S2 D S2 kết quả KnM, T, KnM, T, ghi vào D. C, D, V, Z, C, D, V, Z, K, H K, H Ví dụ Ladder Mô tả X040 đóng 20 sẽ được chuyển vào D0 X041 đóng 30 sẽ được chuyển vào D1 X042 đóng 20 x 30 = 600 được ghi vào D2 4.4.4 Lệnh /P Chức Ladder Instruction Toán hạng Toán hạng Bước lập năng S D trình S1 chia S2 / S1 S2 D KnY,KnX, KnY,KnX, 7 / S1 S2 D kết quả KnM, T, KnM, T, C, ghi vào D. C, D, V, Z, D, V, Z, K, K, H H Ví dụ. Ladder Mô tả X040 đóng 35 sẽ được chuyển vào D0 X041 đóng 05 sẽ được chuyển vào D1 X042 đóng 35/05 = 07 được ghi vào D2 73
  8. 4.4.5 Lệnh INC Chức Ladder Instruction Toán hạng D Bước lập trình năng Giá trị INC D KnY, KnM, KS, 3 INC D thanh ghi T, C, D, V, Z tăng thêm 1 đơn vị mỗi khi có tín hiệu đầu vào. Ví dụ Ladder Mô tả Mỗi khi X042 đóng thì giá trị của D9 tăng thêm 1 đơn vị. 4.4.6 Lệnh DEC Chức Ladder Instructio Toán hạng D Bước lập trình năng n Giá trị DEC D KnY, KnM, 3 DEC D thanh ghi KS, T, C, D, V, giảm thêm Z 1 đơn vị mỗi khi có tín hiệu đầu vào. Ví dụ Ladder Mô tả Mỗi khi X042 đóng thì giá trị của D9 giảm thêm 1 đơn vị. 74
  9. 4.5 Lệnh đồng hồ thời gian thực 4.5.1 Lệnh DATERD Chức Ladder Instruction Toán hạng D Bước lập năng trình Đọc thời DATERD D T,C,D 13 DATERD D gian thực Giá trị thời gian thực tức thời được lưu như sau: Thanh ghi Thời gian lưu Giá trị D0 Năm Từ 1980 đến 2079 D1 Tháng Từ 0 đến 12 D2 Ngày Từ 1 đến 31 D3 Giờ (24 giờ) Từ 0 đến 12 D4 Phút Từ 0 đến 59 D5 Giây Từ 0 đến 59 D6 Thứ trong tuần Từ 0 đến 6 - Dữ liệu ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây, ngày trong tuần, được lấy từ module CPU và được lưu trữ dưới dạng BIN. - Năm được lưu trữ bằng 4digit từ 1980 đến 2079. - Ngày trong tuần từ 0-6 tương ứng bắt đầu từ Sunday to Saturday. Ngày trong tuần Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat Dữ liệu lưu trữ 0 1 2 3 4 5 6 Ví dụ: Ladder Instruction LD SM400 DATERD D0 Mô tả: 75
  10. Thanh ghi Thời gian lưu Giá trị D0 Năm Từ 1980 đến 2079 D1 Tháng Từ 0 đến 12 D2 Ngày Từ 1 đến 31 D3 Giờ (24 giờ) Từ 0 đến 12 D4 Phút Từ 0 đến 59 D5 Giây Từ 0 đến 59 D6 Thứ trong tuần Từ 0 đến 6 4.5.2 Lệnh DATEWR Chức Ladder Instruction Toán hạng Bước lập trình năng S Đặt thời DATEWR T,C,D 13 DATEWR S gian cho S đồng hồ của PLC Giá trị thời gian được lưu như sau: Thanh ghi Thời gian lưu Giá trị S0 Năm Từ 1980 đến 2079 S1 Tháng Từ 0 đến 12 S2 Ngày Từ 1 đến 31 S3 Giờ (24 giờ) Từ 0 đến 12 S4 Phút Từ 0 đến 59 S5 Giây Từ 0 đến 59 S6 Thứ trong tuần Từ 0 đến 6 - Dữ liệu ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây, ngày trong tuần, được ghi vào module CPU và được lưu trữ dưới dạng BIN. - Năm được lưu trữ bằng 4digit từ 1980 đến 2079. - Ngày trong tuần từ 0-6 tương ứng bắt đầu từ Chủ nhật đếnThứ bảy. Ngày trong tuần Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat Dữ liệu lưu trữ 0 1 2 3 4 5 6 76
  11. Ví dụ: Ladder Instruction LD X4B BIN K1X40 D6 DATEWR D6 4.5.3 Lệnh DATE+(P) Chức Ladder Instruction Toán Bước lập năng hạng S trình Cộng DATE+P S1 S2 D T,C,D 13 thêm thời DATE + P S1 S2 D gian cho đồng hồ PLC Mô tả lệnh Ví dụ: Ladder Instruction LD X45 DATERD D0 MOV K1 D10 DMOVE K0 D11 DATE+ D3 D10 D100 Mô tả chương trình: Thanh ghi D3 có thời gian 11:46:39. Thêm 1h đồng hồ và lưu kết quả vào thanh ghi D100. 77
  12. Thời gian Thời gian D3 Giờ 11 D100 Giờ 12 D4 Phút 46 D101 Phút 46 D5 Giây 39 D102 Giây 39 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG Bài tập thực hành với các lệnh. Bài tập 01: Lệnh MOV. Chuyển tạm thời 8 đầu vào từ X40 đến X47 vào thanh ghi D0. Sau đó chuyển tới đầu ra từ Y50 đến Y57. Bài tập 02: Lệnh BCD, BIN. Nhấn X40 cho phép nhập C0 từ bên Nhấn X41 giá trị C0 hiển thị trên led 7 đoạn. 78
  13. Bài tập 03: Lệnh toán học. Thực hiện các phép toán với hai phần tử A, B. Với giá trị A, B sử dụng BCD digital switches. Kết quả hiển thị ra led 7 đoạn. (Lựa chọn cấu hình chủng loại hệ thống) Ví dụ mô tả lệnh A-B Bài tập 04: Ứng dụng lệnh dịch dữ liệu. Sử dụng mã lệnh thực hiện điều khiển theo trình tự sau Mô tả chương trình Nguyên lý làm việc 79
  14. Bài tập ứng dụng Bài tập 1 Đếm thời gian sống của dao cắt kim loại Yêu cầu công nghệ Một lưỡi dao dùng để cắt 3 sản phẩm kim loại A, B, C. Nếu đem cắt sản phẩm A thì cứ cắt 10 sản phẩm A thì phải thay dao. Nếu đem cắt sản phẩm B thì cứ 100 sản phẩm B thì phải thay dao. Nếu đem cắt sản phẩm C thì cứ 500 sản phẩm C thì phải thay dao. Nhưng số sản phẩm cắt trong 1 ca làm việc là ngẫu nhiên, để nhận biết 3 sản phẩm người ta dùng 3 cảm biến SA, SB, SC. Hãy lập chương trình giải bài toán trên khi dao hết thời hạn sử dụng thì báo dừng hệ thống. Bài tập 2 Điều khiển máy khoan tự động. - Yêu cầu công nghệ Ban đầu khoan đang ở vị trí cản biến S1. Nhấn nút Run trên bảng điều khiển mũi khoan bắt đầu tiến xuống với vận tốc V1, mũi khoan quay thuận. Khi tới gần phôi cầnkhoan gặp cảm biến S2, mũi khoan chuyển sang quay với vận tốc V2. Khi khoan đượcnửa phôi gặp cảm biến S3, khoan đảo chiều quay và tiến lên với vận tốc V1 để xả phoi. Khi gặp S2 khoan lại đảo chiều và tiến xuống khoan tiếp phần phôi còn lại. Cho tới khi gặp S4 khoan lại đảo chiều và tiến lên trên kết thúc một chu trình làm việc. Muốn dừng hệ thống ta nhấn vào nút stop Bài tập 3: Mô tả hoạt động của hệ thống trộn sơn. - Ấn Start  tác động mở Valve 1 và Valve 2 cho phép 2 chất lỏng bắt đầu đổ vào bình chứa. - Khi bình chứa được đổ đầy, công tắc dò mức di chuyển lên chạm S1, làm ngắt 2 Valve 1 và 2, và khởi động Motor hoạt động để trộn lẫn 2 chất lỏng. 80
  15. - Motor hoạt động như sau: Chạy thuận 5 giây, chạy ngược 5 giây; chạy 5 chu kỳ thuận ngược như vậy rồi tự động dừng. - Sau khi trộn xong thì Valve X mở để xả chất lỏng đã trộn ra ngoài. - Khi bình chứa đã xả hết thì công tắc dò mức di chuyển xuống chạm S2, tác động đóng Valve X. - Hệ thống tự động hoạt động lại từ đầu cho đến hết 3 mẽ trộn thì tự động dừng. Nếu thực hiện lại ta phải ấn nút Reset. - Người ta có thể dừng hệ thống bất kỳ lúc nào bằng nút Stop. - Trong lúc hệ thống đang hoạt động mà có bất kỳ sự cố nào xảy ra thì dừng ngay và đưa tín hiệu nháy đèn với thời gian trong 1 chu kỳ là 6 giây. Hình 4.1. Hệ thống trộn sơn Bài tập 4: Điều khiển cánh tay robot. 81
  16. Vận hành: - Khi PB1 nhấn robot quay theo chiều kim đồng hồ. - Khi đã tới vị trí trên băng chuyền A nó sẽ kẹp vật. - Khi đã kẹp vật, nó sẽ quay ngược chiều kim đồng hồ. - Khi đã tới vị trí của băng chuyền B nó đặt vật lên đó Bài tập 5: Điều khiển hệ thống trộn nhiên liệu. QUÁ TRÌNH NẠP NGUYÊN LIỆU Ấn nút nút Start trên bảng điều khiển ĐK1(Hoặc nút nhấn ngoài) hệ thống sẽ đưa lần lượt hai thành phần nhiên liệu TP1 và TP2 vào bình trộn BT. Nếu khối lượng đặt TP1>=TP2 thì đưa thành phần TP1 vào BT trước, M1-On, ngược lại nếu TP1
  17. Bài tập 6. Điều khiển đèn ngã tư giao thông theo thời gian thực. Hãy lập chương trình điều khiển đèn ngã tư giao thông theo thời gian thực với các chế độ: Từ 6 giờ -> 8 giờ các đèn làm việc ở chế độ 1 Từ 8 giờ -> 11 giờ các đèn làm việc ở chế độ 2 Từ 11 giờ -> 14 giờ các đèn làm việc ở chế độ 1 Từ 14 giờ -> 17 giờ các đèn làm việc ở chế độ 2 Từ 17 giờ -> 19 giờ các đèn làm việc ở chế độ 1 Từ 19 giờ -> 22 giờ các đèn làm việc ở chế độ 2 Từ 22 giờ -> 6 giờ ngày hôm sau các đèn làm việc ở chế độ 3 Chế độ 1: Xanh 10 giây, đỏ 20 giây, vàng 5 Chế độ 2: Xanh 20 giây, đỏ 30 giây, vàng 10 Chế độ 3: Đèn vàng nhấp nháy sáng 10 giây, tắt 10 giây. 83
  18. Bài 5 Lắp đặt mô hình điều khiển bằng PLC 5.1 Lập trình điều khiển động cơ có đảo chiều quay 5.1.1 Yêu cầu điều khiển Điều khiển đảo chiều quay động cơ không đồng bộ ba pha có yêu cầu sau: - Ấn nút S1 động cơ quay thuận; - Ấn nút S2 động cơ quay ngược; - Ấn nút S3 động cơ dừng; - Có bảo vệ quá tải cho động cơ bằng rơle nhiệt. 5.1.2 Nối dây giữa PLC với thiết bị ngoại vi a. Bảng địa chỉ vào ra TT Ký hiệu Địa chỉ Ghi chú 1 S1 X0 Nút ấn thường mở điều khiển quay thuận 2 S2 X1 Nút ấn thường mở điều khiển quay ngược 3 S3 X2 Nút ấn thường đóng điều khiển dừng 4 OL X3 Tiếp điểm thường đóng của Rơ lle nhiệt 5 K1 Y0 Cuộn hút Contactor điều khiển quay thuận 6 K2 Y1 Cuộn hút Contactor điều khiển quay ngược b. Kết nôi dây đầu vào 84
  19. c. Kết nối đầu ra 5.1.3 Chương trình điều khiển a. Đảo chiều gián tiếp b. Đảo chiều trực tiếp c. Đảo chiều dùng timer Yêu cầu điều khiển: Ấn nút S1 động cơ quay thuận, sau 5 giây chuyển sang quay ngược. Ấn nút S3 dừng động cơ. Có bảo vệ quá tải cho động cơ bằng rơ le nhiệt. 85
  20. 5.2 Lập trình điều khiển đếm sản phẩm 5.2.1 Yêu cầu điều khiển - Ấn nút S1 băng tải vận chuyển sản phẩm hoạt động, khi cảm biến đếm được 10 sản phẩm thì băng tải dừng lại và đèn báo trong 2 giây. - Ấn nút S2 băng tải dừng ở mọi thời điểm. 5.2.2 Nối dây giữa PLC với thiết bị ngoại vi a. Bảng địa chỉ vào ra TT Ký hiệu Địa chỉ Ghi chú 1 S1 X0 Nút ấn thường mở điều khiển khởi động 2 S2 X1 Nút ấn thường đóng điều khiển dừng 3 CB X2 Cảm biến quang để đếm sản phẩm 4 OL X3 Tiếp điểm thường đóng của Rơ le nhiệt 5 K1 Y0 Cuộn hút Contactor điều khiển băng tải b. Kết nôi dây đầu vào c. Kết nối đầu ra 86
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2